Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương điều chỉnh quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, có tính đến 2030
Số hiệu: | 2945/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Huỳnh Thanh Điền |
Ngày ban hành: | 26/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2945/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 26 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, CÓ TÍNH ĐẾN 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ sửa đổi ngày 18/5/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 647/SKHCN-VP ngày 29/5/2014; kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định số 381/BC-SKHĐT ngày 24/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Đề cương “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, có tính đến 2030” (Có đề cương chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện lập quy hoạch điều chỉnh theo nội dung đề cương được phê duyệt, đảm bảo chất lượng và tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, CÓ TÍNH ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh)
MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
Thực hiện Nghị quyết số 20 của Ban Chấp hành TW Đảng khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế và Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An. Trong đó, có mục tiêu phát triển tỉnh Nghệ An thành trung tâm khoa học công nghệ vùng Bắc Trung bộ.
Vì vậy, quy hoạch khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An cần được rà soát, điều chỉnh và bổ sung về quan điểm, định hướng, giải pháp để đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh. Việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ làm căn cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm, 5 năm và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của quá trình phát triển và đổi mới hoạt động khoa học và công nghệ đến 2020.
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
- Luật Khoa học và Công nghệ sửa đổi ngày 18/5/2014;
- Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển và khoa học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước;
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến 2020;
- Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển KH&CN Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
- Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 của BCH TW Đảng khóa X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ CNH-HĐH;
- Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 04/02/2012 của BCH Đảng bộ tỉnh về ứng dụng và phát triển công nghệ cao giai đoạn 2011-2020;
- Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 07/02/2013 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 20 NQ/TU ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu BCH TW Đảng khóa XI;
- Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 26/03/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 7/2/2013 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 20 NQ/TU ngày 1/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu BCH TW Đảng khóa XI;
- Quyết định số 99/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển KH&CN tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 18/4/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 4/2/2012 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVII về ứng dụng và phát triển CNC giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định 4083/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 18/4/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU của BCH Tỉnh ủy ngày 04/02/2012;
- Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng giai đoạn 2013-2020;
- Quy hoạch phát triển KTXH đến 2020 của tỉnh Nghệ An đã được phê duyệt, hiện đang được điều chỉnh, bổ sung;
- Các quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch các ngành của tỉnh.
3. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH
3.1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, có tính đến 2030.
3.2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Khoa học và Công nghệ.
3.3. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
+ Phạm vi: Địa bàn tỉnh Nghệ An
+ Thời kỳ lập quy hoạch: Giai đoạn 2015-2020, có tính đến 2030.
4. KẾT CẤU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KH&CN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2006-2014
A. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2006-2014
1. Tổng quan tình hình phát triển KT-XH
2. Nhận xét về những thuận lợi, khó khăn chung đối với phát triển KT-XH và KH&CN của tỉnh
B. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
I. Hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng KH-CN
1. Phân tích, đánh giá hiện trạng hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng KH-CN lĩnh vực nông-lâm-ngư
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng KH-CN lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng KH-CN lĩnh vực CNTT
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng KH-CN lĩnh vực tài nguyên môi trường
5. Phân tích, đánh giá hiện trạng hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng KH-CN lĩnh vực y tế và bảo vệ sức khỏe nhân dân
6. Phân tích, đánh giá hiện trạng hoạt động khoa học xã hội và nhân văn
7. Phân tích, đánh giá hiện trạng ứng dụng và phát triển công nghệ cao
8. Phân tích, đánh giá hiện trạng chương trình tiềm lực KH&CN
II. Phát triển tiềm lực KH&CN
1. Hoạt động xây dựng và phát triển hệ thống quản lý KHCN
1.1. Các ngành cấp tỉnh
1.2. Ở các huyện, thành phố và thị xã
2. Hoạt động xây dựng và phát triển hệ thống các cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ
3. Hoạt động xây dựng và phát triển đội ngũ trí thức KH-CN
4. Đầu tư tài chính và cơ chế quản lý tài chính cho các hoạt động KHCN
III. Công tác truyền thông KH-CN và phát triển thị trường KH&CN
IV. Quản lý nhà nước trên các lĩnh vực
1. Hoạt động quản lý công nghệ - SHTT - An toàn bức xạ - Sáng tạo KHCN
2. Công tác Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra KH-CN
C. NHỮNG TỒN TÀI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
PHẦN 2: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KH&CN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015- 2020, CÓ TÍNH ĐẾN 2030
I. TÌNH HÌNH QUỐC TẾ VÀ TRONG NƯỚC TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KH&CN TỈNH NGHỆ AN
1. Bối cảnh và xu thế quốc tế.
2. Các xu thế lớn trong phát triển KH&CN.
3. Quan điểm và định hướng của Đảng về phát triển KH&CN Việt Nam đến 2020, có tính đến 2030.
4. Những tác động của bối cảnh thế giới và trong nước đến phát triển KH&CN tỉnh Nghệ An.
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
2.2 Mục tiêu cụ thể
3. Nhiệm vụ trọng tâm:
3.1. Hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng KH-CN
Rà soát và điều chỉnh căn bản các chương trình KHCN ưu tiên cấp tỉnh phù hợp
3.2. Phát triển tiềm lực KH-CN
- Phát triển hệ thống quản lý KH-CN
- Phát triển hệ thống các cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ
- Xây dựng và phát triển đội ngũ trí thức KH-CN
- Đầu tư tài chính và cơ chế quản lý tài chính cho các hoạt động KHCN (Trong đó thực hiện cơ chế Quỹ phát triển KH&CN)
3.3. Truyền thông KH&CN và phát triển thị trường KH&CN
3.4. Quản lý nhà nước trên các lĩnh vực
- Hoạt động quản lý công nghệ - SHTT - An toàn bức xạ - Sáng tạo KHCN
- Công tác Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra KH-CN
3.5. Phát triển vùng trọng điểm
3.6 Một số dự án trọng điểm đến năm 2020
PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
I. Giải pháp tuyên truyền và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về hoạt động KH-CN.
II. Giải pháp đổi mới cơ chế quản lý KH&CN của tỉnh.
III. Giải pháp xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của tỉnh.
IV. Giải pháp huy động nguồn lực đầu tư phát triển KH&CN.
V. Đẩy mạnh hợp tác, hội nhập trong nước và quốc tế về KH&CN.
VI. Một số giải pháp khác.
PHẦN 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH
- Báo cáo tổng hợp điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, có tính đến 2030.
- Báo cáo tóm tắt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, có tính đến 2030.
- Các văn bản pháp lý có liên quan (đề cương, văn bản góp ý các ban, ngành...).
- Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, có tính đến 2030.
II. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT |
Nội dung |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Xây dựng quy hoạch |
Tháng 8/2014 – 9/2014 |
2 |
Xin góp ý của Bộ, Sở, ngành, huyện, thành, thị |
Tháng 9/2014 |
3 |
Chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch điều chỉnh |
Tháng 10/2014 |
4 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt |
Tháng 12/2014 |
III. HÌNH THỨC CÔNG BỐ QUY HOẠCH
- Tổ chức Hội nghị công bố quy hoạch có sự tham gia của đại diện các tổ chức, cơ quan có liên quan, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đại diện nhân dân trong vùng quy hoạch, các cơ quan thông tấn báo chí.
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng: Tạp chí KHCN, Báo Nghệ An, Chuyên san KHXHNV, Website của Sở KH&CN.
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức triển khai cơ sở cách ly tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn Nghệ An Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp và thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới" Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 1106/QĐ-UBND về Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 2486/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Ban Duy tu công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trực thuộc Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức là giáo viên mầm non trung học phổ thông, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện: Minh Long, Mộ Đức, Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2016 về phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến tuyển sinh, đào tạo trình độ tiến sĩ Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 1106/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng” năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 về danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1079/QĐ-BTC Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2013 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 1106/QĐ-UBND phân bổ chỉ tiêu, kinh phí đào tạo nghề từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề năm 2014 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch 71-KH/TU, Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2013 chấm dứt hoạt động của Phòng Ngoại vụ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2008 giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ cho Viện Sốt rét – Ký sinh trùng và côn trùng Trung ương Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006