Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2008 về khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 1008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Hoàng Văn Kể |
Ngày ban hành: | 19/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1008/QĐ-UBND |
Hải Phòng ngày 19 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG (BTS) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Liên Sở Xây dựng - Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 11/TTr-SXD-STTTT ngày 11/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
a) Đối với trạm BTS loại 1 (là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất) phải xin giấy phép xây dựng ở tất cả các khu vực.
b) Đối với trạm BTS loại 2 (là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng) quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
1. Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng.
2. Khu vực trung tâm văn hóa, chính trị, khu du lịch, khu bảo tồn di sản, khu di tích lịch sử.
3. Các quận, các thị trấn, trung tâm huyện, các thị tứ, trung tâm xã.
4. Các khu đô thị; khu, cụm công nghiệp (riêng khu đô thị; khu, cụm công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết về hạ tầng mạng viễn thông và vị trí lắp đặt trạm BTS đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn giấy phép xây dựng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS loại 1 trên địa bàn thành phố.
- Giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn quận, huyện quản lý.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Liên Bộ Xây dựng - Thông tin và Truyền thông và các quy định tại Quyết định này trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông; các tổ chức; cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012