Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 131/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 28/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020”;
Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Kế hoạch số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thành ủy về tăng cường an toàn an ninh thông tin mạng toàn thành phố;
Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thông tin và truyền thông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 3362/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành Chương trình cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2020;
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC (CQNN)
1. Môi trường pháp lý
Việc triển khai xây dựng các quy định, quy chế quản lý các phần mềm, cơ sở dữ liệu dùng chung, hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong CQNN như: Trung tâm Dữ liệu thành phố, Mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống tác nghiệp chuyên ngành, đảm bảo an toàn thông tin mạng được quan tâm ban hành đồng bộ với các giải pháp về kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng trong các CQNN thành phố được bền vững. Trong giai đoạn 2011 - 2015, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 19 văn bản quan trọng, trong đó có 07 Chương trình, Kế hoạch, 12 Quy định, Quy chế và các văn bản chỉ đạo khác.
2. Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT
Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT đã được đầu tư, nâng cấp, đảm bảo tính đồng bộ với hạt nhân là Trung tâm Dữ liệu thành phố kết nối thông suốt đến mạng nội bộ (LAN) của CQNN cấp xã thông qua Mạng truyền số liệu chuyên dùng, phục vụ vận hành cơ bản ổn định, đảm bảo an toàn các hệ thống thông tin, các ứng dụng dùng chung của Ủy ban nhân dân thành phố như: quản lý văn bản và điều hành, một cửa điện tử, quản lý cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), Cổng thông tin điện tử, thư điện tử thành phố, họp trực tuyến... và các phần mềm tác nghiệp, quản lý chuyên ngành của các CQNN, cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức.
Tuy nhiên, việc trang bị máy tính cho cán bộ, công chức nhất là đối với cấp xã chưa đảm bảo theo yêu cầu về số lượng và chất lượng; thiết bị, giải pháp đảm bảo an toàn thông tin chưa được đầu tư đầy đủ để Trung tâm Dữ liệu thành phố đạt chuẩn quốc tế Tier III và vận hành theo mô hình điện toán đám mây nhằm đáp ứng 24/7 cho hoạt động ứng dụng CNTT của CQNN; cán bộ chuyên trách CNTT thiếu và chưa đáp ứng yêu cầu về kỹ năng quản trị hệ thống máy tính, công tác đảm bảo an toàn mạng còn nhiều hạn chế nhất là việc kiểm soát kết nối và nội dung truy cập Internet của các CQNN.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
Ứng dụng CNTT trong các CQNN thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có những chuyển biến tích cực, CBCCVC và quan trọng lãnh đạo thấy rõ vai trò quan trọng của CNTT trong cải cách hành chính, trong hoạt động quản lý, điều hành cơ quan và trong việc cung cấp dịch vụ công cho tổ chức, công dân, giúp cho việc triển khai các hệ thống phần mềm ứng dụng CNTT có quy mô lớn và mức độ khá cao như: một cửa điện tử, quản lý văn bản và điều hành, quản lý CBCCVC, thư điện tử, ký số... được thuận lợi; quan tâm thường xuyên đến công tác duy trì, cải tiến đồng bộ, chủ động, nhằm nâng cao hiệu quả triển khai của các ứng dụng.
Tuy nhiên, việc triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN thời gian qua còn gặp nhiều khó khăn như: cơ sở pháp lý cho việc triển khai các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT còn nhiều bất cập nhất là ở các dự án phần mềm và dịch vụ CNTT, phương thức thuê dịch vụ còn mang tính khái quát chung nên các CQNN rất khó thực hiện; việc ứng dụng CNTT trong CQNN vẫn còn rời rạc, thiếu sự đồng bộ và chia sẻ, kết nối liên thông.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Cổng thông tin điện tử của thành phố (www.cantho.gov.vn) với 3 ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp) và 33 Cổng thành phần của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, 20 Cổng liên kết đã được xây dựng, hoạt động có hiệu quả, cung cấp kịp thời thông tin về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
b) Phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến đã được triển khai xây dựng tại 19 sở, ban, ngành; 09 Ủy ban nhân dân quận, huyện và 85 Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, từng bước giải quyết các thủ tục hồ sơ đảm bảo nhanh, hiệu quả và minh bạch; hỗ trợ tổ chức, công dân có thể trực tiếp tra cứu thông tin về tình trạng hồ sơ hành chính, thuận lợi trong giao dịch, trao đổi thông tin với cơ quan hành chính. Hệ thống tích hợp thống kê tình hình xử lý hồ sơ một cửa lên Cổng thông tin điện tử nhằm phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành giúp cho lãnh đạo theo dõi, giám sát tình hình giải quyết hồ sơ hành chính của các cấp, các ngành trên địa bàn thành phố.
Tuy nhiên, việc liên thông xử lý các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng còn hạn chế, chưa có nhiều hồ sơ do người dân, doanh nghiệp chưa quen môi trường mạng, công tác thông tin, tuyên truyền còn hạn chế; việc liên thông, tích hợp dữ liệu với các cơ sở dữ liệu dân cư, doanh nghiệp, CBCCVC còn hạn chế, phương thức thanh toán phí và lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính chưa đảm bảo nên quy trình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến chưa được thuận lợi.
5. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
a) Đội ngũ CBCCVC có đủ kỹ năng sử dụng máy tính trong công việc; trên 80% CQNN cấp thành phố có số lượng công chức với trình độ chuyên môn tin học từ cao đẳng và tương đương trở lên, trong đó, tỷ lệ có bằng đại học, sau đại học về CNTT chiếm hơn 60% là nền tảng quan trọng để phục vụ triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN được thuận lợi và bền vững.
Tuy nhiên, việc bồi dưỡng, tập huấn cập nhật kiến thức, kỹ năng CNTT cho CBCCVC nhất là lực lượng chuyên trách CNTT chưa đảm bảo về số lượng và chất lượng do hạn chế về kinh phí và bất cập về định mức, đơn giá đào tạo; nhân lực chuyên trách CNTT ở cấp huyện, cấp xã chưa đảm bảo do phần lớn kiêm nhiệm nhiều việc, thường xuyên luân chuyển nên chưa phát huy được vai trò phối hợp, hỗ trợ triển khai và ứng dụng CNTT tại cơ quan.
(Phụ lục: Chi tiết hiện trạng ứng dụng CNTT trong CQNN giai đoạn 2011 - 2015)
5. Đánh giá chung về kết quả ứng dụng CNTT giai đoạn 2011 - 2015
a) Kết quả đạt được
- Ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và trong CQNN có những chuyển biến tích cực, các cấp chính quyền, CBCCVC đã thấy được vai trò quan trọng của CNTT trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Thành phố tăng cường công tác chỉ đạo việc ứng dụng và phát triển CNTT trong CQNN và thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT trong toàn xã hội, gắn việc kiểm tra, giám sát, đánh giá việc ứng dụng CNTT trong CQNN với công tác kiểm tra cải cách hành chính hàng năm.
- Ban Chỉ đạo Ứng dụng Công nghệ thông tin thành phố được thành lập và kiện toàn nhằm phát huy vai trò lãnh đạo, quản lý về công tác ứng dụng và phát triển CNTT của thành phố.
- Hạ tầng CNTT đã được đầu tư, nâng cấp; Trung tâm Dữ liệu thành phố, mạng truyền số liệu chuyên dùng được triển khai và đưa vào khai thác cơ bản đáp ứng yêu cầu triển khai các hệ thống thông tin dùng chung thành phố trong CQNN.
b) Hạn chế, khó khăn
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật triển khai nhiệm vụ, dự án CNTT ban hành nhiều, phức tạp trong cách hiểu và vận dụng với các đối tượng có liên quan.
- Việc ứng dụng CNTT trong CQNN vẫn còn rời rạc, thiếu sự đồng bộ và chia sẻ, kết nối liên thông; các ứng dụng CNTT do các cơ quan Trung ương và địa phương triển khai chưa có sự phối hợp thống nhất.
- Việc ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp, người dân ở mức cơ bản, đặc biệt là các doanh nghiệp, người dân tiếp cận và sử dụng dịch vụ công còn nhiều hạn chế.
- Hạ tầng CNTT đáp ứng được yêu cầu cơ bản về ứng dụng CNTT trong các CQNN, vấn đề bảo mật an toàn, an ninh thông tin mạng vẫn chưa được quan tâm đúng mức.
- Nhân lực để ứng dụng CNTT hạn chế về số lượng và năng lực chuyên môn, nhất là hạn chế về số lượng cán bộ lãnh đạo CNTT; cán bộ chuyên trách CNTT hạn chế số lượng và kỹ năng quản trị hệ thống máy tính, công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng, chưa có chế độ đãi ngộ hợp lý cho cán bộ CNTT.
- Kinh phí đầu tư cho ứng dụng CNTT còn hạn chế nên một số hệ thống phần mềm dùng chung chưa được đầu tư và triển khai nhân rộng kịp thời.
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CQNN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
a) Ứng dụng CNTT kết hợp chặt chẽ với cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh nhằm phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân và ứng dụng CNTT để thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
b) Đến năm 2020, thành phố Cần Thơ thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQNN, cơ bản triển khai Chính quyền điện tử thành phố và hướng đến xây dựng thành phố thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2016 - 2017
- Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố làm nền tảng cho việc triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN.
- Hoàn thành triển khai mở rộng, liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành đến cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thành phố.
- 100% công chức thành phố có máy tính đảm bảo phục vụ công việc.
- 100% CBCC thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử của thành phố trong trao đổi công việc.
- 100% Ủy ban nhân dân cấp xã có Cổng/Trang thông tin điện tử trên Internet để cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp.
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của tất cả các CQNN theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của CQNN.
- Phấn đấu đạt 20% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 7% thủ tục hành chính đạt mức độ 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; phấn đấu đạt ít nhất 5% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 4.
b) Giai đoạn 2018 - 2020
- Hoàn thiện Trung tâm dữ liệu thành phố tương đương tiêu chuẩn Tier III sẵn sàng cho việc xây dựng chính quyền điện tử thành phố.
- 35% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 4.
- Tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 40%.
- Tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 20%.
- 100% văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân thành phố dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- 90% văn bản trao đổi giữa các CQNN dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
- 100% sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn được trang bị và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến phục vụ công tác.
- Hình thành Kho lưu trữ văn bản điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố.
1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
a) Vận hành ổn định và khai thác sử dụng hiệu quả Trung tâm Dữ liệu thành phố, đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT trong CQNN, đảm bảo an toàn và an ninh thông tin; nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng và Nhà nước, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của các cơ quan, đơn vị.
b) Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng máy tính nội bộ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kết nối thông suốt, an toàn thông qua mạng truyền số liệu chuyên dùng từ cấp thành phố đến cấp xã, phục vụ việc triển khai các hệ thống thông tin dùng chung và ứng dụng CNTT phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
c) Đầu tư mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ đến cấp xã, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp thông suốt, hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
d) Thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL) tập trung toàn thành phố, xây dựng các CSDL nền tảng (CSDL công dân, doanh nghiệp, CBCCVC, CSDL địa lý (GIS) về đất đai, xây dựng, hộ tịch, giao thông, điện, nước, CSDL về thủ tục hành chính) và các dịch vụ nền dùng chung toàn thành phố để các hệ thống phần mềm, hệ thống thông tin trên nền tảng kiến trúc chính quyền điện tử trong tương lai phát huy tối đa chức năng và hiệu quả.
2. An toàn thông tin mạng (ATTT)
a) Triển khai Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020” và Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về an toàn thông tin cho CBCCVC, các CQNN thành phố.
c) Tổ chức diễn tập an toàn thông tin mạng trong CQNN nhằm nâng cao nhận thức, khả năng thích ứng và chủ động phòng ngừa, ứng phó sự cố mất an toàn thông tin có thể xảy ra.
d) Tập trung đầu tư, nâng cấp thiết bị, định kỳ bảo trì hạ tầng kỹ thuật CNTT, kịp thời cập nhật các bản quyền phần mềm để tuyệt đối đảm bảo an toàn thông tin trong các CQNN.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
a) Xây dựng và hoàn thiện kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và hướng dẫn, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, liên thông chia sẻ và tích hợp dữ liệu, hỗ trợ việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo.
b) Tiếp tục quản lý, vận hành ổn định các phần mềm dùng chung đã được triển khai tập trung tại Trung tâm Dữ liệu thành phố như: Cổng thông tin điện tử thành phố và các Cổng thành phần của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; hệ thống thư điện tử thành phố, hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến; hệ thống họp và giao tiếp trực tuyến; hệ thống thông tin quản lý CBCCVC…
c) Nâng cấp hệ thống thư điện tử thành phố chuyển từ sử dụng giao thức HTTP sang sử dụng giao thức HTTPS, giúp trao đổi thông tin trên Internet được bảo mật; nâng dung lượng thư điện tử cá nhân từ 5GB lên tối thiểu là 10GB.
d) Khai thác và sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành (QLVB), nâng cấp các chức năng và quản lý công tác bảo trì, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị sử dụng để đảm bảo đáp ứng tốt yêu cầu công việc, đặc biệt là nâng cấp các chức năng tích hợp chữ ký số, đảm bảo tính liên thông trong gửi, nhận văn bản giữa các cơ quan, đơn vị và các tiện ích hỗ trợ cho người dùng như: lập lịch công tác, công tác tham mưu, chỉ đạo trực tiếp trên phần mềm, tổng hợp, báo cáo công việc, kết nối với kho lưu trữ điện tử; mở rộng triển khai, liên thông phần mềm QLVB và điều hành đến tất cả các CQNN, đến cấp xã; kết nối hệ thống QLVB của địa phương với Văn phòng Chính phủ, trong đó:
- Đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện: triển khai phần mềm QLVB phiên bản mới dựa trên nền tảng hiện đang được các sở, ban, ngành sử dụng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong năm 2016 đảm bảo tính đồng bộ, tiến tới liên thông các hệ thống QLVB trên toàn thành phố.
- Đối với sở, ban, ngành: tiếp tục khai thác, sử dụng có hiệu quả phần QLVB đã triển khai, đồng thời mở rộng triển khai phần mềm này đến các đơn vị trực thuộc có chức năng quản lý nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập 100% ngân sách nhà nước đảm bảo.
đ) Các cơ quan, đơn vị tăng cường việc sử dụng hệ thống thư điện tử, ứng dụng họp và giao tiếp trực tuyến (Chat nội bộ) để từng bước hình thành môi trường giao tiếp, trao đổi, xử lý công việc hàng ngày trên không gian mạng đạt hiệu quả và an toàn.
e) Tiếp tục quản lý, sử dụng có hiệu quả các phần mềm tác nghiệp chuyên ngành đã được triển khai tại các cơ quan, đơn vị; xây dựng các hệ thống phần mềm thiết yếu sau:
- Phát triển, nâng cấp và mở rộng hệ thống quản lý văn bản và điều hành của thành phố đến cấp xã và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
- Hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ các lĩnh vực.
- Phần mềm báo cáo thống kê tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định của lãnh đạo các cấp.
- Số hóa tài liệu phông Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ từ năm 1992 đến năm 2003 và từng bước số hóa tài liệu lưu trữ tại các sở, ban, ngành và hoàn thiện Kho lưu trữ văn bản điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Khai thác có hiệu quả, từng bước nâng cấp phần mềm Quản lý và đánh giá CBCCVC, chia sẻ dữ liệu cho các CQNN khác sử dụng theo thẩm quyền.
g) Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong CQNN nhằm đáp ứng nhu cầu gửi, nhận văn bản điện tử và tích hợp vào các hệ thống thông tin giao dịch giữa các CQNN với nhau, với doanh nghiệp và người dân được xác thực, đảm bảo nhanh và an toàn.
h) Xây dựng, thực hiện việc lưu trữ trực tuyến tài liệu của các cơ quan, đơn vị từ hạ tầng Trung tâm Dữ liệu hiện có.
i) Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong các ngành, các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường quốc phòng - an ninh.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân
a) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần, mở rộng cổng thành phần đến cấp xã, duy trì ổn định hoạt động, thường xuyên cập nhật thông tin và rà soát nội dung trên Cổng thông tin điện tử của thành phố và các Cổng thông tin điện tử thành phần theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ, nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, cung cấp thông tin phục vụ tốt cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
Phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến:
- Tiếp tục duy trì hoạt động, khai thác có hiệu quả hệ thống Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, một cửa liên thông tại các cơ quan sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng hệ thống tổng đài nhắn tin SMS tự động cho một cửa tại các sở, ban, ngành, một cửa quận, huyện.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, có cơ chế khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp và công nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã triển khai tại cơ quan, đơn vị; mở rộng việc cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 theo lộ trình kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về cung cấp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2015 - 2020 phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân; phấn đấu đến năm 2020 đạt 44% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 17% thủ tục hành chính đạt mức độ 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo yêu cầu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, phấn đấu đạt ít nhất 35% lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 4.
c) Tích hợp, công khai tiến độ giải quyết hồ sơ và tình hình luân chuyển văn bản điện tử trên Cổng thông tin điện tử thành phố và Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
d) Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính tại các CQNN thành phố.
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
a) Kiện toàn các đơn vị chuyên trách, cán bộ chuyên trách CNTT trong CQNN, mỗi CQNN có ít nhất 01 cán bộ chuyên trách CNTT.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng cơ bản, chuyên sâu về CNTT cho CBCCVC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện như: sử dụng phần mềm văn phòng nguồn mở, đào tạo nhân lực quản lý CNTT (CIO), kỹ năng đảm bảo ATTT cho CBCCVC tại các cơ quan, đơn vị.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức CNTT theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 quy định về chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT và Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn kỹ năng nhân lực CNTT chuyên nghiệp.
d) Xây dựng và triển khai Đề án Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT, khai thác tài nguyên mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức và công dân tạo nền tảng phát triển công dân điện tử.
6. Ban hành các quy chế, quy định
a) Xây dựng mới, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các quy chế, văn bản pháp quy về lĩnh vực CNTT phù hợp với tình hình thực tiễn của thành phố.
b) Quyết định ban hành hệ thống tiêu chí đánh giá, xếp hạng về ứng dụng CNTT của các CQNN để thúc đẩy việc ứng dụng, nhân rộng các mô hình tiêu biểu và điển hình tiên tiến về ứng dụng CNTT trong CQNN thành phố.
c) Xây dựng, hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân lực CNTT, chính sách đãi ngộ CBCCVC công tác trong lĩnh vực CNTT của các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp.
1. Giải pháp tài chính
a) Ưu tiên huy động mọi nguồn kinh phí đầu tư phát triển, sự nghiệp, ODA, xã hội hóa… phù hợp, triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT trong CQNN thành phố, đặc biệt là từ nguồn vốn sự nghiệp thường xuyên hàng năm đảm bảo cho các nhiệm vụ bảo trì, nâng cấp, hỗ trợ kỹ thuật và mở rộng các hệ thống thông tin nhằm phát huy hiệu quả đầu tư và duy trì bền vững các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
b) Đẩy mạnh việc triển khai thuê dịch vụ theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước để nâng cao hiệu quả đầu tư, mua sắm, triển khai nhanh các ứng dụng CNTT trong CQNN; đồng thời, có cơ chế phối hợp sử dụng nguồn kinh phí khoa học - công nghệ thực hiện nội dung ứng dụng CNTT của thành phố.
2. Giải pháp triển khai
a) Tăng cường công tác thông tin, thông báo các kết quả, khả năng, năng lực về nhân lực, về hạ tầng CNTT để các cơ quan, đơn vị biết và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong ứng dụng CNTT. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân về lợi ích, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT, đặc biệt là việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến do CQNN cung cấp.
b) Trong quá trình triển khai kế hoạch lồng ghép với thực hiện, đánh giá các chỉ tiêu cải cách hành chính và cập nhật, điều chỉnh kịp thời theo nhu cầu ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
c) Việc triển khai ứng dụng CNTT cần phải chú trọng các nhiệm vụ nâng cấp, bảo trì, có kinh phí hợp lý để đảm bảo vận hành ổn định, đặc biệt quan tâm công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo kết quả triển khai ứng dụng CNTT có hiệu lực, hiệu quả và bền vững.
d) Đặc biệt quan tâm cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử thành phố làm nền tảng để đẩy mạnh triển khai các hệ thống thông tin đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và liên thông chia sẻ, tích hợp dữ liệu giữa các cấp, các ngành, đảm bảo thông tin hỗ trợ các quyết định cho lãnh đạo.
3. Giải pháp tổ chức
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện ưu tiên bố trí, hỗ trợ nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho nguồn nhân lực có chuyên môn về CNTT phù hợp với nhu cầu sử dụng tại các đơn vị. Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm chính về hiệu quả ứng dụng CNTT tại đơn vị và trong việc tổ chức, triển khai Kế hoạch này.
b) Tăng cường hợp tác, phối hợp với nguồn lực CNTT từ các cơ quan, tổ chức, viện, trường trong việc thúc đẩy ứng dụng CNTT; Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp tục phát huy vai trò, chức năng nhiệm vụ về công tác quản lý nhà nước lĩnh vực CNTT của phòng Văn hóa và Thông tin.
c) Thành lập Ban Quản lý các dự án CNTT thống nhất trong toàn thành phố để làm đầu mối xây dựng, tổ chức triển khai các dự án, đề án ứng dụng phát triển CNTT trong CQNN thành phố, đảm bảo đủ nhân lực, tính chuyên nghiệp và độc lập tương đối với cơ quan quản lý nhà nước là Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Kiện toàn, tiếp tục đổi mới, tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT của thành phố, gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng sở, ban, ngành trong việc thực hiện Kế hoạch.
VI. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Phụ lục 2
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp cần thiết để bảo đảm việc thực hiện tốt Kế hoạch.
b) Hàng năm, chủ động phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố về Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong CQNN đảm bảo nguồn lực phù hợp để xây dựng Chính quyền điện tử.
c) Nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng và Nhà nước, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của các cơ quan, đơn vị.
d) Thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT được triển khai trong các CQNN thành phố.
đ) Hướng dẫn và thẩm định: thiết kế sơ bộ các Dự án đầu tư ứng dụng CNTT, Đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo đúng quy định pháp luật và đảm bảo sự phù hợp với kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc đánh giá kết quả cải cách hành chính của các CQNN thành phố lồng ghép với các chỉ tiêu, nhiệm vụ ứng dụng CNTT.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc liên thông hệ thống phần mềm QLVB của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn; chủ trì thực hiện kết nối, liên thông với hệ thống Văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Chính quyền điện tử, nhằm đáp ứng tốt việc chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; tổng kết, đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm về kết quả ứng dụng CNTT của cơ quan, địa phương mình; sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung toàn thành phố như: Cổng thông tin điện tử, thư điện tử, quản lý CBCCVC, một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, QLVB; trong đó, việc sử dụng phần mềm QLVB trong gửi, nhận văn bản điện tử với Ủy ban nhân dân thành phố và các CQNN khác trong việc luân chuyển văn bản trên môi trường mạng theo mục tiêu Kế hoạch đề ra.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý, đảm bảo đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 có tối thiểu 44% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 17% thủ tục hành chính đạt mức độ 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo yêu cầu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, phấn đấu đạt ít nhất 35% lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 4.
d) Định kỳ 06 tháng báo cáo (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) về tình hình ứng dụng CNTT của cơ quan gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố. Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Tổng số cán bộ, công chức được trang bị máy tính1: 1952.
Trong đó:
a) Tổng số cán bộ, công chức tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc được trang bị máy tính: 1220.
b) Tổng số cán bộ, công chức tại Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương được trang bị máy tính: 732.
2. Tổng số máy tính có kết nối Internet băng thông rộng (xDSL): 1952.
Trong đó:
a) Tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc: 1220.
b) Tại Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương: 732.
3. Tổng số máy tính không kết nối Internet vì lý do an ninh: 52.
a) Tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc: 27.
b) Tại Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương: 25.
4. Tổng số cơ quan có mạng cục bộ (LAN) trên toàn thành phố: 32.
Trong đó:
a) Số cơ quan chuyên môn trực thuộc có mạng LAN: 23.
b) Số Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương có mạng LAN: 09.
5. Mạng diện rộng (WAN) kết nối các cơ quan: 32.
Trong đó:
a) Số cơ quan chuyên môn trực thuộc được kết nối với WAN: 23.
b) Số Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương được kết nối với WAN: 09.
* Hiện nay thành phố Cần Thơ đã triển khai Mạng diện rộng (WAN) đến 100% (85) xã, phường, thị trấn.
6. Kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và
Nhà nước.
a) Số cơ quan chuyên môn trực thuộc đã kết nối và sử dụng: 23.
b) Số Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương đã kết nối và sử dụng: 09.
* Hiện nay, thành phố Cần Thơ đã triển khai Mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% (85) xã, phường, thị trấn.
7. Tổng số máy chủ trên toàn thành phố: 82.
Trong đó:
a) Tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc: 60.
b) Tại Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương: 22.
Hiện nay, Trung tâm Dữ liệu thành phố thành phố Cần Thơ sẵn sàng đáp ứng yêu cầu cho việc triển khai các ứng dụng tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo mô hình tập trung (năng lực tài nguyên máy chủ - khả năng cấp phát tại trung tâm dữ liệu: HDD ~ 30TB, RAM: ~ 1TB).
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Các ứng dụng đã triển khai
a) Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng.
b) Ứng dụng chữ ký số.
(Thành phố Cần Thơ đã triển khai, cấp phát và đào tạo sử dụng 237 chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước và 661 chữ ký số cá nhân).
c) Hệ thống Họp và Giao tiếp trực tuyến.
d) Hệ thống phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Phần mềm Quản lý kế toán - tài chính.
e) Phần mềm Quản lý tài sản.
g) Thư điện tử chính thức của cơ quan.
h) Hệ thống Thư điện tử @cantho.gov.vn.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức trên toàn địa phương (Ủy ban nhân dân thành phố, các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương) được cấp hộp thư điện tử chính thức đạt 100%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức trên toàn thành phố thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (kiểm tra và sử dụng hàng ngày) đạt 80%.
- Liệt kê những loại văn bản thường được trao đổi qua thư điện tử: tất cả các loại văn bản trừ văn bản mật và văn bản liên quan đến tài chính.
- Tỷ lệ trao đổi văn bản qua thư điện tử giữa các cơ quan trong thành phố đạt 80%.
- Tỷ lệ trao đổi văn bản qua thư điện tử với các cơ quan bên ngoài
thành phố đạt 35%.
g) Các ứng dụng khác của các cơ quan:
- Ngành Giao thông vận tải: Chương trình cấp giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa, Chương trình quản lý xe máy công trình, Chương trình Quản lý giấy phép lái xe, Chương trình quản lý vi phạm, Chương trình cấp đổi giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa.
- Ngành Y tế: Phần mềm Medisoft của Bộ Y tế, Phần mềm Quản lý phòng khám của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, Phần mềm Quản lý Bệnh viện do Trung tâm Công nghệ phần mềm Trường Đại học Cần Thơ thiết kế, Phần mềm Quản lý các chương trình phòng chống sốt xuất huyết, phòng chống Lao, phòng chống Tai nạn thương tích trẻ em, HIV/AIDS do Trung ương cấp, Phần mềm chấm thầu thuốc.
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: Phần mềm Quản lý trường học như: PMIS; EMIS; VEMIS sắp xếp thời khóa biểu; quản lý trường học trực tuyến SMAS, cơ sở dữ liệu tương ứng phục vụ việc quản lý như: cơ sở dữ liệu về học sinh, sinh viên; cơ sở dữ liệu cán bộ, giáo viên; cơ sở dữ liệu bài giảng.
- Ngành Xây dựng: Phần mềm dự toán xây dựng (HiSoft - Trung tâm tin học Sài Gòn); Phần mềm Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Trung tâm Tin học Sài Gòn).
- Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: Phần mềm Quản lý chi trả trợ cấp ưu đãi người có công (Cục Người có công - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Ngành Tài chính: Chương trình Quản lý ngân sách.
- Ngành Khoa học - Công nghệ: Trang cung cấp thông tin khoa học và công nghệ chuyên sâu; Chuyên trang chia sẻ tài liệu khoa học - Trang Tài liệu Khoa học; Sàn Giao dịch Công nghệ Cần Thơ; Phần mềm Quản lý Thư viện Khoa học….
- Các hệ thống thông tin chuyên ngành:
+ Hệ thống thông tin phục vụ các đại biểu và các kỳ họp của Hội đồng nhân dân thành phố.
+ Hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý hoạt động công chứng.
+ Hệ thống thông tin tổng hợp quản lý hoạt động của các bệnh viện trên địa bàn, các chương trình y tế cộng đồng trong ngành y tế.
+ Hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý các dự án đầu tư.
+ Hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý ngành nông nghiệp.
+ Hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý công tác ngoại vụ.
+ Hệ thống thông tin tổng hợp quản lý hoạt động của các Khu chế xuất và công nghiệp tại thành phố Cần Thơ.
+ Hệ thống thông tin tổng hợp quản lý ngành Thông tin và Truyền thông.
+ Hệ thống họp và giao tiếp trực tuyến bằng phần mềm công nghệ thông tin (chat nội bộ) phục vụ cán bộ công chức.
+ Hệ thống số hóa và tự động bóc tách thông tin vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
2. Hệ thống hội nghị truyền hình:
a) Tổng số điểm kết nối: 12.
Tổng số cuộc họp qua hội nghị truyền hình trên địa bàn thành phố trong 5 năm: khoảng 230 cuộc họp.
b) Số cuộc họp qua hệ thống hội nghị truyền hình/tổng số cuộc họp giữa Ủy ban nhân dân thành phố với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương được thực hiện trong năm: 230/2479.
3. Trao đổi văn bản trên môi trường mạng:
a) Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản đi/đến trong nội bộ Ủy ban nhân dân thành phố đạt 50%.
b) Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản đi/đến giữa các cơ quan trong thành phố (tính trung bình trên toàn thành phố) đạt 80%.
c) Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản đi/đến giữa Ủy ban nhân dân thành phố với cơ quan bên ngoài thành phố đạt 30%.
d) Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp trên tổng số văn bản đi/đến trong nội bộ mỗi cơ quan (tính trung bình trên toàn thành phố) (%):
- Hoàn toàn bằng môi trường mạng trong nội bộ mỗi cơ quan: Đạt 90%.
- Vừa qua môi trường mạng vừa văn bản giấy trong nội bộ mỗi cơ quan: đạt 10%.
đ) Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp trên tổng số văn bản đi/đến với các cơ quan bên ngoài thành phố (tính trung bình trên toàn thành phố) đạt 70%.
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN DOANH NGHIỆP
1. Phần mềm Một cửa và Dịch vụ Công trực tuyến mức độ 3:
a) Tổng số sở, ban, ngành đã triển khai: 19/23 (các sở, ban, ngành còn lại không có thủ tục hành chính).
b) Tổng số Ủy ban nhân dân quận, huyện đã triển khai: 09/09.
c) Tổng số Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn đã triển khai: 85/85.
d) Tổng số thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: 317 (mức độ 3: 223, mức độ 4: 94).
đ) Số hồ sơ giải quyết trực tuyến trên môi trường mạng: khoảng 400 hồ sơ.
2. Cổng thông tin điện tử thành phố:
a) Số lượng ngôn ngữ: 3 ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp).
b) Số lượng Cổng thành phần: 33.
c) Số lượng Cổng liên kết: 20.
d) Mức độ đáp ứng các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật của cổng thông tin điện tử theo Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27 tháng 5 năm 2008 và Công văn số 3386/BTTTT-ƯDCNTT ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông: Đáp ứng 92%.
đ) Số lượng tin bài đăng trên Cổng: Trung bình khoảng 1800 tin, bài/năm.
IV. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN2
1. Tổng số mạng LAN được bảo vệ bởi hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép: 32.
2. Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác:
þ Có □ Không
3. Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền: 1020.
Trong đó:
a) Tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc: 652.
b) Tại Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương: 368.
4. Tổng số mạng LAN đã có hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/SAN/NAS): 03.
IV. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC QUY ĐỊNH THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố Cần Thơ.
2. Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử thành phố Cần Thơ.
3. Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước.
4. Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5. Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
6. Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
7. Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
8. Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Dữ liệu thành phố Cần Thơ.
9. Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
10. Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
11. Quyết định số 3473/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành Quy chế Quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
12. Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành Quy chế Quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực.
13. Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thực hiện trao đổi hồ sơ, văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
14. Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020.
15. Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ.
16. Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020.
17. Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
18. Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin thành phố Cần Thơ năm 2016.
19. Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
V. NHÂN LỰC VÀ ĐẦU TƯ CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Tổng số cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin (CNTT): 137.
Trong đó:
a) Số cán bộ chuyên trách tại các cơ quan chuyên môn: 86.
b) Số cán bộ chuyên trách tại Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương: 51.
c) Số cơ quan chuyên môn có cán bộ chuyên trách CNTT: 23
d) Số Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương có cán bộ chuyên trách CNTT: 09.
đ) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách về CNTT (văn bằng trong lĩnh vực CNTT):
- Thạc sỹ: 16%.
- Đại học: 81%.
- Cao đẳng: 3%.
2. Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc.
a) Tại các cơ quan chuyên môn đạt 100%.
b) Tại Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương đạt 100%.
3. Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ tin học (CNTT) cho cán bộ trên toàn thành phố trong 05 năm.
a) Số lớp được tổ chức: 66.
b) Tổng số cán bộ được đào tạo của các cơ quan chuyên môn: 946.
c) Tổng số cán bộ được đào tạo của Ủy ban nhân dân quận, huyện và tương đương: 1387./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
TÊN NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
KINH PHÍ 2016 - 2020 |
GHI CHÚ |
|||
Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
39.695.036.316 |
376.222.118.000 |
415.917.154.316 |
||
I |
Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin |
|||||||
1 |
Nâng cấp thiết bị phòng họp trực tuyến, xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu, nâng cấp thiết bị hệ thống mạng phần mềm đặc thù cho các cơ quan Đảng thành phố Cần Thơ |
Văn phòng Thành ủy |
2016 - 2020 |
|
24.000.548.000 |
Quyết định số 3773/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
2 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng LAN ở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2017 |
|
14.315.000.000 |
Quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
3 |
Nâng cấp trung tâm dữ liệu thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2018 |
|
19.885.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
4 |
Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2018 |
|
19.682.600.000 |
Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ |
||
5 |
Thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL) tập trung toàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
|
6.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
6 |
Xây dựng các Cơ sở dữ liệu nền tảng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
|
18.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
7 |
Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng chung toàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
|
10.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
8 |
Bảo trì, cấu hình mạng LAN cho các sở, ban, ngành thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
810.000.000 |
|
Theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của thành phố |
||
9 |
Đảm bảo duy trì hoạt động ổn định Trung tâm dữ liệu (Data Center), Cổng thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần; Kết nối, duy trì đường truyền số liệu chuyên dùng và Hội nghị truyền hình của Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) |
2016 - 2020 |
12.900.000.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
||
II |
Ứng dụng CNTT trong Cơ quan nhà nước |
|||||||
1 |
Phát triển, nâng cấp và mở rộng hệ thống quản lý văn bản và điều hành của thành phố đến cấp xã và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2017 |
|
6.660.365.000 |
Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
2 |
Xây dựng hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ các lĩnh vực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 -2020 |
|
30.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
3 |
Xây dựng phần mềm báo cáo thống kê tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định của lãnh đạo các cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018-2020 |
|
20.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
4 |
Số hóa tài liệu phông Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ từ năm 1992 đến năm 2003 |
Sở Nội vụ |
2018-2019 |
|
5.000.000.000 |
Quyết định số 3069/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
5 |
Nâng cấp phần mềm Quản lý và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
2018-2019 |
|
2.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
6 |
Bảo trì Hệ thống Phần mềm Một cửa điện tử 19 sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
975.000.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
||
7 |
Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm ứng dụng một cửa 09 quận, huyện và 85 xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
5.224.000.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
||
8 |
Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành cho 23 sở, ban, ngành, 09 quận huyện, 85 xã, phường, thị trấn, 22 đơn vị trực thuộc và các đơn vị liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
7.832.347.826 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
||
9 |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố được phê duyệt và cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử đáp ứng yêu cầu thực tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
1.280.000.000 |
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
III |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân |
|||||||
1 |
Xây dựng Cổng Thông tin điện tử liên thông ba cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
|
5.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
2 |
Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2017 |
|
4.486.953.000 |
Quyết định số 3735/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
3 |
Xây dựng phần mềm Một cửa điện tử liên thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
|
8.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
4 |
Xây dựng hệ thống phần mềm dịch vụ công trực tuyến các lĩnh vực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
|
30.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
5 |
Hệ thống thông tin quản lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo áp dụng trên địa bàn thành phố |
Thanh tra thành phố |
2016 - 2017 |
2.999.688.490 |
|
Tờ trình số 699/TTr-TTr ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thanh tra thành phố |
||
6 |
Xây dựng Nền tảng quy hoạch không gian đô thị (Spatial Urban Planning Platform) |
Ban Quản lý dự án ODA |
2016 - 2020 |
|
150.497.200.000 |
Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị” |
||
7 |
Đề án "Trung tâm thông tin dịch vụ công thành phố" |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018 - 2020 |
|
8.000.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân TPCT |
||
8 |
Kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
4.000.000.000 |
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
IV |
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin |
|||||||
1 |
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2018 |
|
18.695.000.000 |
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
2 |
Tổ chức các cuộc Diễn tập an toàn, an ninh thông tin, phòng chống tấn công mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
904.000.000 |
|
- Chỉ thị 28/CT-TW ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ban Bí thư về tăng cường đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong tình hình mới - Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
V |
Nhân lực công nghệ thông tin |
|||||||
1 |
Xây dựng và triển khai Đề án Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, khai thác tài nguyên mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức và công dân tạo nền tảng phát triển công dân điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
1.000.000.000 |
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
2 |
Đào tạo cán bộ quản lý công nghệ thông tin (CIO), bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, cán bộ công chức viên chức trong cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
850.000.000 |
|
Nhiệm vụ hằng năm |
||
3 |
Đào tạo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức an toàn thông tin cho cán bộ, công chức viên chức (triển khai Quyết định 99/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 và Quyết định 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
920.000.000 |
|
Nhiệm vụ hằng năm (triển khai Quyết định 99/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 và Quyết định 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ |
||
VI |
Công tác chỉ đạo, điều hành, ban hành các quy chế, quy định |
|
||||||
1 |
Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2017 |
|
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
2 |
Xây dựng, hoàn thiện chính sách thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin, chính sách đãi ngộ cán bộ, công chức, viên chức làm công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 - 2020 |
|
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
||
3 |
Xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Một cửa điện tử, Dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan quản lý nhà nước thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2017 |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Bao gồm số cán bộ, công chức hành chính của tất cả các cơ quan chuyên môn (sở, ban, ngành) và của UBND các quận, huyện và tương đương được trang bị máy tính bao gồm cả máy tính để bàn và máy tính xách tay.
2 Số liệu báo cáo được tổng hợp từ các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các quận, huyện và tương đương thuộc tỉnh, thành phố. Đề nghị đánh dấu (R) hoặc (T), nếu bỏ trống sẽ không được tính.
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Y tế; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp giải quyết liên thông các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở, Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 01/10/2020
Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Bóng đá tỉnh Hà Giang khóa I, nhiệm kỳ 2019-2024 Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, lĩnh vực Phát hành xuất bản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND về thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND về thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2020 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 01/06/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chiến lược phát triển ngành Nội vụ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2019 về nội dung, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2019 về hê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 118/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 2945/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2019 Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 về đăng ký đất đai lần đầu đối với người sử dụng đất và người được nhà nước giao đất để quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/07/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 về đào tạo tiếng Anh cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2019-2023 Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 71-KH/TU thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW “Về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội” Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2018 về triển khai, sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND về xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 955/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2018 về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 955/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án có đầu tư xây dựng nhà ở thương mại công bố lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2018 Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Luật Thủy sản năm 2017 Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch đầu mối phía Tây tại Quy hoạch điều chỉnh phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện biện pháp quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 03/12/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 18/CT-TTg về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; thi đua thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIX Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 3473/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hà1nh Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế Quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến văn bản luật, pháp lệnh tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các tổ chức hành nghề công chứng Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Giải quyết tình trạng người lang thang, cơ nhỡ, xin ăn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND về thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Lô C4 Khu dân cư thuộc Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2016 công nhận xã đảo thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự toán chi phí lập chương trình phát triển đô thị cho thị xã Đồng Xoài và Bình Long, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 71/2015/NĐ-CP Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thực hiện chế độ hỗ trợ thu nhập cho công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức đại diện người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết các vấn đề về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định trường hợp cụ thể khi cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 955/QĐ-UBND về phân khai kinh phí xây dựng mô hình “Phòng ngừa mại dâm tại cộng đồng kết hợp thực hiện biện pháp phòng ngừa, giảm tác hại về phòng, chống HIV trong phòng, chống mại dâm” năm 2015 Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh sách trí thức trẻ đạt kết quả tuyển chọn bổ sung, thay thế trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quy định tổ chức và hoạt động của Nhà Thiếu nhi tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2015-2020 tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định Quản lý mạng cáp treo viễn thông, truyền hình tại các phường, thị trấn, khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên Quy định chi tiết về phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Blô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Thông tư 11/2015/TT-BTTTT quy định chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Dữ liệu thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 13 Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 áp dụng cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp cư trú tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề và ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2014 thực hiện đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương Đề án: “Khai thác và phát triển tuyến du lịch sông Mã” Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương điều chỉnh quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, có tính đến 2030 Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 608/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức hoạt động kỷ niệm 60 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020" Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 2056/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 (lần 2) do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất ở trường phổ thông trong tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2020” Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2013 thực hiện Quyết định 34/2013/QĐ-TTg về Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/06/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020 tại thành phố Hà Nội Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến thương mại và Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 10 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện Hóc Môn Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 1474/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 2 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và phường kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 7 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và điều kiện được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2012 về nhập khẩu phân bón qua cửa khẩu phụ tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang và Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 04/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" thành phố Hà Nội Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 26/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý Quần thể danh thắng Tràng An tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển thanh niên Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tham nhũng năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh với sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND bổ sung mục III, Phụ lục Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, tài sản khác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2015 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, công, viên chức dôi dư khi thực hiện Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án và tổ chức hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2012 điều chỉnh vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn cơ sở tín ngưỡng - tôn giáo văn minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có đất nông nghiệp bị thu hồi từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2015 Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2011 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 33/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-TTg về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 24/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 17/01/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị, nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp thuê trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghiệp Hỗ trợ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2011 Chương trình cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 2056/QĐ-UBND công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2010 hủy Quyết định 3283/QĐ-UBND về việc thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 91 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2010 về hệ số trượt giá mới đối với bảng đơn giá xây dựng nhà cửa, công trình kèm theo Quyết định 56/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 30/03/2012
Công văn 3386/BTTTT-ƯDCNTT bổ sung Công văn 1654/BTTTT-ƯDCNTT, 1655/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho dự án dùng chung Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Kế hoạch Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp từ năm 2009 đến năm 2012 Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2009 về việc xuất hạt giống bông dự trữ quốc gia hỗ trợ đia phương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2009 về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 17, quận Phú Nhuận do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 01/10/2008
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 02/03/2010
Công văn 1654/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho dự án dùng chung theo Quyết định 43/2008/QĐ-TTg Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Viện Gia đình và Giới thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 3362/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án Thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực Đất đai, Lao động – Thương binh và Xã hội tại Ủy ban nhân dân xã Hòa Châu, Hòa Phong và phường Xuân Hà thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2002 về việc đầu tư Dự án thủy điện Sê San 3A Ban hành: 07/10/2002 | Cập nhật: 11/04/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021