Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 06-CTr/TU về “Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại” giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 162/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 29/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2016 |
Để tổ chức thực hiện Chương trình số 06-CTr/TU ngày 29/6/2016 của Thành ủy về “Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại” giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) đạt được các mục tiêu và có hiệu quả thiết thực, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai như sau:
1. Mục đích:
Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, tập trung chỉ đạo thực hiện đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố trong giai đoạn 2016-2020 nhằm thực hiện thắng lợi Chương trình 06-CTr/TU của Thành ủy và Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà Nội lần thứ XVI.
2. Yêu cầu:
- Quán triệt mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình số 06-CTr/TU; gắn nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình với quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVI, các Chương trình công tác khác của Thành ủy nhằm phát triển kinh tế Thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
- Xác định, xây dựng lộ trình thực hiện cụ thể cho từng quý, từng năm và thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
- Phân công, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm chỉ đạo, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
1. Phạm vi và thời gian thực hiện:
Kế hoạch triển khai thực hiện trên toàn bộ các quận, huyện, thị xã thuộc địa bàn Thành phố trong giai đoạn 2016 - 2020.
2. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2016:
a) Về Công tác tuyên truyền:
Các cấp ủy và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội trong toàn Thành phố tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung Chương trình đến các tổ chức, nhân dân và cơ quan, doanh nghiệp, hộ kinh doanh nhằm nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ các qui định của pháp luật trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
b) Về Công tác quy hoạch, xây dựng các kế hoạch, đề án, dự án.
- Các Sở, ngành và chính quyền các cấp tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch, đề án, dự án trong năm 2016. Xây dựng và ban hành: Qui định về cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn Thành phố; Về một số cơ chế, chính sách cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn Thành phố. (Phụ lục số 1).
- Trên cơ sở nội dung của kế hoạch này, các cấp ủy và các cơ quan, đơn vị trong toàn Thành phố tổ chức xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình để triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo mục đích, yêu cầu đề ra.
c) Phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
- Giao thông vận tải:
+ Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải: Đẩy nhanh tiến độ triển khai thi công tuyến đường sắt đô thị số 2A (Cát Linh - Ngã Tư Sở - Hà Đông) để đưa vào khai thác sử dụng năm 2017; GPMB các dự án do Bộ GTVT đang triển khai trên địa bàn Thành phố Hà Nội: Cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình, Pháp Vân - Cầu Giẽ giai đoạn 2, Cầu Ba Vì - Việt Trì; Khởi công trong năm 2016 dự án Đường Vành đai 3 đoạn Mai Dịch - Nam Thăng Long (cả trên cao và dưới thấp); Chuẩn bị đầu tư các dự án xây dựng đường cao tốc, vành đai, đường sắt đô thị còn lại để thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020.
+ Rà soát và quy hoạch các bến, bãi đỗ xe trên địa bàn Thành phố để xác định cụ thể danh mục đầu tư và kêu gọi đầu tư.
+ Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư và khởi công 04 công trình trọng điểm cấp bách giảm ùn tắc giao thông đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cơ chế đặc thù xây dựng: (1) Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường Cổ Linh và đường đầu cầu Vĩnh Tuy; (2) Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên; (3) Cải tạo, chỉnh trang khu vực nút giao Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch; và (4) Mở rộng đường vành đai 3 đoạn Mai Dịch - cầu Thăng Long.
+ Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng trong năm 2016 các dự án: Cầu vượt nút giao Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái; cầu vượt nút giao Cổ Linh; Hợp phần BRT và hợp phần đường Vành Đai 2 thuộc dự án đầu tư phát triển giao thông đô thị Hà Nội; Đường Vành đai 2 (đoạn Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở); đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất;
+ Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng BT: Đường trục phát triển phía Nam tỉnh Hà Tây (cũ); đường 2,5 đoạn từ Đầm Hồng đến Quốc lộ 1A, quận Hoàng Mai; đường giao thông bao quanh khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An, huyện Thanh Trì.
+ Hoàn thiện các thủ tục thông qua đề xuất dự án đối với các dự án công trình giao thông trọng điểm, hạ tầng giao thông khung thực hiện theo hình thức PPP làm cơ sở kêu gọi đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư thực hiện sau năm 2016.
- Về cấp nước sạch:
+ Thực hiện rà soát, hiệu chỉnh Quy hoạch cấp nước Thành phố.
+ Tiếp tục hoàn thiện chuẩn bị đầu tư các dự án: Nhà máy nước sông Đà II, sông Hồng, sông Đuống; Phát triển hệ thống truyền dẫn và phân phối cho các khu vực còn thiếu mạng lưới cấp nước.
- Về thoát nước và xử lý nước thải:
+ Tập trung thi công hoàn thành giai đoạn 2 - Dự án thoát nước cải thiện môi trường Hà Nội.
+ Tiếp tục triển khai Nhà máy xử lý nước thải và hệ thống thu gom Yên Xá, nghiên cứu, triển khai dự án thoát nước lưu vực sông Nhuệ; hệ thống thoát nước khu vực quận Long Biên, Hà Đông và một số khu đô thị mới bị úng ngập; Nhà máy xử lý nước thải và hệ thống thu gom Phú Đô, Tây Hồ Tây...
- Về hệ thống công viên, vườn hoa, cây xanh, hồ nước:
+ Nâng cấp, duy trì hệ thống cây xanh, mặt nước hiện có; Tiếp tục thực hiện Chương trình trồng một triệu cây xanh, tăng diện tích cây xanh trên đầu người; Nghiên cứu đầu tư xây dựng, thiết kế cảnh quan các công viên, vườn hoa, hồ nước theo quy hoạch; Kiểm tra, rà soát, xác định cụ thể nhu cầu đầu tư, cải tạo nâng cấp các vườn hoa, sân chơi, nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn Thành phố; Tổng hợp, đề xuất kế hoạch triển khai.
+ Khởi công xây dựng các dự án: Khu công viên và hồ điều hòa phía Bắc và phần mở rộng phía Nam công viên Mai Dịch, Dự án Khu công viên và hồ điều hòa CV1 khu đô thị mới Cầu Giấy; Hoàn thành chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống vườn ươm, đảm bảo cung cấp, phục vụ kịp thời các dự án đầu tư xây dựng công viên, vườn hoa.
- Về hệ thống chiếu sáng đô thị:
+ Hoàn thành mở rộng Trung tâm điều khiển chiếu sáng Thành phố; Tiếp tục đầu tư hệ thống chiếu sáng tuyến đường, phố, ngõ xóm và khu dân cư tại các quận và thị xã; Nghiên cứu chiếu sáng cảnh quan, mỹ thuật; chiếu sáng các công trình có giá trị kiến trúc; Tiếp tục thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng đô thị bằng hệ thống công nghệ đèn LED.
+ Nghiên cứu hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; tham khảo kinh nghiệm của các nước phát triển; tổng hợp, đề xuất tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các bộ đèn chiếu sáng công cộng sử dụng nguồn sáng LED lắp đặt trên địa bàn Thành phố. Rà soát, nghiên cứu tổng thể và khẩn trương hoàn thiện đề xuất Dự án thay thế hệ thống đèn chiếu sáng đô thị bằng hệ thống đèn LED tiết kiệm điện, theo hướng xã hội hóa.
- Về thu gom và xử lý chất thải rắn:
+ Triển khai các giải pháp nhằm hạn chế việc phát sinh nguồn rác nơi công cộng; Cơ giới hóa việc thu gom rác, vận chuyển rác; Bố trí các điểm tập kết rác phù hợp, đảm bảo môi trường và mỹ quan đô thị.
+ Hoàn thành khu xử lý chất thải rắn Nam Sơn (giai đoạn II); Hoàn thành Đề xuất và kêu gọi đầu tư các dự án xây dựng các nhà máy xử lý chất thải rắn công nghệ cao tại Sóc Sơn, quy mô 4.000 tấn/ngày, Cầu Diễn - 1.000 tấn/ngày..; Chuẩn bị đầu tư và kêu gọi đầu tư xây dựng các Trạm trung chuyển rác thải tại một số khu vực theo quy hoạch.
- Về hệ thống nghĩa trang tập trung của Thành phố:
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nghĩa trang của Thành phố cho phù hợp với tình hình thực tế. Tiếp tục triển khai đầu tư mở rộng nghĩa trang Yên Kỳ, Vĩnh Hằng - Ba Vì; Cải tạo, nâng cấp mở rộng nghĩa trang Mai Dịch; Chuẩn bị đầu tư để triển khai một số nghĩa trang tập trung khác tại các huyện như: Sóc Sơn, Thường Tín, Phú Xuyên, Chương Mỹ, Thạch Thất, Mỹ Đức..; một số cơ sở hỏa táng tại Chương Mỹ, Đông Anh.
- Về thông tin, viễn thông:
Đẩy nhanh tiến độ lập và trình thẩm định, phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến 2030 để xây dựng đồng bộ, hiện đại và ứng dụng công nghệ tiên tiến; Đáp ứng các yêu cầu của dịch vụ đô thị thông minh; Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2016-2020.
- Về điện lực:
+ Đẩy nhanh tiến độ lập và trình thẩm định, phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 để thực hiện đầu tư xây dựng khung hạ tầng kỹ thuật điện lực.
+ Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khung hạ tầng kỹ thuật điện lực giai đoạn 2016-2020.
- Về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:
Tiếp tục trang bị nghiệp vụ, phương tiện tiên tiến cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy để đáp ứng hiệu quả nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ trên địa bàn; Duy tu, duy trì các họng, điểm lấy nước chữa cháy trên mạng lưới đường ống và các bến, hồ, mương, sông.
d) Quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường.
- Về quản lý trật tự xây dựng:
Ban hành Qui định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố (Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016); Thực hiện bàn giao cho Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo, điều hành trực tiếp Đội Thanh tra xây dựng địa bàn thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng và các nhiệm vụ khác có liên quan theo qui định của pháp luật từ 01/9/2016 (Quyết định số 3973/QĐ-UBND ngày 20/7/2016); Thực hiện sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 14/02/2014 của UBND Thành phố về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và UBND các quận, huyện, thị xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố; Đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ Thanh tra xây dựng các cấp; Tiếp tục giải quyết các tồn tại về vi phạm trật tự xây dựng, xây dựng không phép, sai phép, sai quy hoạch.
- Về quản lý đất đai:
Hoàn chỉnh để trình Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội; Tiếp tục thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn Thành phố; Hoàn thành cơ chế phối hợp kết hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố, hoàn thành vào năm 2018; Tiếp tục thực hiện thanh tra các dự án chậm triển khai; thanh tra, kiểm tra đối với đất nông nghiệp, đất công trên địa bàn Thành phố theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 14/01/2014 của UBND Thành phố.
- Về quản lý môi trường:
Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội (Quyết định số 133/KH-UBND ngày 11/7/2016); Hoàn thành xây dựng Đề án công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, thống nhất quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn Thành phố về một đầu mối; Tổ chức kiểm tra, rà soát tình hình quản lý, khai thác cát, sử dụng bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng ven sông; đề xuất đồng bộ các giải pháp trong quản lý, đảm bảo khai thác có hiệu quả tài nguyên khoáng sản; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Tiếp tục đầu tư và thực hiện quan trắc đánh giá ô nhiễm môi trường rác thải, nước thải, không khí (bụi), tiếng ồn trên địa bàn Thành phố; Tổ chức kiểm tra công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn Thành phố để đảm bảo việc thực hiện vệ sinh môi trường đạt hiệu quả, chất lượng.
đ) Xây dựng đô thị văn minh hiện đại.
- Hoàn thành phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 -2020, Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2016 của Thành phố.
- Kêu gọi đầu tư thực hiện dự án đô thị Nhật Tân - Nội Bài, đô thị sinh thái ven sông Hồng, đô thị vệ tinh; Tiếp tục triển khai các dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà tái định cư; Triển khai thực hiện công tác hạ ngầm, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi theo phương thức xã hội hóa (Thực hiện quản lý, khai thác và bảo dưỡng vận hành).
- Sắp xếp, tổ chức lại các điểm trông giữ xe, không để tình trạng thu phí không đúng quy định. Thường xuyên rà soát việc phân luồng, bố trí hệ thống biển báo, đèn tín hiệu giao thông hợp lý và tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông; Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án giao thông trọng điểm (nút giao, công trình cầu vượt) đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, cho phép triển khai theo cơ chế đặc thù.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp thu gom, vận chuyển kịp thời rác thải theo hướng sử dụng phương tiện cơ giới hóa trong việc thu gom, quét, hút. Đẩy mạnh phong trào tổng vệ sinh hàng tuần tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, các khu tập thể, tổ dân phố, khu dân cư. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy trình duy trì vệ sinh môi trường đảm bảo lòng đường, vỉa hè luôn sạch sẽ, không có nước đọng, rác thải. Thực hiện đúng quy định về thời gian thu gom, vận chuyển rác thải.
- Chuẩn bị đầu tư các dự án Xây dựng các cụm trung tâm bệnh viện, chất lượng cao ở khu vực ngoại thành; Xây dựng một số bệnh viện đa khoa và chuyên khoa; Đầu tư phát triển mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch; cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các trường đã xuống cấp; Đầu tư nâng cấp, xây mới một số khu liên hợp, trung tâm thể thao, cơ sở thể dục thể thao trọng điểm. Ban hành Quy chế quản lý khai thác và sử dụng các thiết chế văn hóa thể thao trên địa bàn Thành phố.
3. Một số nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2017 - 2020:
a) Công tác quy hoạch, triển khai đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án để triển khai thực hiện theo quy hoạch.
- Hoàn thành việc rà soát, cập nhật các nội dung quy hoạch theo Quyết định phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội; điều chỉnh các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành cho phù hợp với thực tế; hoàn thành và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc...), các quy hoạch chuyên ngành còn thiếu và các chương trình, kế hoạch, đề án (Phụ lục số 2).
- Hoàn thành quy hoạch không gian kiến trúc đô thị tiêu biểu, chú trọng bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị văn hóa, không gian, cảnh quan, kiến trúc, phố cổ, làng cổ, thành cổ đặc trưng của Thủ đô. Nâng cao năng lực, hiệu quả, chất lượng quản lý, điều hành của chính quyền các cấp về công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; thực hiện các quy hoạch, dự án được duyệt.
- Phát triển đa dạng các loại hình nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội, đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở của người dân theo các mục tiêu trong chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của Thành phố.
- Thực hiện có hiệu quả các chủ trương về quy hoạch, cải tạo, nâng cấp các khu chung cư (Quỳnh Mai, Tân Mai, Ngọc Khánh, Kim Liên ....) và di dời các trường đại học, bệnh viện, cơ sở sản xuất lớn ra khỏi khu vực nội thành theo kế hoạch.
b) Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị.
- Về giao thông vận tải:
+ Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải: Hoàn thành các dự án công trình do Bộ GTVT đầu tư trên địa bàn: Cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình; Pháp Vân - Cầu Giẽ giai đoạn 2; Cầu Ba Vì - Việt Trì (bao gồm cả đường đầu cầu nối Quốc Lộ 32); đường vành đai 3 đoạn Mai Dịch - cầu Thăng Long (trên cao); Tuyến đường sắt đô thị số 1 Yên Viên - Ngọc Hồi (Giai đoạn 1); Hầm chui Lê Văn Lương - Vành Đai 3. Triển khai các thủ tục đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án xây dựng đường cao tốc, vành đai, đường sắt đô thị còn lại. Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải.
+ Cơ bản hoàn thành công tác đầu tư các tuyến đường vành đai khu vực phía Nam Sông Hồng theo quy hoạch: Vành đai 1; Vành đai 2; Vành đai 2,5; Vành đai 3; Vành đai 3,5. Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng tuyến đường sắt đô thị số 3 (Nhổn-Ga Hà Nội).
+ Đẩy nhanh thủ tục đầu tư đối với các tuyến đường sắt đô thị còn lại theo quy hoạch để có thể khởi công cũng như chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ đầu tư cho các giai đoạn tiếp theo, trong đó ưu tiên cho các tuyến đường sắt kết nối khu vực nội đô mà đầu mối là ga trung tâm Hà Nội..
+ Thực hiện đầu tư các công trình giao thông khung, trong đó ưu tiên khu vực đô thị trung tâm (từ vành đai 4 trở vào), cụ thể: Hệ hệ thống cầu, hầm vượt sông (sông Hồng, sông Đuống); từng bước khép kín các đường vành đai, hệ thống đường trục hướng tâm, đường trục chính đô thị, các công trình cấp bách đảm bảo an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông, đường trên cao, đầu tư các bến, bãi đỗ xe trên địa bàn Thành phố.
+ Quản lý, bảo trì và khai thác có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, hệ thống hạ tầng xe buýt. Phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho vận tải công cộng Hà Nội.
+ Ứng dụng khoa học công nghệ trong tổ chức điều hành giao thông, từng bước thiết lập hệ thống giao thông thông minh (ITS) trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm: Xây dựng trung tâm quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng, Trung tâm điều hành hệ thống đèn tín hiệu giao thông, Trung tâm điều hành mạng lưới đường cao tốc trên địa bàn Thành phố. Thiết lập các hệ thống kiểm soát phương tiện và tải trọng phương tiện, hệ thống giám sát hành trình cho xe tải, xe khách...
- Về cấp nước sạch:
+ Triển khai xây dựng một số nhà máy sử dụng nguồn nước mặt: Nhà máy nước sông Đà II, sông Hồng, sông Đuống để đáp ứng nhu cầu cấp nước cho nhân dân ở phía Tây khu trung tâm Thành phố và kết hợp cấp nước khu vực nông thôn cho các huyện phía Nam Thành phố;
+ Tiếp tục xây dựng hệ thống, mạng lưới cấp nước ổn định; Đẩy mạnh đầu tư phát triển hệ thống truyền dẫn và phân phối nước sạch cho các khu vực còn thiếu mạng lưới cấp nước, tập trung vào khu vực phía Bắc, Đông, Tây, Tây Nam, Nam Thành phố và các huyện ngoại thành; đảm bảo nâng tỷ lệ hộ dân đô thị và hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh; giảm tỷ lệ thất thoát nước sạch từ 23% xuống còn 18%.
- Về thoát nước và xử lý nước thải:
+ Tập trung triển khai xây dựng nhà máy xử lý nước thải và hệ thống thu gom Yên Xá để hoàn thành vào năm 2021; Hoàn thành chuẩn bị đầu tư, triển khai dự án thoát nước lưu vực sông Nhuệ; hệ thống thoát nước khu vực quận Long Biên, Hà Đông và một số khu đô thị mới bị úng ngập; nhà máy xử lý nước thải và hệ thống thu gom Phú Đô, Tây Hồ Tây...
+ Tiếp tục cải tạo, khơi thông các kênh mương, sông, cống, hồ bảo đảm thoát nước, vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị trên địa bàn Thành phố.
- Về hệ thống công viên, vườn hoa, cây xanh, hồ nước:
+ Hoàn thành Chương trình trồng một triệu cây xanh, tăng diện tích cây xanh trên đầu người; Đầu tư, cải tạo nâng cấp các công viên, vườn hoa, sân chơi, nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn Thành phố.
+ Hoàn thành xây dựng các dự án: Khu công viên và hồ điều hòa phía Bắc và phần mở rộng phía Nam công viên Mai Dịch năm 2017; Dự án Khu công viên và hồ điều hòa CV1 khu đô thị mới Cầu Giấy năm 2018. Hoàn thành xây dựng hệ thống vườn ươm, đảm bảo cung cấp, phục vụ kịp thời các dự án đầu tư xây dựng công viên, vườn hoa.
+ Triển khai xây dựng một số công viên giải trí đạt tiêu chuẩn quốc tế, công viên chuyên đề, công viên giải trí nghỉ ngơi: Dự án Công viên giải trí đạt tiêu chuẩn quốc tế phường Hà Cầu, Hà Đông; Công viên Thị Cấm tại các phường Xuân Phương, Xuân Canh, quận Nam Từ Liêm; Công viên vườn hoa giải trí, nghỉ ngơi kết hợp bảo tồn vườn quả Từ Liêm và du lịch sinh thái nông nghiệp; Khu công viên dịch vụ du lịch giải trí Đồng Mô ...
- Về hệ thống chiếu sáng đô thị:
Tiếp tục đầu tư hệ thống chiếu sáng các tuyến đường, phố, ngõ xóm và khu dân cư tại các quận, huyện, thị xã; Triển khai chiếu sáng cảnh quan, mỹ thuật; chiếu sáng các công trình có giá trị kiến trúc; tăng cường các giải pháp tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng đô thị bằng hệ thống công nghệ đèn LED; Thí điểm sử dụng năng lượng sạch phục vụ chiếu sáng trên một số tuyến đường.
- Về thu gom và xử lý chất thải rắn:
+ Tiếp tục triển khai các giải pháp nhằm hạn chế việc phát sinh nguồn rác thải nơi công cộng; cơ giới hóa việc thu gom rác, vận chuyển rác đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
+ Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai một số khu xử lý rác, phế thải xây dựng, phế thải thoát nước theo quy hoạch ở các huyện (Chương Mỹ, Mỹ Đức, Đông Anh, Gia Lâm, Đan Phượng, Thạch Thất, Phú Xuyên, Thường Tín...); triển khai xây dựng các nhà máy xử lý chất thải rắn công nghệ cao tại Sóc Sơn, quy mô 4.000 tấn/ngày; Cầu Diễn quy mô 1.000 tấn/ngày...; xây dựng các trạm trung chuyển rác thải tại một số khu vực theo quy hoạch. Triển khai các khu Liên hiệp xử lý chất thải rắn cấp vùng theo quy hoạch Vùng Thủ đô Hà Nội đã được phê duyệt.
(Phụ lục số 3, số 4, số 5).
- Về hệ thống nghĩa trang tập trung của Thành phố:
Hoàn thành đầu tư mở rộng nghĩa trang Yên Kỳ, Vĩnh Hằng (Ba Vì); cải tạo, nâng cấp mở rộng nghĩa trang Mai Dịch; triển khai một số nghĩa trang tập trung khác tại các huyện như: Sóc Sơn, Thường Tín, Phú Xuyên, Chương Mỹ, Thạch Thất, Mỹ Đức…; đầu tư một số cơ sở hỏa táng tại Chương Mỹ, Đông Anh, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường. Phối hợp với các địa phương trong vùng Thủ đô triển khai quy hoạch các nghĩa trang cho các địa phương trong vùng.
- Về thông tin, viễn thông:
+ Xây dựng đồng bộ, hiện đại và ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến đáp ứng các yêu cầu của dịch vụ đô thị thông minh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông hiện đại và chia sẻ, sử dụng chung cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội của Thành phố.
+ Triển khai thực hiện các dự án: Dự án chuyển đổi công nghệ sản xuất chương trình phát thanh truyền hình từ công nghệ tương tự sang công nghệ số theo QĐ số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Dự án hạ ngầm kết hợp chỉnh trang đồng bộ hạ tầng kỹ thuật tại các tuyến, phố trên địa bàn Thành phố; Dự án đầu tư xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không người phục vụ tại các khu vực trung tâm Thành phố, các nhà ga, sân bay, các depot tuyến đường sắt đô thị của Thành phố, các bệnh viện, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng; Dự án hạ tầng viễn thông thụ động mạng cố định; Dự án hạ tầng viễn thông thụ động mạng di động; Dự án hạ tầng viễn thông thụ động mạng di động.
- Về điện lực:
Thực hiện đầu tư xây dựng khung hạ tầng kỹ thuật điện lực (bao gồm các dự án cấp 220 kV, 500 kV và lưới điện 110 kV) đủ công suất, đáp ứng yêu cầu phát triển của Thành phố trong những năm tới; khắc phục được tình trạng quá tải lưới điện cao áp 500kV, 220kV, 110kV; đáp ứng ổn định nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
- Về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:
Tiếp tục trang bị nghiệp vụ, cơ sở vật chất, phương tiện tiên tiến cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy để đáp ứng hiệu quả nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ trên địa bàn.
c) Quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường.
- Về quản lý trật tự xây dựng:
+ Hoàn chỉnh các quy hoạch, thực hiện Qui định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố (Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016) tiến tới 100% các công trình trong đô thị và khu vực nông thôn đã có quy hoạch phân khu phải được cấp phép xây dựng; không để xảy ra tình trạng xây dựng vi phạm pháp luật trên đất nông nghiệp, đất rừng và đất công.
+ Thực hiện Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở xây dựng và UBND các quận, huyện, thị xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan thực hiện; tăng cường sự phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và chính quyền các cấp trong quản lý trật tự xây dựng; Nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát trong quá trình xây dựng, không để tiếp tục xảy ra tình trạng xây dựng sai phép, sai quy hoạch.
+ Đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ Thanh tra xây dựng các cấp; Tiếp tục giải quyết dứt điểm các tồn tại về vi phạm trật tự xây dựng, xây dựng không phép, sai phép, sai quy hoạch; Xử lý, giải quyết kịp thời, triệt để các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng trên các tuyến đường mới mở còn tồn tại. Không để phát sinh công trình xây dựng không đảm bảo kích thước hình học theo quy định (“siêu mỏng, siêu méo”) gây mất mỹ quan đô thị khi triển khai những dự án giao thông đi qua khu đô thị, khu dân cư.
- Về quản lý đất đai:
+ Hoàn thành phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội.
+ Hoàn thành công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất ở (lần đầu) và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền, đổi thửa cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn Thành phố; Thực hiện hiệu quả cơ chế phối hợp kết hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố, hoàn thành vào năm 2018; Xây dựng hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai điện tử; Ưu tiên các nguồn lực để tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất hiệu quả để tạo nguồn thu cho phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, khai thác hiệu quả quỹ đất, phát huy nguồn lực tài chính từ đất. Tăng cường quản lý đất đai, thanh tra, kiểm tra, kịp thời xử lý các vi phạm Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố.
- Về quản lý môi trường:
+ Đầu tư hệ thống các trạm quan trắc đánh giá ô nhiễm môi trường khu xử lý rác thải, nước thải, không khí, tiếng ồn trên địa bàn. Từng bước hoàn thiện hệ thống quan trắc môi trường không khí, khói, bụi, môi trường nước tự động tại các khu vực ô nhiễm môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm, nâng cao năng lực dự báo, kiểm soát ô nhiễm môi trường, phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường. Triển khai ứng dụng các công nghệ mới, xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nước hồ trên địa bàn Thành phố; xử lý ô nhiễm môi trường 2 tuyến sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu, góp phần cải thiện chất lượng nước; xử lý nước thải sinh hoạt tập trung trong lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy theo Đề án bảo vệ môi trường lưu vực Nhuệ - Đáy giai đoạn 2010-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 57/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008; Ưu tiên bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách (không dưới 10% tổng chi ngân sách cho sự nghiệp môi trường) cho xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn Thành phố.
+ Tăng cường các giải pháp bảo vệ môi trường; tiếp tục triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch bảo vệ môi trường, chủ động phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí, kiểm soát nguồn phát thải từ đầu nguồn; tập trung các nguồn lực để đầu tư các công trình xử lý chất thải, nước thải.
+ Đề xuất đồng bộ các giải pháp trong quản lý, đảm bảo khai thác có hiệu quả tài nguyên khoáng sản; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Tiếp tục lập kế hoạch di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở không phù hợp quy hoạch đô thị; xây dựng các kịch bản và phương án, chủ động phòng, tránh thiên tai, ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ trên địa bàn Thành phố.
d) Xây dựng đô thị văn minh hiện đại.
- Kêu gọi đầu tư, triển khai thực hiện các dự án đô thị Nhật Tân - Nội Bài, đô thị sinh thái ven sông Hồng, đô thị vệ tinh; Tiếp tục triển khai các dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà tái định cư; Tập trung triển khai thực hiện công tác hạ ngầm, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi theo phương thức xã hội hóa (Thực hiện quản lý, khai thác và bảo dưỡng vận hành).
- Xử phạt nghiêm minh, thu hồi giấy phép kinh doanh đối với các điểm trông giữ xe vi phạm thu phí không đúng quy định; Thường xuyên rà soát việc phân luồng, bố trí hệ thống biển báo, đèn tín hiệu giao thông hợp lý và tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông; Hoàn thành các dự án giao thông trọng điểm (nút giao, công trình cầu vượt) đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, cho phép triển khai theo cơ chế đặc thù.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp thu gom, vận chuyển kịp thời rác thải theo hướng sử dụng phương tiện cơ giới hóa trong việc thu gom, quét, hút, không để rác tồn đọng trong ngày trên các tuyến đường, tuyến phố, vỉa hè, khu dân cư. Đẩy mạnh phong trào tổng vệ sinh hàng tuần tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, các khu tập thể, tổ dân phố, khu dân cư. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy trình duy trì vệ sinh môi trường đảm bảo lòng đường, vỉa hè luôn sạch sẽ, không có nước đọng, rác thải; các xe chở rác phải đảm bảo sạch, kín, không để phát sinh mùi, chảy nước thải ra đường.
- Triển khai các dự án xây dựng các cụm trung tâm bệnh viện, chất lượng cao ở khu vực ngoại thành; Xây dựng một số bệnh viện đa khoa và chuyên khoa; Đầu tư phát triển mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch; cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các trường đã xuống cấp; Đầu tư nâng cấp, xây mới một số khu liên hợp, trung tâm thể thao, cơ sở thể dục thể thao trọng điểm. Ban hành Quy chế quản lý khai thác và sử dụng các thiết chế văn hóa thể thao trên địa bàn Thành phố.
1. Phân công trách nhiệm:
a) Sở Xây dựng:
- Là cơ quan Thường trực chương trình, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, và các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã giúp Ban Chỉ đạo Chương trình chuẩn bị các nội dung cuộc họp, đôn đốc các Chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo tiến độ, Tổ chức các cuộc kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình hàng năm, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Thành ủy, UBND Thành phố theo quy định.
- Phụ trách thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về: Quản lý kinh tế, kỹ thuật, chất lượng xây dựng (bao gồm cả công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ); thực hiện đầu tư xây dựng; cấp phép xây dựng và trật tự xây dựng; hoạt động xây dựng, quản lý lĩnh vực kết cấu hạ tầng đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển kết cấu hạ tầng đô thị của Chương trình (Chương trình trồng 1 triệu cây xanh; Hạ ngầm, sắp xếp các đường dây đi nổi; Tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch; Tỷ lệ rác thải được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam khu vực đô thị).
- Đôn đốc, theo dõi các quận, huyện, thị xã và chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình trong việc: Quản lý, kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm về quản lý kinh tế, kỹ thuật chất lượng công trình xây dựng, hoạt động xây dựng và trật tự xây dựng lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị và môi trường đô thị (bao gồm cả công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ).
- Thực hiện và phối hợp với các Sở, ngành Thành phố, Cơ quan Trung ương thực hiện các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị trên địa bàn: Cấp nước; Thoát nước và xử lý nước thải; Hệ thống công viên, vườn hoa, cây xanh; Hệ thống chiếu sáng đô thị; Thu gom và xử lý chất thải rắn; Hạ ngầm, sắp xếp các đường dây đi nổi: Phát triển điện lực; Thông tin viễn thông.
- Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện các kế hoạch, đề án tại các Phụ lục 1 và 2.
b) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về: Quản lý kinh tế, kỹ thuật, chất lượng xây dựng, quản lý thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng đối với các công trình giao thông (trừ các công trình giao thông trong đô thị thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng); Quản lý cấp phép đào đường, đào hè.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện các chỉ tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Chương trình (Tỷ lệ vận chuyển hành khách công cộng; Diện tích đất dành cho giao thông).
- Đôn đốc, theo dõi các quận, huyện, thị xã và chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình trong việc: Quản lý, kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm trong quản lý kinh tế, kỹ thuật chất lượng công trình, hoạt động xây dựng đối với đối với các công trình giao thông (trừ các công trình giao thông trong đô thị thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng).
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển vận tải hành khách công cộng. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp để phát triển nhanh hệ thống vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố.
- Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện các kế hoạch, đề án tại các Phụ lục 1 và 2.
- Thực hiện và phối hợp với các Cơ quan Trung ương thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng giao thông, xử lý ô nhiễm bụi và khí thải giao thông trên địa bàn.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về quản lý đất đai, quản lý môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện các chỉ tiêu về môi trường của Chương trình (Tỷ lệ rác thải được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam khu vực nông thôn; Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý; Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý; Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn hoặc qui chuẩn quốc gia tương ứng).
- Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện các kế hoạch, đề án theo các Phụ lục 1 và 2.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các Chủ đầu tư trong quá trình triển khai các công trình, dự án nhà ở, khu đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội.
d) Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
- Chủ trì triển khai và thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị.
- Đôn đốc, theo dõi UBND các quận, huyện, các Sở, Ngành liên quan thực hiện rà soát, điều chỉnh, triển khai và xây dựng các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các Chủ đầu tư trong quá trình triển khai các công trình, dự án nhà ở, khu đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan hoàn chỉnh cơ chế chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư, quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư. Là đầu mối đảm bảo sự phối hợp trong đầu tư xây dựng của các cơ quan, các Bộ, Ngành trên địa bàn Hà Nội.
- Đề xuất kế hoạch và lộ trình để thực hiện các đề án, dự án thuộc Chương trình.
- Xây dựng phương án huy động và sử dụng nguồn lực (đặc biệt là ngoài ngân sách) phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Đề xuất cơ chế để vận động, thu hút và thực hiện có hiệu quả các hình thức đầu tư BT, BOT, BOO và PPP .... Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vốn.
- Phối hợp theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai, thực hiện các công trình, dự án thuộc Chương trình. Đẩy mạnh thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao sức cạnh tranh toàn diện của doanh nghiệp.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai, thực hiện các công trình, dự án thuộc Chương trình.
e) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, đôn đốc việc lập dự toán; tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách nhằm khai thác và huy động các nguồn lực tài chính thực hiện Chương trình.
- Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ngành, quận, huyện, thị xã thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý kinh tế - tài chính, quản lý đầu tư trong việc thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án thuộc Chương trình.
g) Công an Thành phố:
- Triển khai và thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về đảm bảo trật tự và văn minh đô thị. Phối hợp với Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thực hiện hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các Chủ đầu tư xử lý các hành vi vi phạm: trật tự và văn minh đô thị; quản lý, đầu tư các công trình, dự án nhà ở, khu đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội.
h) Ban Chỉ đạo GPMB Thành phố:
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của chương trình liên quan đến cơ chế, chính sách GPMB cho các dự án, kế hoạch thuộc kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện đúng qui định của pháp luật trong lĩnh vực GPMB, tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách GPMB với Ban Chỉ đạo chương trình xem xét, quyết định nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất để thu hồi đất cho các dự án, kế hoạch thuộc chương trình.
i) Sở Nội vụ:
- Chủ trì thực hiện rà soát, sắp xếp, nâng cao năng lực của các chủ đầu tư sử dụng vốn NSNN, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn.
- Tổng hợp đề xuất khen thưởng, biểu dương các đơn vị, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Chương trình.
k) Các Sở, ngành liên quan:
Căn cứ vào mục tiêu, các chỉ tiêu của Chương trình, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện kế hoạch này.
l) Cấp ủy, chính quyền các quận, huyện, thị xã:
Căn cứ kế hoạch này để triển khai nhiệm vụ gắn với tổ chức thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Nâng cao năng lực của đội ngũ quản lý, đáp ứng đúng mục tiêu đề ra của chương trình.
m) Cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình:
- Tăng thời lượng, thường xuyên thực hiện công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm trong việc tuân thủ pháp luật trong việc phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố tuyên truyền, phổ biến, vận động các tổ chức, cơ quan có kế hoạch phối hợp thực hiện Kế hoạch này.
n) Tổng Công ty Vận tải Hà Nội:
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đối với Tổng Công ty Vận tải Hà Nội; tổng kết kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực hiện Chương trình tại Tổng Công ty Vận tải Hà Nội, báo cáo Ban chỉ đạo để có những điều chỉnh, bổ sung cần thiết.
- Tham gia nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông vận tải; Xử lý ô nhiễm bụi, không khí do các phương tiện vận tải gây ra.
2. Chế độ thông tin, báo cáo:
- Cấp ủy; các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã theo định kỳ 06 tháng một lần, vào các ngày 20/5 và 15/11 hàng năm gửi báo cáo tình hình thực hiện Chương trình về Cơ quan thường trực - Sở Xây dựng (trước thời gian họp Ban Chỉ đạo thường kỳ).
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện 06 tháng, hàng năm, dự thảo báo cáo của UBND Thành phố, thông qua Ban Chỉ đạo chương trình để báo cáo Thành ủy từ ngày 15-20 tháng 6 và từ ngày 15-20 tháng 12 hàng năm.
3. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch:
- Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tiến hành tự kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện chương trình ở đơn vị mình. Việc tự kiểm tra phải có nội dung sát thực, có phân tích, đánh giá tình hình, viết báo cáo thông qua ngành mình, cấp mình gửi Sở Xây dựng, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố, Thành ủy theo qui định.
- Căn cứ kết quả tự kiểm tra của từng ngành, từng cấp và báo cáo tự kiểm tra của đơn vị UBND Thành phố, Ban Chỉ đạo Chương trình sẽ tổ chức kiểm tra tại một số quận, huyện, sở, ngành.
- Hàng năm, Ban Chỉ đạo Chương trình tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết tình hình, kết quả thực hiện Chương trình của Thành ủy, khen thưởng, biểu dương các đơn vị, cá nhân có thành tích.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình 06-CTr/TU của Thành ủy khóa XVI giai đoạn 2016 - 2020. Trong quá trình tổ chức thực hiện, có những vấn đề mới, những vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh, làm rõ, yêu cầu các sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC QUI HOẠCH, ĐỀ ÁN VÀ KẾ HOẠCH CHUYÊN NGÀNH CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND Thành phố)
STT |
Tên quy hoạch, Kế hoạch và đề án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
A |
QUI HOẠCH |
|
|
I |
Giao thông vận tải |
|
|
1 |
Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
II |
Điện lực |
|
|
2 |
Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
III |
Viễn thông |
|
|
3 |
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
IV |
Văn hóa Thể thao |
|
|
4 |
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hóa Thể thao |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
B |
KẾ HOẠCH |
|
|
I |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
1 |
Kế hoạch phát triển hạ tầng cấp nước đô thị và vùng lân cận TP Hà Nội, giai đoạn 2016 -2020 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Kế hoạch phát triển hạ tầng thoát nước đô thị TP Hà Nội, giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
II |
Xây dựng |
|
|
3 |
Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn Thành phố |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
III |
Giao thông vận tải |
|
|
4 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu giảm ùn tắc giao thông và đảm bảo trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2016-2020. |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
5 |
Kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông vận tải thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
6 |
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch Giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
C |
ĐỀ ÁN |
|
|
I |
Giao thông vận tải |
|
|
1 |
Tăng cường quản lý phương tiện giao thông cá nhân nhằm giảm ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
II |
Môi trường |
|
|
2 |
Đề án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động trên địa bàn Thành phố nhưng chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
CÁC QUI HOẠCH, ĐỀ ÁN VÀ KẾ HOẠCH CHUYÊN NGÀNH CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 162 /KH-UBND ngày 29/8/2016 cua UBND Thành phố)
STT |
Tên quy hoạch, Kế hoạch và đề án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
A |
QUI HOẠCH |
|
|
I |
Giao thông vận tải |
|
|
1 |
Quy hoạch đường sắt đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Ban Quản lý Đường sắt Đô thị HN |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
3 |
Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
4 |
Quy hoạch chi tiết 02 tuyến đường dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ phải và bờ trái sông Hồng) |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
5 |
Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
6 |
Quy hoạch hệ thống ga ra ngầm trên địa bàn Thành phố |
Sở QHKT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
7 |
Lập Quy hoạch chi tiết các nghĩa trang tập trung của Thành phố |
Viện QHXD HN |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
II |
Xây dựng |
|
|
1 |
Lập Quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị hai bên tuyến đường |
Sở QHKT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Quy hoạch không gian ngầm trên địa bàn đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh. |
Viện QHXD |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
III |
Điện Iực |
|
|
1 |
Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
IV |
Viễn thông |
|
|
1 |
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
V |
Giáo dục - Y tế |
|
|
1 |
Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch hệ thống trường học, cơ sở y tế cho phù hợp với thực tế |
Sở GDĐT Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
B |
KẾ HOẠCH |
|
|
I |
Giao thông vận tải |
|
|
1 |
Kế hoạch phát triển hệ thống giao thông thành phố Hà Nội, giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu giảm ùn tắc giao thông và đảm bảo trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch 2016 |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
II |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
1 |
Kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước TP Hà Nội, giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Kế hoạch phát triển hệ thống thoát nước TP Hà Nội, giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
3 |
Kế hoạch phát triển hệ thống công viên, cây xanh, hồ nước TP Hà Nội, giai đoạn 2016-2020 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
4 |
Kế hoạch cải tạo môi trường mương, sông |
Sở TNMT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
5 |
Kế hoạch phát triển nhà tang lễ, nghĩa trang |
Sở LĐTBXH |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
III |
Xây dựng |
|
|
1 |
Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 -2020 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2016 của Thành phố |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
3 |
Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Nội |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
IV |
Điện lực |
|
|
1 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn TP Hà Nội năm 2016 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
C |
ĐỀ ÁN |
|
|
I |
Giao thông vận tải |
|
|
1 |
Đề án thành lập Trung tâm Quản lý Điều hành giao thông công cộng (PTA). |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Đề án quản lý phương tiện giao thông để hạn chế ùn tắc giao thông trên địa bàn Thành phố |
Sở GTVT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
II |
Môi trường |
|
|
1 |
Đề án xử lý chất thải y tế nguy hại |
Sở TNMT |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Đề án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động trên địa bàn Thành phố nhưng chưa có hệ thống xử lý nước thải |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
BIỂU DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND Thành phố)
STT |
Tên dự án/công trình |
Qui mô |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
A |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ |
|
|
|
AI |
DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP GIAI ĐOẠN 2011-2015 |
|
|
|
I |
Lĩnh vực hạ tầng đô thị |
|
|
|
1 |
Khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội |
73,73ha |
Sở Xây dựng |
|
2 |
Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo |
11,5km |
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
|
3 |
Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội |
12,5km |
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
|
4 |
Dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá, thành phố Hà Nội |
270.000m3/ ngày đêm |
Sở Xây dựng |
|
II |
Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
1 |
Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì |
Tưới 16.000 ha, Khôi phục 27km lòng sông Tích |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
NSTP, NSTW |
2 |
Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa) |
Tiêu 6.300ha |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
A2 |
DỰ ÁN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 |
|
|
|
A2.1 |
Dự án đã được phê duyệt dự án đầu tư, được ghi kế hoạch vốn năm 2016 để triển khai thực hiện |
|
|
|
1 |
Xây dựng đường vành đai 2: đoạn Vĩnh Tuy - Chợ Mơ - Ngã Tư Vọng |
3kmx53,5m |
Sở GTVT |
Thực hiện BT đoạn Vĩnh Tuy - Mai Động: 1.500 tỷ |
2 |
Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Nam Thăng Long (Phần dưới đất) |
5,5km, Bn=56- 68m |
Sở GTVT |
|
3 |
Công viên Nhân Chính, quận Thanh Xuân |
13,2 ha |
UBND quận Thanh Xuân |
|
A2.2 |
Dự án phê duyệt lại hoặc phê mới chủ trương đầu tư theo Luật Đầu tư công |
|
|
|
A2.2.1 |
Dự án được UBND Thành phố giao nhiệm vụ lập, trình phê duyệt chủ trương đầu tư tại văn bản số 6820/UBND-KH&ĐT, ngày 28/09/2015 |
|
|
|
* |
Lĩnh vực Hạ tầng đô thị |
|
|
|
1 |
Vành đai 1: đoạn Hoàng cầu - Voi Phục (bao gồm 02 cầu vượt: qua đường Láng Hạ và đường Nguyễn Chí Thanh) |
2.200mx45m |
Ban QLDA trọng điểm Đô thị HN |
|
2 |
Đường vành đai 3,5: Đoạn từ đường 32 đến từ Đại lộ Thăng Long (Bao gồm các đoạn đã giao UBND huyện Hoài Đức đầu tư) |
5.8 kmx60m |
UBND huyện Hoài Đức |
|
3 |
Xây dựng nút giao khác mức giữa đường vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long, huyện Hoài Đức |
350mx26m |
Sở GTVT |
NSTP, ODA |
4 |
Cầu Vĩnh Tuy giai đoạn 2 |
3,5kmx19,25m |
Ban QLDA trọng điểm phát triển đô thị HN |
|
5 |
Trục Tây Thăng Long: Đoạn từ vành đai 3 đến Vành đai 3,5 (Từ Công viên Hòa Bình đến Vành đai 3,5) |
5,5kmx60,5m |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
6 |
XD tuyến đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến 3, đoạn ga Hà Nội - Hoàng Mai |
8,5km |
Ban QL đường sắt đô thị Hà Nội |
NSTP, ODA |
7 |
Tuyến đường sắt đô thị TPHN tuyến 2, đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình |
6km |
Ban QL đường sắt đô thị Hà Nội |
NSTP, ODA |
8 |
Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
100 - 130ha |
Sở Xây dựng |
|
A2.2.2 |
Dự án mới chưa được UBND Thành phố giao nhiệm vụ lập, trình phê duyệt chủ trương đầu tư (Công trình cấp bách, chống ùn tắc giao thông, thực hiện ngay trong giai đoạn 2016-2017) |
|
|
|
1 |
Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Chùa Bộc |
9,0x277m |
Sở GTVT |
|
2 |
Cầu vượt Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái (giao giữa đường Vành đai 1 với đường Lò Đúc, đường Kim Ngưu) |
12x216m |
Sở GTVT |
|
3 |
Cầu vượt bằng kết cấu thép tại nút giao thông An Dương - đường Thanh Niên |
9,0x245m |
Sở GTVT |
|
4 |
Nút giao Cổ Linh (Giao giữa đường Cổ Linh và đường dẫn đầu cầu phía Bắc cầu Vĩnh Tuy) |
12mx270m |
Sở GTVT |
|
B |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BT |
|
|
|
I |
Các dự án đã phê duyệt đề xuất dự án |
|
|
|
1 |
Xây dựng đường trên cao của Vành đai 2: đoạn Vĩnh Tuy - Ngã Tư Sở |
5,2kmx35m |
Tập đoàn Vingroup - Công ty CP |
Đang đàm phán hợp đồng |
2 |
Trục Hà Nội - Xuân Mai đoạn từ Lê Trọng Tấn đến đường Vành đai 3 |
2,85kmx30m |
Liên doanh Công ty cổ phần Phát triển nguồn nhân lực và Công ty TNHH Phát triển Bắc Việt |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường 70: đoạn Hà Đông - Pháp Vân, Cầu Giẽ |
10 kmx40m |
Sở GTVT |
|
4 |
Công viên CV1, Cầu Giấy |
31 ha |
Tập đoàn Indochina Capital |
|
II |
Các dự án đã có nhà đầu tư đề xuất nhưng chưa phê duyệt đề xuất dự án |
|
|
|
1 |
Đường vành đai 3,5: đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ. |
10km |
Ban QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN |
|
2 |
Cầu (hầm chui) Trần Hưng Đạo qua sông Hồng |
|
Sở GTVT |
|
3 |
Cầu Tứ Liên |
3,0kmx60m |
Sở GTVT |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường 70: đoạn từ Nhổn đến Hà Đông |
8,8 Kmx40m |
Sở GTVT |
Có 02 Nhà đầu tư đã được chấp thuận nghiên cứu, hoàn thiện Đề xuất Dự án theo các đoạn. |
III |
Các dự án mới chưa có nhà đầu tư đề xuất; chưa giao cơ quan lập HSĐX |
|
|
|
1 |
Đường Vành đai 3,5: Đoạn từ cầu Thượng Cát đến Quốc lộ 32 |
6 Km |
Sở GTVT |
Đồng thời đang nghiên cứu ODA |
2 |
Cầu Giang Biên và đường nối hai đầu cầu (Nối cầu Vĩnh Tuy, Vành đai 2 đến tiếp giáp Ninh Hiệp, Bắc Ninh) |
8,0kmx40m |
Ban QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN |
|
3 |
Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ phải) |
22 Km |
Sở GTVT |
|
4 |
Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ trái) |
24 Km |
Sở GTVT |
|
5 |
Trục Hồ Tây - Ba Vì: đoạn từ Vành đai 3 (Hoàng Quốc Việt) đến Quốc lộ 32 |
2,7 km |
Sở GTVT |
|
C |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT |
|
|
|
I |
Các dự án trước đây đã có nhà đầu tư đề xuất thực hiện theo hình thức BT |
|
|
|
1 |
Cầu Thượng Cát (bao gồm đường hai đầu cầu) |
4,5kmx60m |
Ban QLDA HT Tả Ngạn |
|
2 |
Vành đai 4: Từ Quốc lộ 32 đến Quốc lộ 6 (bao gồm nút giao theo quy hoạch) |
16,5 km |
Ban QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN |
|
3 |
Vành đai 4: Từ Quốc lộ 6 đến cao tốc Pháp Vân - cầu Giẽ (bao gồm nút giao theo quy hoạch) |
17,5 km |
Sở GTVT |
|
4 |
Cầu Đuống 2 và đường nối đến địa phận tỉnh Bắc Ninh |
1,0kmx48m |
Sở GTVT |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6: đoạn Ba La - Xuân Mai |
18kmx(25,5m-31,5-56)m |
Ban QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN |
|
6 |
Đoạn đường từ cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên |
11km x 60m |
Ban QLDA trọng điểm phát triển Đô thị HN |
|
II |
Dự án mới: |
|
|
|
1 |
Trục phía Nam: Đoạn từ Km19+900 đến QL1A cũ |
21,6kmx40m |
Sở GTVT |
|
DANH MỤC GIỚI THIỆU CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016 (ĐỢT I)
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND Thành phố)
STT |
Dự án |
Địa điểm |
Quy mô (ha) |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
|
Tổng số: 43 dự án |
372.250 |
||
I |
Danh mục các dự án lĩnh vực công nghiệp thương mại (15 dự án) |
15.150 |
||
I.1 |
Danh mục các dự án khu, cụm công nghiệp (03 dự án) |
4.601 |
||
1 |
Khu công nghiệp công nghệ cao tại Đông Anh |
Huyện Đông Anh |
300 |
4.400 |
2 |
Cụm công nghiệp Phú Túc |
Xã Phú Túc, huyện Phú Xuyên |
6,1 |
111 |
3 |
Cụm công nghiệp Đại Thắng |
Xã Đại Thắng, huyện Phú Xuyên |
5 |
91 |
I.2 |
Danh mục các dự án dịch vụ, thương mại (05 dự án) |
1.099 |
||
4 |
Xây dựng chợ đầu mối Phù Đổng |
Xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm |
42 |
499 |
5 |
Xây dựng chợ Đồng Quan |
Thôn Đồng Tiến, xã Phượng Dực, huyện Phú Xuyên |
1,3 |
150 |
6 |
Khu dịch vụ giặt là tập trung |
Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh |
3 |
300 |
7 |
Đầu tư xây dựng hệ thống kho lạnh xã Bắc Hồng |
Ga Bắc Hồng, xã Bắc Hồng, huyện Đông Anh |
3 |
90 |
8 |
Đầu tư xây dựng hệ thống kho lạnh xã Cổ Bi |
Điểm thông quan nội địa của thành phố Hà Nội, xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm |
2 |
60 |
I.3 |
Danh mục dự án kêu gọi nhà đầu tư xây dựng hệ thống Trung tâm thương mại (07 dự án) |
9450 |
||
9 |
Trung tâm thương mại tại xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh |
Khu đất tại xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh |
3 |
750 |
10 |
Trung tâm thương mại tại xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm |
Khu đất tại xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm |
3 |
750 |
11 |
Trung tâm thương mại tại phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm |
Khu đất tại phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm |
5 |
1.200 |
12 |
Trung tâm thương mại tại xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì |
Khu đất tại xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì |
9 |
2.200 |
13 |
Trung tâm thương mại tại xã Kim Chung, huyện Hoài Đức |
Khu đất tại xã Kim Chung, huyện Hoài Đức |
8 |
2.000 |
14 |
Trung tâm thương mại tại phường Kiến Hưng và phường Phú Lương, quận Hà Đông |
Khu đất tại phường Kiến Hưng và phường Phú Lương, quận Hà Đông |
8 |
2.000 |
15 |
Trung tâm thương mại tại phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông |
Khu đất tại phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông |
2,6 |
550 |
II |
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
3.000 |
||
|
Danh mục các dự án bãi đỗ xe (05 dự án) |
3.000 |
||
16 |
Bãi đỗ xe ở phần không gian ngầm tại số 295 Lê Duẩn, quận Đống Đa |
Đống Đa |
1,03 |
600 |
17 |
Bãi đỗ xe trước cổng và trong Công viên Thống Nhất, giáp phố Trần Nhân Tông |
Hai Bà Trưng |
0,3 |
450 |
18 |
Bãi đỗ xe Công viên tuổi trẻ (Thanh Nhàn) |
Hai Bà Trưng |
1,12 |
800 |
19 |
Bãi đỗ xe Quảng trường 19/8 (cả phạm vi dưới vườn hoa) |
Hoàn Kiếm |
0,32 |
350 |
20 |
Bãi đỗ xe ngầm sân vận động Quần Ngựa |
Ba Đình |
1,12 |
800 |
III |
Lĩnh vực hạ tầng xã hội (11 dự án) |
36.800 |
||
|
Các dự án công viên (11 dự án) |
36.800 |
||
21 |
Dự án Công viên giải trí đạt tiêu chuẩn quốc tế |
Phường Hà Cầu, quận Hà Đông |
96 |
4.800 |
22 |
Công viên Thị Cấm tại các phường Xuân Phương, Xuân Canh, quận Nam Từ Liêm |
Nam Từ Liêm |
25,5 |
500 |
23 |
Công viên Đống Đa |
Ba Đình |
28,67 (Mặt nước 12,97) |
400 |
24 |
Công viên chuyên đề theo trục đường Hà Nội - Hải Phòng |
Gia Lâm, Long Biên |
200 (Mặt nước 50) |
4.000 |
25 |
Công viên Đầm Hồng |
Thanh Xuân |
40 (Mặt nước 9,96) |
800 |
26 |
Công viên vườn hoa giải trí, nghỉ ngơi kết hợp bảo tồn vườn quả Từ Liêm và du lịch sinh thái nông nghiệp |
Bắc Từ Liêm |
178 (Mặt nước 33) |
3.600 |
27 |
Công viên bách thảo Bắc Từ Liêm |
Bắc Từ Liêm |
48 (Mặt nước 13) |
1.000 |
28 |
Công viên đa chức năng |
Đan Phượng, Bắc Từ Liêm |
104 (Mặt nước 32) |
1.100 |
29 |
Công viên thể thao giải trí, du lịch sinh thái |
Thanh Trì |
707 (Mặt nước 226) |
12.000 |
30 |
Công viên Tây Nam Cổ Loa |
Đông Anh |
158 (Mặt nước 42) |
3.600 |
31 |
Khu công viên dịch vụ du lịch giải trí Đồng Mô |
Sơn Tây |
264 |
5.000 |
IV |
Lĩnh vực nhà ở: Các dự án kêu gọi NĐT lập quy hoạch, đầu tư xây dựng, cải tạo đồng bộ các khu chung cư cũ (10 dự án) |
316.800 |
||
32 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Quỳnh Mai |
Hai Bà Trưng |
17,4 |
29.000 |
33 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Tân Mai |
Hoàng Mai |
18,7 |
32.000 |
34 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Ngọc Khánh |
Ba Đình |
24 |
47.000 |
35 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Giảng Võ |
Ba Đình |
28,47 |
30.000 |
36 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Thành Công |
Ba Đình |
23,0 |
44.000 |
37 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Khương Thượng |
Đống Đa |
3,2 |
6.000 |
38 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Vĩnh Hồ |
Đống Đa |
5,3 |
11.000 |
39 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Kim Liên |
Đống Đa |
41,43 |
42.600 |
40 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Trung Tự và Khu vực lân cận |
Đống Đa |
19,9 |
32.400 |
41 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ khu tập thể Nghĩa Tân |
Cầu Giấy |
31,66 |
42.800 |
V |
Danh mục dự án kêu gọi đầu tư lĩnh vực nông nghiệp (02 dự án) |
500 |
||
42 |
Khu ươm trồng hoa Lan công nghệ cao kết hợp du lịch |
Xã Hiền Ninh, huyện Sóc Sơn |
120 |
350 |
43 |
Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
Xã Thanh Xuân và xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn |
70 |
150 |
DANH MỤC DỰ KIẾN KÊU GỌI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC PPP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020 (ĐỢT I)
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND Thành phố)
Số TT |
Tên công trình /dự án |
Số DA |
Mục tiêu đầu tư |
Hình thức hợp đồng dự kiến |
Quy mô đầu tư (dự kiến) |
TMĐT (dự kiến) tỷ đồng |
Địa điểm quỹ đất thanh toán (dự kiến) |
- |
TỔNG SỐ |
52 |
- |
- |
- |
338.725 |
- |
A |
LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
35 |
|
|
|
331.955 |
|
I |
Danh mục trọng điểm Giai đoạn 2016-2020 |
20 |
|
|
|
305.013 |
|
1 |
Đường vành đai 3,5: Đoạn từ cầu Thượng Cát đến Quốc lộ 32 |
1 |
Hoàn thiện tuyến đường vành đai 3,5 phục vụ nhu cầu phát triển đô thị và kinh tế-xã hội |
BT |
3,8km B=60m |
1.594 |
Xã Tân Lập, huyện Đan Phượng và phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm |
2 |
Xây dựng nút giao khác mức giữa đường vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long |
1 |
Kết nối các đoạn tuyến đường vành đai 3,5 phục vụ nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế - xã hội |
BT |
Cầu vượt và đảo xoay (03 tầng) |
2.555 |
Khu đô thị La Phù, huyện Hoài Đức |
3 |
Cầu Tứ Liên và đường từ cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên |
1 |
Kết nối khu vực hồ Tây và khu vực Cổ Loa, thúc đẩy du lịch và phát triển đô thị khu vực |
BT |
Cầu 3,0km B=29,5m Đường 9kmx60m |
17.000 |
Xã Yên Thường, huyện Gia Lâm |
4 |
Cầu (hầm chui) Trần Hưng Đạo qua sông Hồng |
1 |
Tăng năng lực thông hành giữa khu nội đô lịch sử và khu vực phát triển đô thị quận Long Biên |
BT |
3km B=20m |
7.000 |
Xã Quỳnh Đô, huyện Thanh Trì |
5 |
Cầu Vĩnh Tuy - Giai đoạn 2 |
1 |
Hoàn thiện tuyến đường vành đai 2 theo quy hoạch; Tăng năng lực thông hành qua sông Hồng |
BT |
3,5km B=19,25m |
2.500 |
Xã Tiên Dương, huyện Đông Anh |
6 |
Cầu Giang Biên và đường nối hai đầu cầu (Nối cầu Vĩnh Tuy, Vành đai 2 đến tiếp giáp Ninh Hiệp, Bắc Ninh) |
1 |
Kết nối tuyến vành đai 2 với tuyến cao tốc hướng tâm phía Bắc; Kết nối các khu vực nội đô với khu vực phát triển đô thị quận Long Biên và Gia Lâm |
BT |
8,0km B=40m |
8.000 |
Xã Đình Xuyên, Phù Đổng, huyện Gia Lâm |
7 |
Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ phải) |
1 |
Thúc đẩy phát triển du lịch, kinh tế - xã hội khu vực hai bên sông Hồng; Kết nối các tuyến đường vành đai, đường trục hướng tâm, các cầu qua sông Hồng |
BT |
29,08km B=60m |
29.000 |
Các ô đất ô quy hoạch A-6, A-7 phân khu đô thị S1 huyện Đan Phượng |
8 |
Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ trái) |
1 |
Thúc đẩy phát triển du lịch, kinh tế - xã hội khu vực hai bên sông Hồng; Kết nối các tuyến đường vành đai, đường trục hướng tâm, các cầu qua sông Hồng |
BT |
23,6km B=60m |
22.619 |
Xã Kim Chung, Đại Mạch, huyện Đông Anh và xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức |
9 |
Trục Hồ Tây - Ba Vì: Đoạn từ Vành đai 3 (Hoàng Quốc Việt) đến Quốc lộ 32 |
1 |
Từng bước xây dựng tuyến trục hướng tâm; Góp phần phát triển đô thị và phục vụ nhu cầu giao thông khu vực |
BT |
3,26km B=50m |
3.600 |
Xã An Khánh, La Phù, huyện Hoài Đức |
10 |
Cầu Thượng Cát (bao gồm đường hai đầu cầu) |
1 |
Hoàn thiện tuyến vành đai 3,5 kết nối các khu vực phát triển đô thị, công nghiệp hai bên sông Hồng |
BOT |
4,5km B=60m |
16.000 |
|
11 |
Cầu Đuống 2 và đường nối đến địa phận tỉnh Bắc Ninh |
1 |
Hoàn thiện tuyến trục hướng tâm phía Bắc; nâng cao năng lực thông hành qua sông Đuống; Kết nối khu vực phát triển đô thị Long Biên và thị trấn Yên Viên |
BOT |
Cầu 0,5kmx33m |
6.000 |
|
12 |
Vành đai 4: Từ cao tốc Hà Nội - Lào Cai (Km3+650) đến QL32 (Km19+500) |
1 |
Xây dựng tuyến vành đai liên vùng; Kết nối các tuyến đường quốc lộ và cao tốc hướng tâm; Góp phần phân bố và giảm lưu lượng giao thông liên tỉnh qua khu vực nội đô |
BOT |
GĐ1: 20kmx17m Cầu Hồng Hà B=18m |
9.981 |
|
13 |
Vành đai 4: Từ Quốc lộ 32 đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ |
1 |
Xây dựng tuyến vành đai liên vùng; Kết nối các tuyến đường quốc lộ và cao tốc hướng tâm; Góp phần phân bố và giảm lưu lượng giao thông liên tỉnh qua khu vực nội đô |
BOT |
GĐ1: 34kmx17m 04 nút giao khác mức liên thông |
9.709 |
|
14 |
Nâng cấp, mở rộng QL21 đoạn từ Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai |
1 |
Kết nối các đô thị vệ tinh phía Tây và các tuyến quốc lộ, cao tốc hướng tâm phía Tây; tăng năng lực thông hành, đáp ứng nhu cầu vận tải; Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội |
BOT |
29,3km B=44m |
7.570 |
|
15 |
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 (đoạn Chúc Sơn - Xuân Mai) |
1 |
Hoàn thiện trục đường hướng tâm theo quy hoạch; Kết nối tuyến quốc lộ nối với các tỉnh phía Tây Bắc |
BOT |
16km B=50-60m |
5.000 |
|
16 |
Đường vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục |
1 |
Hoàn thiện trục đường chính đô thị hướng Đông Tây qua khu vực nội đô lịch sử; Góp phần giảm ùn tắc giao thông trong khu vực nội đô |
BT |
2,3km B=50m |
7.971 |
Quỹ đất khai thác hai bên đường sau quy hoạch và một phần tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng và phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm |
17 |
Tuyến đường sắt đô thị Hà Nội số 3 (Đoạn từ Ga Hà Nội - Hoàng Mai) |
1 |
Phát triển mạng lưới đường sắt đô thị; Phục vụ nhu cầu vận tải hành khách khu vực nội đô; giảm ùn tắc giao thông |
PPP |
8 km (3km ngầm), 07 ga |
28.175 |
|
18 |
Tuyến đường sắt đô thị Hà Nội số 5 |
1 |
Nâng cao năng lực vận tải khu vực đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh Hòa Lạc; Thúc đẩy phát triển đô thị vệ tinh và các khu vực hai bên Đại lộ Thăng Long |
PPP |
38,4km |
65.572 |
|
19 |
Đường sắt đô thị tuyến số 6 (từ Trung tâm Hà Nội đến sân bay Nội Bài) |
1 |
Phục vụ và nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu đi lại giữa Trung tâm Hà Nội và Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; Thúc đẩy phát triển đô thị khu vực Bắc sông Hồng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội |
PPP |
47km, đường đôi khổ 1435mm |
14.282 |
Đề xuất bố trí vào các ô đất còn lại (do chưa xác định được quy mô):- Một phần ô quy hoạch I thuộc QHPK N7 xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh (27,70ha)- Các ô quy hoạch G-1, G-2, F-2, F-3, F-4 thuộc QHPK S2 các xã huyện Hoài Đức (141 ha) - Một phần ô quy hoạch C3 thuộc QHPK S5 xã Khánh Vân, huyện Thanh Trì (326ha) |
20 |
Tuyến đường sắt đô thị số 4 giai đoạn I (từ Liên Hà - Vĩnh Tuy) |
1 |
Phục vụ nhu cầu đi lại giữa các khu vực phát triển đô thị trong đô thị trung tâm |
PPP |
18km (6km ngầm) |
40.885 |
|
II |
Dự án ngoài danh mục công trình trọng điểm |
15 |
|
|
|
26.942 |
|
21 |
Nhà máy xử lý rác thải công nghệ cao tại Sóc Sơn |
1 |
Xử lý chất thải rắn theo công nghệ cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trường, giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền thống; tái tạo năng lượng |
BLT/BOT |
4.000 tấn/ngđ |
9.000 |
|
22 |
Khu xử lý Đồng Ké, huyện Chương Mỹ (CTR sinh hoạt, phân bùn bể phốt, rác y tế thông thường) |
1 |
Xử lý chất thải rắn theo công nghệ cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trường, giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền thống; tái tạo năng lượng |
BOO/BOT |
1.500 tấn/ngày; 19ha |
1.800 |
|
23 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải đô thị khu vực quận Hà Đông và thị xã Sơn Tây |
1 |
Cải thiện môi trường đô thị; Hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo quy hoạch |
BLT/BOT |
20.000 m3/ngđ 9.000 m3/ngđ |
3.800 |
|
24 |
Hệ thống thu gom nước thải về Nhà máy xử lý nước thải Yên Sở |
1 |
Cải thiện môi trường đô thị; Hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo quy hoạch |
BLT/BOT |
|
3.000 |
|
25 |
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải lưu vực sông Cầu Bây và Nhà máy XLNT Phúc Đồng, quận Long Biên |
1 |
Cải thiện môi trường đô thị; Hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo quy hoạch |
BOT |
40.000-55.000 m3/ng.đêm |
3.500 |
|
26 |
Khu xử lý chất thải Phù Đổng, Gia Lâm (xử lý phân bùn bể phốt và xử lý rác sinh hoạt) |
1 |
Xử lý chất thải rắn theo công nghệ cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trường, giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền thống; tái tạo năng lượng |
BLT/BOT |
800-1200 tấn/ngày |
1.200 |
|
27 |
Trạm trung chuyển Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì |
1 |
Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý |
BOO/BOT |
800-1.000 tấn/ngày; 1,5ha |
150 |
|
28 |
Trạm trung chuyển rác thải Thanh Lâm, huyện Mê Linh |
1 |
Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý |
BOO/BOT |
750-1.000 tấn/ngày; 1,5ha |
150 |
|
29 |
Trạm trung chuyển rác thải Quốc Oai |
1 |
Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý |
BOO/BOT |
500-700 tấn/ ngày, 1,5ha |
100 |
|
30 |
Trạm trung chuyển rác thải Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ |
1 |
Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý |
BOO/BOT |
500-700 tấn/ ngày, 1,5ha |
100 |
|
31 |
Xây dựng đường Vành đai 2,5 đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Đầm Hồng, quận Thanh Xuân |
1 |
Hoàn thiện tuyến đường theo quy hoạch; kết nối các đoạn tuyến đang đầu tư xây dựng, giảm ùn tắc giao thông khu vực |
BT |
1,76km B=40m |
1.422 |
Quỹ đất tại xã Sơn Đồng, Đắc Sở, Yên Sở, huyện Hoài Đức. |
32 |
Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long (đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng) quận Bắc Từ Liêm |
1 |
Xây dựng đoạn tuyến đường hướng tâm; Kết nối các đoạn tuyến đã và đang xây dựng; Giảm ùn tắc giao thông khu vực |
BT |
2,43km B=60,5m |
1.400 |
Quỹ đất tại Khu La Phù, huyện Hoài Đức |
33 |
Xây dựng hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn LED tiết kiệm điện |
1 |
Phát triển hệ thống chiếu sáng đô thị; Thực hiện tiết kiệm năng lượng |
BLT |
|
1.000 |
|
34 |
Bãi phế thải xây dựng X4A tại xã Vân Côn, Hoài Đức; X4B tại xã An Thượng, Hoài Đức; X3 tại xã Trung Châu, Đan Phượng |
1 |
Đáp ứng nhu cầu chôn lấp phế thải xây dựng, bùn sau xử lý nước sạch; Góp phần cải thiện môi trường đô thị |
BOO/BOT |
19 ha |
130 |
|
35 |
Bãi phế thải xây dựng X16B tại xã Chương Dương, X16C tại xã Thống Nhất, huyện Thường Tín |
1 |
Đáp ứng nhu cầu chôn lấp phế thải xây dựng, bùn sau xử lý nước sạch; Góp phần cải thiện môi trường đô thị |
BOO/BOT |
20 ha |
190 |
|
B |
CÁC DỰ ÁN NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN |
12 |
|
|
|
1.823 |
|
36 |
Xây dựng trạm cấp nước sạch liên xã Hợp Thanh, Hợp Tiến, huyện Mỹ Đức |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 34.600 người dân thuộc 2 xã của huyện Mỹ Đức; nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
BOO |
6000 m3/ngđ |
199 |
|
37 |
Đầu tư xây dựng nhà máy cung cấp nước sạch liên xã Thụy Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Vân Nhân, Nam Triều, huyện Phú Xuyên |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 26.000 người dân thuộc 5 xã của huyện Phú Xuyên; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
BOO |
5000 m3/ngđ |
192 |
|
38 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Hiền Giang, Tiền Phong, Nguyễn Trãi, Tân Minh, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến - huyện Thường Tín |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 46.100 người dân thuộc 6 xã của huyện Thường Tín; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
BOO |
7500 m3/ngđ |
265 |
|
39 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Viên An, Viên Nội, Sơn Công, Cao Thành, Hoa Sơn - huyện Ứng Hòa |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 28.500 người dân thuộc 5 xã của huyện Ứng Hòa; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
BOO |
5000 m3/ngđ |
171 |
|
40 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Phương Trung, Kim Thư, Đỗ Động, Kim An - huyện Thanh Oai |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 33.100 người dân thuộc 4 xã của huyện Thanh Oai; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
BOO |
6500 m3/ngđ |
281 |
|
41 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân, huyện Ba Vì |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 14.100 người dân thuộc 2 xã của huyện Ba Vì; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
O&M |
2800 m3/ngđ |
82 |
|
42 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 20.200 người dân thuộc 2 xã của huyện Phúc Thọ; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
O&M |
2950 m3/ngđ |
93 |
|
43 |
Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 22.700 người dân thuộc xã Hương Sơn; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
O&M |
3500 m3/ngđ |
90 |
|
44 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Tam Hưng, Thanh Thùy, huyện Thanh Oai |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống NSNT liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 24.600 người dân thuộc 2 xã của huyện Thanh Oai; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
O&M |
3300 m3/ngđ |
94 |
|
45 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Phương, Vân Tảo, Hà Hồi, Hồng Vân, Thư Phú, huyện Thường Tín |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 45.700 người dân thuộc 5 xã của huyện Thường Tín; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
O&M |
5200 m3/ngđ |
168 |
|
46 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Trung Hoà, Trường Yên, huyện Chương Mỹ |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 23.100 người dân thuộc 2 xã của huyện Chương Mỹ; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
O&M |
3600 m3/ngđ |
98 |
|
47 |
Dự án cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh |
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của 20.000 người dân thuộc 3 xã của huyện; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trường |
O&M |
2900 m3/ngđ |
90 |
|
C |
LĨNH VỰC Y TẾ |
5 |
|
PPP |
|
4.947 |
|
48 |
Xây dựng bệnh viện đa khoa 600 giường tại Mê Linh |
1 |
Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô |
PPP |
600 giường |
2.697 |
|
49 |
Xây dựng Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn cơ sở II |
1 |
Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô |
PPP |
200 giường |
500 |
|
50 |
Xây dựng Bệnh viện Tim Hà Nội - Cơ sở 2 |
1 |
Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô |
PPP |
300 giường |
700 |
|
51 |
Xây dựng Bệnh viện Mắt Hà Đông |
1 |
Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô |
PPP |
250 giường |
450 |
|
52 |
Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội |
1 |
Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô |
PPP |
250 giường |
600 |
|
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2021 tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2020 về Truyền thông Dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ biện pháp phòng, chống dịch bệnh tả lợn Châu Phi tái phát Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Kế hoạch 133/KH-UBND về thực hiện giải pháp kích cầu tiêu dùng nội địa và đẩy mạnh phong trào "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2020 Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Kế hoạch 133/KH-UBND về thực hiện “Tháng hành động vì người cao tuổi Việt Nam” trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2020 về đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW và 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 gắn với phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về thực hiện cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường biện pháp cấp bách bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2020 Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đề điều, chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng, chống lũ bão năm 2020 Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác thống kê trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh trong tình hình mới do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường áp dụng sản xuất sạch hơn trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19, tập trung thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về triển khai giải pháp cấp bách phòng, chống hạn, thiếu nước, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệt giải pháp tái đàn, ổn định phát triển chăn nuôi và phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2020 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý về đất đai, quy hoạch, xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý và thực hiện giải pháp thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 19/02/2020
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1285/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2019 về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 của ngành giáo dục tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2019 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn năm 2020 (lần 1) Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2020
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều, chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, đảm bảo an toàn công trình thủy lợi và phòng chống thiên tai năm 2019 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về giải pháp tập trung tháo gỡ cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm mục tiêu tăng trưởng 6 tháng và cả năm 2019 Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn trên địa bàn tỉnh năm 2019 Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Kế hoạch 133/KH-UBND triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng và ngăn chặn nguy cơ xâm nhiễm bệnh Dịch tả lợn Châu Phi vào địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện trong năm 2019 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện biện pháp quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường trách nhiệm của các sở, ngành, chính quyền địa phương, chủ đầu tư dự án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp về công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội trong năm 2019 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về trích nộp kinh phí công đoàn Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 930/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức nêu gương thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không uống rượu, bia khi lái xe Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình bảo đảm cấp nước an toàn và Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 thực hiện biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Móng Cái, thị xã Quảng Yên, huyện Cô Tô Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tăng cường năng lực quản lý và thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường xử lý phương tiện giao thông đường bộ vi phạm hành chính quá hạn tạm giữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về việc tăng cường công tác quản lý, ngăn chặn tàu giã cào hoạt động khai thác thủy sản trái phép Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý đối với hoạt động khai thác đất làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về điều hành đầu tư công năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người đi mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 triển khai biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với chung cư, nhà cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác thi hành án hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2018 Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước và thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác bảo đảm an ninh trật tự tại trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức hợp đồng BOT Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện việc đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương năm 2018 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án "Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước” trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2017 hành động Phát triển ngành tôm Phú Yên đến năm 2025 Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 29/10/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND về chỉ đạo tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường công tác phòng, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND về tổ chức Tổng điều tra kinh tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và Kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ X do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh công tác soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND thực hiện cuộc Tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về đẩy nhanh tiến độ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hoàn thiện hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường vai trò của các sở, ngành, cấp ủy, chính quyền địa phương trong phát triển kinh tế tập thể và mô hình hợp tác xã trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận chính quyền Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về giải tỏa, chống lấn chiếm, sử dụng trái phép vỉa hè, lòng, lề đường, hành lang an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND thực hiện Tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND thực hiện cuộc Tổng điều tra kinh tế năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND tổ chức tổng điều tra kinh tế năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Chỉ thị 04/CT-UBND công tác quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2017 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 03-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng và thực hiện hương ước ở thôn, quy ước ở khu, khối phố trong tình hình mới Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê nhà, cơ sở hạ tầng đối với dự án đầu tư công trình thuộc các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường; giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 01/2016/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 04/2015/NĐ-CP Ban hành: 04/09/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng nhà giáo, Hội thi thiết bị đào tạo tự làm và Hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 133/KH-UBND tổ chức hoạt động hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2016, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Kế hoạch 133/KH-UBND về đào tạo theo chế độ hệ cử tuyển năm 2016 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập kể từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tên miền trên hệ thống mạng Internet tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND mẫu Quy ước thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức kỹ thuật và mức chi phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo phương án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự đăng ký và lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 8 quy định về quản lý, hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế mua - bán hàng miễn thuế đối với khách tham quan du lịch tại Khu thương mại - công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về thủ tục xác nhận phù hợp; đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh LPG tỉnh An Giang Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Kế hoạch 133/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý và kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động bán hàng đa cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác cải cách hành chính Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 phát động đợt thi đua thực hiện tốt cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh dại Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chất lượng phân bón trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND thực hiện nhiệm vụ quốc phòng địa phương năm 2016 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ở do nhà nước quản lý để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về lãnh đạo, chỉ đạo cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý điều hành, thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu nhằm bình ổn thị trường dịp Tết nguyên đán Bính Thân 2016 do tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh hoạt động trong công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về chống lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè, đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nuôi trồng thủy sản năm 2016 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 3973/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội tỷ lệ 1/500 Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng "Gia đình Văn hóa", "Ấp, Khu phố Văn hóa" trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh giai đoạn 2015- 2020 Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản, ngăn chặn sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc hại và các nghề khai thác thủy sản bị cấm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tăng cường chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ và sơ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về chấn chỉnh và tập trung chỉ đạo, thực hiện tốt công tác kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 tăng cường quản lý giá cước vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá và mua, bán theo giá niêm yết trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 phát động phong trào thi đua đặc biệt từ nay đến năm 2016 Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 thực hiện biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2015 về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 về tăng cường thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 di dời tàu thuyền đánh cá, lồng bè nuôi thủy sản và xử lý môi trường tại bãi tắm trên địa bàn trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm, cứu nạn năm 2014 Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 thực hiện tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 về tăng cường các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND tăng cường công tác thu ngân sách Nhà nước năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp phòng, chống dịch cúm gia cầm trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tiếp tục thực hiện quyết liệt giải pháp cấp bách, trọng tâm trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 thực hiện tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật và sản phẩm động vật Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo phát triển sản xuất, tiêu thụ chè an toàn, bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 thực hiện nhiệm vụ công tác biên phòng năm 2014 Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp, đất công trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm đảm bảo tốt các hoạt động trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013 - 2014 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2013 về thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 15/02/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm học 2012-2013 và tuyển sinh năm học 2013-2014 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện cơ bản hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/12/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 triển khai phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND về thực hiện Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 kiểm tra, xử lý cơ sở sản xuất gạch ngói đất sét nung thủ công và tăng cường sản xuất, sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2012 về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 04/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2012 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2012 triển khai tháng vệ sinh, tiêu độc khử trùng môi trường phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Bắc Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2011 tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 05/09/2019
Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác phòng chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2011 Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ quốc phòng địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 17/01/2011
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công, viên chức nhà nước Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 21/06/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác dân vận của chính quyền do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Xri Lan-ca về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Chỉ thị 04/CT-UBND triển khai công tác tiêm phòng gia súc, gia cầm định kỳ năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường các biện pháp cấp bách bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2010 Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 24/05/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 thực hiện phòng chống tác hại của thuốc lá Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 24/09/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác kiểm tra thực hiện quy định điều kiện đảm bảo kinh doanh đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện trên địa bàn thành phố Hà Nội trong năm và những năm tiếp theo do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 16/03/2010
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2009 tăng cường thực hiện đồng bộ các chủ trương, giải pháp, cơ chế chính sách nhằm ngăn chặn suy giảm sản xuất kinh doanh, duy trì tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 24/02/2009
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2009 thực hiện Luật Hoá chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hoá chất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 04/02/2009
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2008 tăng cường tổ chức kiểm tra, khắc phục hậu quả do mưa kéo dài làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng của thành phố Hà Nội Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008
Quyết định 57/2008/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2020 Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2007 thực hiện Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2007 tăng cường quản lý và chấn chỉnh các hoạt động về cát, sỏi sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác vệ sinh an toàn thực phẩm Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2006 về vận hành hệ thống thông tin thuộc Đề án 112 tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 1998 về thay đổi thành viên Ủy ban quốc gia của Việt Nam về “Thập kỷ quốc tế giảm nhẹ thiên tai” Ban hành: 16/07/1998 | Cập nhật: 29/09/2007
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2021 về biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 17/02/2021
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2021 về tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021