Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 3933/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 29/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3933/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thông qua Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1822/TTr-STTTT ngày 22 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố phải được lồng ghép vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long, quy hoạch vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; phù hợp với điều kiện và sự phát triển kinh tế - xã hội, phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố.
b) Phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông theo công nghệ tiên tiến, hiện đại, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân trên địa bàn thành phố; đồng thời, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
c) Phát triển dịch vụ thông tin và truyền thông đến mọi người dân trên địa bàn thành phố, đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin và giải trí của người dân; đồng thời, góp phần giảm ranh giới giữa thành thị và nông thôn.
d) Thu hút nguồn lực xã hội đầu tư cho phát triển ngành thông tin và truyền thông; tăng cường xã hội hóa đầu tư phát triển cho ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
2. Mục tiêu phát triển
2.1 Mục tiêu tổng quát
Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông phủ khắp toàn thành phố với công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo kết nối với các tỉnh, thành phố trong vùng và cả nước, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao dân trí khu vực nông thôn. Nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin truyền thông; phát triển nguồn nhân lực thông tin và truyền thông, phấn đấu thành phố Cần Thơ nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố ở mức khá so với cả nước về thông tin và truyền thông vào năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
a) Bưu chính
Đến năm 2020:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các điểm phục vụ bưu chính.
- Dịch vụ bưu chính truyền thống (bưu phẩm, bưu kiện) có tốc độ tăng trưởng từ 3 - 5%/năm. Dịch vụ bưu chính hiện đại (tài chính bưu chính, tiết kiệm bưu điện, bảo hiểm bưu chính) có tốc độ tăng trưởng từ 5 - 10%/năm.
- Doanh thu bưu chính đạt khoảng 130 tỷ đồng.
- Phát triển các dịch vụ bưu chính mới (tài chính bưu chính, datapost, dịch vụ trả lương hưu, dịch vụ thanh toán…); các dịch vụ làm đại lý cho viễn thông. Duy trì và nâng cao chất lượng các dịch vụ bưu chính công ích tại tất cả các điểm phục vụ.
Đến năm 2030:
- Duy trì và nâng cao chất lượng các dịch vụ bưu chính công ích tại tất cả các điểm phục vụ; phát triển dịch vụ nhận bưu phẩm tại địa chỉ khách hàng.
- Doanh thu bưu chính đạt khoảng 210 tỷ đồng.
b) Viễn thông
Đến năm 2020:
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng từ 40 - 45%;
- Ngầm hóa từ 30 - 35% hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn toàn thành phố: Khu vực các quận nội thành ngầm hóa 50%, khu vực các huyện ngầm hóa trên 25% hạ tầng mạng ngoại vi.
- Cáp quang hóa từ 20 - 30% hạ tầng mạng ngoại vi trên toàn thành phố.
- Mật độ thuê bao điện thoại cố định đạt 6 thuê bao/100 dân, tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 24%.
- Mật độ thuê bao điện thoại di động đạt 115 thuê bao/100 dân, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động đạt 80%.
- Mật độ thuê bao Internet băng rộng cố định đạt 20 thuê bao/100 dân, tỷ lệ thuê bao Internet băng rộng di động đạt 40 thuê bao/100 dân, tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 60%, tỷ lệ người sử dụng Internet đạt từ 70 - 80%.
Đến năm 2030:
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 50 - 60%.
- Ngầm hóa từ 70 - 80% hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn toàn thành phố: khu vực các quận ngầm hóa 85%, khu vực các huyện ngầm hóa trên 65% hạ tầng mạng ngoại vi.
- Cáp quang hóa trên 70% hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn toàn thành phố.
- Mật độ thuê bao điện thoại cố định đạt 5 thuê bao/100 dân, tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 20%.
- Mật độ thuê bao điện thoại di động đạt 147 thuê bao/100 dân, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động đạt 85%.
- Mật độ thuê bao Internet băng rộng cố định đạt 24 thuê bao/100 dân, tỷ lệ thuê bao Internet băng rộng di động đạt 80 thuê bao/100 dân, tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt từ 80 - 85%, tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 85%.
c) Công nghệ thông tin
Đến năm 2020:
- Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng của thành phố đến 100% các đơn vị cấp xã qua phương thức sử dụng mạng viễn thông công cộng.
- 90% các văn bản, tài liệu của các cơ quan nhà nước các cấp được trao đổi trên môi trường mạng và có ứng dụng chữ ký số (trừ các văn bản, tài liệu mật).
- Cung cấp 44% dịch vụ công mức độ 3 và 17% dịch vụ công mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- 100% học sinh tiểu học được học tin học trong chương trình chính khóa. 100% cơ sở y tế ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý. 100% doanh nghiệp sử dụng thường xuyên thư điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hầu hết các doanh nghiệp thiết lập được website riêng; 65% doanh nghiệp tham gia các website thương mại điện tử để mua bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.
- 80% cán bộ, công chức nhà nước, giáo viên các cấp, cán bộ, nhân viên trong ngành y tế được bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức công nghệ thông tin.
- 100% cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các đơn vị nhà nước các cấp được bồi dưỡng nâng cao trình độ về xây dựng, triển khai, quản lý và giám sát các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn an ninh thông tin.
- 100% cán bộ lãnh đạo thông tin tại các cơ quan nhà nước các cấp và trong các doanh nghiệp được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức công nghệ thông tin và kỹ năng quản lý công nghệ thông tin.
- Có ít nhất 1 Khu Công nghệ thông tin tập trung được thành lập; có ít nhất 12 doanh nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin có thương hiệu; có 4 trong số 12 doanh nghiệp phần mềm và nội dung số đạt chứng nhận về quản lý chất lượng (ISO 9001:2008, CMMI mức độ 3 trở lên).
Đến năm 2030:
- 100% các văn bản, tài liệu của các cơ quan nhà nước các cấp được trao đổi trên môi trường mạng và có ứng dụng chữ ký số (trừ các văn bản, tài liệu mật).
- Cung cấp 95% dịch vụ công mức độ 3 và 70% dịch vụ công mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Đạt trên 85% doanh nghiệp tham gia các website thương mại điện tử để mua, bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Ít nhất 25 doanh nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin có thương hiệu, có 8 trong số 25 doanh nghiệp phần mềm và nội dung số đạt chứng nhận về quản lý chất lượng (ISO 9001:2008, CMMI mức độ 3 trở lên).
d) Báo chí
Đến năm 2020:
- Quy hoạch Báo Cần Thơ gồm: Báo Cần Thơ Việt ngữ, Báo Cần Thơ Khmer ngữ và Báo điện tử; định hướng lập thêm ấn phẩm phụ theo hình thức tự hạch toán vào thời điểm thích hợp.
- Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ duy trì 1 kênh truyền hình, 1 Trang thông tin điện tử, tập trung nâng cao chất lượng chương trình phục vụ khán giả; đa dạng hóa các phương thức truyền dẫn phát sóng, thực hiện lộ trình số hóa theo lộ trình của Chính phủ (trước ngày 31 tháng 12 năm 2015); phát triển thêm các kênh truyền hình trả tiền vào thời điểm thích hợp.
- Đầu tư, nâng cấp, sửa chữa hệ thống máy phát thanh có công suất từ 300W - 500W cho các đài truyền thanh quận, huyện, đảm bảo tỷ lệ phủ sóng phát thanh 100% địa bàn quận, huyện; 100% xã thuộc 4 huyện có đài truyền thanh và được trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ.
- Phát triển chức năng thông tin trên Cổng Thông tin điện tử thành phố thành báo mạng điện tử Cần Thơ toàn cảnh.
Đến năm 2030:
- Cơ quan báo chí có thể hoàn toàn tự chủ về kinh phí và có đóng góp cho ngân sách địa phương.
- Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ duy trì 1 kênh truyền hình, 1 trang thông tin điện tử, tập trung nâng cao chất lượng chương trình phục vụ khán giả.
đ) Xuất bản
Đến năm 2020: Đạt 90 tỷ trang in, doanh thu ngành in đạt trên 1.040 tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng doanh thu phát hành đạt từ 3 - 5%/năm, sản lượng phát hành đạt 12 triệu bản sách, 18 triệu văn hóa phẩm, doanh thu đạt trên 170 tỷ đồng.
Đến năm 2030: Đạt 15 triệu bản sách, 25 triệu văn hóa phẩm, doanh thu đạt trên 280 tỷ đồng; thành lập Nhà Xuất bản tổng hợp thành phố Cần Thơ.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Bưu chính
a) Mạng điểm phục vụ
Duy trì và nâng cấp cơ sở vật chất, chất lượng phục vụ của các điểm cung cấp bưu chính hiện trạng.
b) Dịch vụ Bưu chính
Cung cấp hầu hết các loại hình dịch vụ bưu chính đến cấp xã; phát triển mạnh các loại hình dịch vụ tài chính, bảo hiểm, ngân hàng; phát triển mạnh dịch vụ bưu chính điện tử.
c) Đổi mới tổ chức kinh doanh
Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển mạng tin học bưu chính đến tất cả các bưu cục và điểm phục vụ trên toàn thành phố. Đối với các khu dân cư, khu công nghiệp lớn, bố trí thêm các máy chấp nhận bưu phẩm, bưu kiện tự động phục vụ 24/24 giờ.
d) Phát triển thị trường chuyển phát thư
Thực hiện nâng tần suất với các tuyến có sản lượng lớn, các tuyến đường thư tới khu công nghiệp, khu kinh tế.
đ) Mạng vận chuyển Bưu chính, chuyển phát
Duy trì số lượng xe bưu chính hiện có, thực hiện vận chuyển ít nhất 1 chuyến/ngày cho các công văn, thư khẩn kết hợp sử dụng các phương tiện vận tải công cộng nhằm nâng cao hiệu quả mạng vận chuyển bưu chính, tiết kiệm chi phí đầu tư.
3.2. Viễn thông
a) Mạng chuyển mạch
Phát triển mới 29 điểm chuyển mạch trên địa bàn toàn thành phố; cung cấp đa dịch vụ dựa trên hạ tầng mạng NGN: IPTV, Voice Conference, Video Conference, VoD, Mạng riêng ảo cùng các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin khác. Giai đoạn đến năm 2030: Phát triển mới 24 điểm chuyển mạch tại các khu vực các khu dân cư mới, khu đô thị mới.
b) Mạng truyền dẫn
Triển khai xây dựng các tuyến truyền dẫn cho thiết bị chuyển mạch, trạm thu phát sóng thông tin di động mới lắp đặt. Nâng cấp dung lượng các tuyến truyền dẫn đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng.
c) Mạng ngoại vi
Thực hiện ngầm hóa đến khu vực dân cư, cụm dân cư, khu công nghiệp. Tiến độ xây dựng tuyến cống bể, ngầm hóa mạng ngoại vi đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị và mỹ quan đô thị.
d) Mạng thông tin di động
Đến năm 2020, tổng số vị trí trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố đạt khoảng 1.728 vị trí, bán kính phục vụ bình quân đạt 0,65 km/vị trí. Trong đó phát triển 614 vị trí trạm mới:
- Số trạm dùng riêng (xây dựng mới): 338 vị trí trạm.
- Số trạm dùng chung (xây dựng mới): 276 vị trí trạm.
đ) Điểm phát sóng Internet không dây
Lắp đặt các điểm phát sóng wifi công cộng tại khu vực khu du lịch, bệnh viện, trường học, khu vực trung tâm hành chính cấp huyện, khu vực trung tâm thành phố, nhằm tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân tiếp cận và tham gia khai thác, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do chính quyền cung cấp, góp phần xóa dần khoảng cách số trong cộng đồng.
3.3. Công nghệ thông tin
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
- Trong cơ quan Đảng và Nhà nước:
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành của các cấp, bảo đảm an toàn, an ninh, tính pháp lý của văn bản trao đổi, có thể tích hợp, chia sẻ với hệ thống quản lý văn bản tích hợp trong toàn quốc.
Nâng cấp và phát triển hệ thống thư điện tử tại các đơn vị các cấp; đảm bảo hầu hết cán bộ, công chức, viên chức nhà nước các cấp thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử với tên miền của thành phố.
Phát triển và hoàn thiện hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến theo hướng thuê dịch vụ tại các điểm cầu của các cơ quan khối Đảng, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và liên thông với hệ thống hội nghị trực tuyến của các địa phương khác và Chính phủ phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành:
Xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành phục vụ hoạt động của các đơn vị cấp sở, ban, ngành, quận, huyện. Đồng thời, cần tiếp tục xây dựng, nâng cấp các cơ sở dữ liệu phục vụ các hệ thống phần mềm chuyên ngành, phần mềm phục vụ quản lý đơn vị, quản lý các dịch vụ hành chính công trực tuyến. Ưu tiên xây dựng Hệ thống thông tin điện tử tích hợp chuyên ngành bao gồm: Hệ thống thông tin quản lý đô thị, Hệ thống thông tin văn hóa - xã hội, Hệ thống thông tin kinh tế. Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung của thành phố: cơ sở dữ liệu về dân cư; đất đai; đăng ký doanh nghiệp; thống kê tổng hợp dân số;
tài chính; bảo hiểm.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Nâng cấp, phát triển cổng thông tin điện tử của thành phố và các cổng thành phần của các sở, ban, ngành, quận, huyện, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp. Tiếp tục triển khai mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa liên thông áp dụng trong 100% cơ quan cấp sở, ban, ngành, quận huyện, xã, phường, thị trấn bảo đảm khả năng kết nối giữa các hệ thống thông tin.
- Trong giáo dục và đào tạo: Đẩy mạnh việc triển khai thống nhất các phần mềm quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục, ưu tiên triển khai thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Xây dựng, phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành; phát triển và hoàn thiện hệ thống mạng giáo dục của thành phố giúp cho học sinh học tập tốt hơn.
- Trong y tế và chăm sóc sức khỏe: Ưu tiên triển khai thuê dịch vụ phần mềm quản lý bệnh viện tại các đơn vị bệnh viện thành phố, đa khoa quận, huyện, tiến tới xây dựng bệnh viện điện tử; triển khai xây dựng hệ thống bệnh án điện tử tại các bệnh viện thành phố, đa khoa quận, huyện.
- Nâng cao dân trí và đời sống văn hóa cộng đồng: Phát triển ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin theo tuyến điểm văn hóa xã. Tiếp tục đầu tư cho các điểm văn hóa huyện, xã; hướng dẫn người dân tiếp cận, khai thác hệ thống dịch vụ công trong giải quyết thủ tục hành chính của thành phố.
- Trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ:
+ Đẩy mạnh ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin trong khối doanh nghiệp. Triển khai sử dụng hệ thống dịch vụ chữ ký số và thực hiện nghĩa vụ công và khai thác dịch vụ công của các doanh nghiệp.
+ Tiến hành thường xuyên các giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), giữa doanh nghiệp với khách hàng (B2C) và giữa doanh nghiệp với nhà nước (B2G).
b) Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước các cấp (bao gồm: máy tính, mạng LAN, WAN, các thiết bị điện tử).
- Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp, đảm bảo đường truyền tốc độ cao, an toàn, an ninh thông tin.
- Nâng cấp, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong trường học đáp ứng nhu cầu dạy và học trên địa bàn thành phố. Đồng thời, đầu tư xây dựng phòng học công nghệ thông tin tại các trường học các cấp, đảm bảo trung bình có 25 máy tính/phòng, kết nối mạng LAN, Internet và trang bị máy in.
- Đầu tư trang bị máy tính, nâng cấp, kết nối Internet cho tất cả các bệnh viện thành phố, đa khoa quận, huyện và các cơ sở y tế cấp xã phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai các chương trình phát triển y tế từ xa.
c) Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao kiến thức, trình độ công nghệ thông tin cho các cán bộ, công chức cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp về an toàn, an ninh thông tin, xây dựng và triển khai sử dụng các hệ thống thông tin chuyên ngành, các hệ thống dịch vụ công với hình thức đào tạo ngắn hạn, tại chỗ.
- Tập trung cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông đáp ứng đủ nhu cầu trên địa bàn thành phố; nâng cao trình độ về triển khai, quản lý, giám sát các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn an ninh thông tin cho các cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin.
- Xây dựng và triển khai thực hiện dự án đào tạo tập huấn hội nghị 1 năm/1 lần cho tất cả cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin cấp sở, ban, ngành, quận, huyện.
- Phổ cập tin học cho nhân dân nhằm phổ biến kiến thức, đào tạo về sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân sống ở khu vực nông thôn.
d) Công nghiệp công nghệ thông tin
- Xây dựng, hình thành khu công nghệ thông tin tập trung tại Cần Thơ, vườn ươm doanh nghiệp và các trung tâm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin cho thị trường trong nước và quốc tế.
- Thu hút, kêu gọi các dự án đầu tư xây dựng, phát triển dịch vụ phần cứng; phát huy hiệu quả của các dự án đầu tư sản xuất, lắp ráp linh kiện phần cứng, điện tử.
- Thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển thị trường công nghiệp phần mềm, đặc biệt là thị trường nội địa, tiến tới xây dựng thị trường gia công xuất khẩu phần mềm và dịch vụ.
- Đẩy mạnh số hóa, cung cấp nội dung thông tin số trong cơ quan nhà nước khai thác khả năng ứng dụng dịch vụ nội dung số vào các dự án cung cấp dịch vụ công trên mạng của cơ quan nhà nước.
3.4. Báo chí
a) Báo Cần Thơ
- Xây dựng Báo Cần Thơ trở thành cơ quan báo chí tổng hợp, với tôn chỉ mục đích chính là tờ báo chính trị, xã hội chủ lực của thành phố; phát triển đồng thời cả Báo Cần Thơ Việt ngữ, Báo Cần Thơ Khmer ngữ và Báo điện tử; xây dựng thêm ấn phẩm phụ theo hình thức tự hạch toán.
- Tăng cường các tin, bài có tính chất phân tích, chuyên sâu về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành phố; tăng tỷ lệ tin, bài có chủ đề thời sự, chính trị trên Báo Cần Thơ thường kỳ.
b) Phát thanh Truyền hình
- Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố:
+ Thời lượng: Đến năm 2020, thời lượng phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình đạt 24 giờ/ngày, năng lực sản xuất phát thanh đạt 60%, năng lực sản xuất truyền hình đạt 40% tổng thời lượng phát sóng.
+ Nội dung chương trình:
Tăng cường các chương trình phát thanh mở, phát thanh thực tế, phát thanh tương tác có sự tham gia trực tiếp của thính giả vào chương trình. Đẩy mạnh hợp tác sản xuất nội dung giải trí trên truyền hình.
Xây dựng thêm các kênh truyền hình trả tiền theo định hướng phát triển của thành phố.
+ Sản xuất chương trình: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ kỹ thuật số trong công đoạn sản xuất chương trình; xây dựng dây chuyền sản xuất phù hợp với thời lượng chương trình, đồng bộ về công nghệ thiết bị; nâng cấp hệ thống lưu trữ tư liệu phát thanh, truyền hình số.
+ Truyền dẫn và phát sóng:
Năm 2015: Tiến hành phát sóng thử nghiệm các chương trình của Đài trên hạ tầng số. Trong đó, vẫn phát song song trên sóng truyền hình tương tự mặt đất.
Giai đoạn 2016 - 2020: Kết hợp nhiều phương thức truyền dẫn, phát sóng (vệ tinh, mặt đất, cáp) và tận dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật truyền hình, viễn thông đã có của các đơn vị có liên quan để mở rộng vùng phủ sóng.
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố duy trì 1 kênh truyền hình, 1 Trang thông tin điện tử; phát triển thêm các kênh truyền hình trả tiền vào thời điểm thích hợp.
+ Phương tiện thu nghe: Thực hiện hỗ trợ đầu thu truyền hình kỹ thuật số mặt đất cho khoảng 14.000 hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố.
- Đài truyền thanh quận, huyện:
+ Thời lượng: Phát sóng 3 buổi/ngày, thời lượng chương trình phát sóng đạt trên 90 phút/ngày.
+ Nội dung chương trình: Chương trình phát thanh theo hướng thông tin tổng hợp về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh.
+ Sản xuất chương trình: Từng bước chuyển dần nội dung chương trình từ tự sản xuất sang vừa sản xuất, vừa khai thác. Trong đó, đài tự sản xuất 60%, khai thác, tiếp sóng 40% tổng thời lượng chương trình phát thanh.
+ Truyền dẫn và phát sóng: Từng bước dần chuyển đổi sang phát thanh số trong năm 2015. Đảm bảo đến ngày 31 tháng 12 năm 2015, các đài truyền thanh quận, huyện chuyển đổi hoàn toàn sang phát sóng số.
+ Đầu tư, nâng cấp, sửa chữa hệ thống máy phát thanh công suất từ 300W - 500W cho các đài truyền thanh huyện, đảm bảo tỷ lệ phủ sóng phát thanh 100% địa bàn quận, huyện.
- Truyền thanh cơ sở:
+ Thời lượng: Tiếp sóng Đài Trung ương, thành phố, huyện: 60 phút/ngày, phát sóng chương trình của đài truyền thanh xã: 2 buổi/ngày, thời lượng tự phát sóng đạt 45 phút/buổi.
+ Nội dung chương trình: Nâng cao chất lượng chương trình truyền thanh xã, chú trọng dành thời lượng lớn cho các thông tin điều hành của chính quyền địa phương, tích cực tuyên truyền các nội dung thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp, nông thôn, giúp người dân có kiến thức thực tế áp dụng sản xuất tại địa phương.
- Cổng Thông tin điện tử thành phố Cần Thơ: Tăng cường chức năng thông tin; nâng cấp phần chức năng thông tin của “Cổng Thông tin điện tử” thành “Báo điện tử toàn cảnh Cần Thơ”.
3.5. Xuất bản
a) Xuất bản có mục đích kinh doanh
Các nhu cầu xuất bản phẩm kinh doanh trên địa bàn thành phố sẽ liên kết với Nhà Xuất bản Đại học Cần Thơ, các chi nhánh của các nhà xuất bản Trung ương trên địa bàn thành phố và các nhà xuất bản Trung ương và các địa phương khác.
b) Xuất bản không nhằm mục đích kinh doanh
Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương xuất bản các tài liệu phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền nhiệm vụ chính trị.
3.6. In
a) Mô hình tổ chức
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh các sản phẩm in khuyến khích các doanh nghiệp phát triển theo hướng phân nhóm đơn vị tương ứng với thiết bị công nghệ và sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Đối với các cơ sở in nội bộ (nếu có) chỉ in các ấn phẩm phục vụ nội bộ của đơn vị, không in kinh doanh, không in các ấn phẩm ngoài chức năng của đơn vị.
b) Sắp xếp lại địa điểm kết hợp xử lý ô nhiễm môi trường của các đơn vị hoạt động in
- Đối với các cơ sở in nội bộ: Bố trí địa điểm đặt nhà xưởng hoạt động in đạt yêu cầu, tránh ô nhiễm môi trường, bảo đảm phương án phòng, chống cháy nổ, phòng, chống tác động của thời tiết khí hậu làm giảm tuổi thọ của các thiết bị.
- Đối với các cơ sở in kinh doanh: Bố trí nhà xưởng sản xuất của các công ty theo hướng điều chỉnh các cơ sở hiện có thành nơi trưng bày giới thiệu sản phẩm và bồi dưỡng nguồn nhân lực, chuyển các xưởng sản xuất ra ngoài khu vực nội thành, quy hoạch các cơ sở in vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của thành phố.
- Di chuyển các cơ sở in ra khỏi 4 quận trung tâm của thành phố Cần Thơ theo quy hoạch của Chính phủ.
3.7. Phát hành
a) Các quận
Mỗi quận xây dựng thêm từ 01 - 02 trung tâm sách có quy mô lớn, hiện đại, phát hành theo phương thức tự chọn, tự động, qua mạng Internet và thanh toán điện tử.
b) Các huyện
Mỗi huyện xây dựng thêm từ 01 - 02 nhà sách có quy mô hợp lý bảo đảm phục vụ đủ nhu cầu của nhân dân.
c) Các xã, phường, thị trấn
Có các hiệu sách, đại lý phát hành sách; nơi có điều kiện có thể tổ chức lồng ghép vào hoạt động của Bưu điện văn hóa xã.
d) Tổ chức hệ thống hiệu sách hoặc đại lý sách ở các trường học
Mỗi trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp tổ chức từ 1 - 2 hiệu sách hoặc đại lý sách trong khuôn viên nhà trường. Mỗi trường trung học phổ thông tổ chức 1 đại lý sách trong khuôn viên nhà trường.
4. Định hướng phát triển đến năm 2030
4.1. Bưu chính
a) Hoàn thành việc phát triển mạng lưới và phát triển rộng khắp các dịch vụ chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, dịch vụ tài chính. Mở rộng lĩnh vực cung cấp dịch vụ theo hướng cung cấp ứng dụng rộng rãi trên mọi lĩnh vực.
b) Ứng dụng công nghệ hiện đại triển khai tự động hóa trong khai thác, chấp nhận và tin học hóa các công đoạn Bưu chính.
c) Phát triển kinh doanh từ các dịch vụ mới, dịch vụ lai ghép, dịch vụ tài chính dựa trên mạng Bưu chính điện tử.
4.2. Viễn thông
a) Thực hiện chuyển tất cả các mạng hiện hữu sang mạng thế hệ mới, nhằm cung cấp đa dịch vụ trên một hạ tầng viễn thông thống nhất.
b) Hoàn thiện mạng ngoại vi theo hướng thay thế cáp đồng bằng cáp quang, nâng cao tỷ lệ cáp ngầm, cải thiện chất lượng dịch vụ và mỹ quan đô thị, đồng bộ với hạ tầng các ngành liên quan.
c) Phát triển mạng viễn thông nông thôn, nâng cao chất lượng dịch vụ ngang bằng với khu vực thành thị.
4.3. Công nghệ thông tin
a) Hoàn thiện và nâng cao mô hình Chính quyền điện tử, công dân điện tử, giáo dục điện tử, y tế điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch, thương mại điện tử.
b) Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng công nghệ hiện đại, đồng bộ, đảm bảo khả năng kết nối liên thông giữa các cấp ngành từ Trung ương đến địa phương, đáp ứng kịp thời và chính xác thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của thành phố, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo hầu hết các doanh nghiệp ứng dụng các hệ thống quản lý tổng thể nguồn lực doanh nghiệp (ERPs) với đầy đủ các chức năng.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo, hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả của hệ thống đào tạo nhân lực công nghệ thông tin; xây dựng các chương trình dạy học từ xa, các chương trình ôn tập và bổ sung kiến thức cho học sinh các cấp.
đ) Mạng y tế được triển khai với những công nghệ mới để có thể thực hiện các hội nghị truyền hình, hội chẩn và khám, chữa bệnh từ xa.
e) Tăng cường thu hút cán bộ trẻ, có năng lực, nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin của thành phố.
g) Đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; đẩy mạnh đầu tư các khu công nghệ thông tin tập trung, các vườn ươm doanh nghiệp phần mềm và nội dung số, các trung tâm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin cho thị trường trong và ngoài thành phố.
4.4. Báo chí, xuất bản
a) Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố và Báo Cần Thơ tiếp tục phát triển theo hướng cơ quan truyền thông đa phương tiện.
b) Cổng Thông tin điện tử đóng vai trò là kênh thông tin quan trọng, kết hợp với các dịch vụ hành chính công trực tuyến sẽ hỗ trợ tối đa trong thu hút đầu tư cho thành phố.
c) Thành lập nhà xuất bản tại thành phố Cần Thơ. Nhà xuất bản sẽ xuất bản cả 2 hình thức xuất bản phẩm truyền thống và xuất bản phẩm điện tử, tỷ lệ xuất bản phẩm điện tử chiếm đa số.
d) Cần Thơ trở thành trọng điểm in lớn của cả nước, các cơ sở in có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu tại thành phố và khu vực, đa dạng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Nguồn nhân lực in phát triển theo hướng giảm số lượng nhân lực, tăng hiệu quả lao động.
đ) Hoạt động phát hành phát triển hoàn thiện, mọi nhu cầu về xuất bản phẩm của người dân được đáp ứng bằng nhiều phương thức trong đó chủ yếu là phát hành qua mạng.
e) Xuất bản phẩm phát hành được mở rộng với sản phẩm là các xuất bản phẩm nước ngoài được nhập khẩu và biên dịch, mở rộng phạm vi phát hành trên phạm vi thế giới thông qua môi trường mạng.
5. Giải pháp thực hiện
5.1. Tổ chức quản lý nhà nước
a) Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin thành phố; sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông của thành phố.
b) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo các nội dung được bổ sung quy hoạch của dự án, theo quy định hiện hành của pháp luật. Thực hiện chế độ tổng kết đánh giá kết quả hoạt động báo chí định kỳ hàng năm.
5.2. Cơ chế chính sách
a) Quy định về an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
b) Xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ, nhằm duy trì và thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
c) Phối hợp Bộ thông tin và truyền thông cung cấp dịch vụ bưu chính công ích và cung cấp các dịch vụ đặc biệt có liên quan tới bảo mật thông tin và an toàn mạng lưới.
d) Cơ chế liên kết đầu tư phát triển hoạt động xuất bản - in - phát hành xuất bản phẩm thành phố Cần Thơ (liên kết đầu tư công nghệ thiết bị, liên kết góp vốn xây dựng cơ sở vật chất); cơ chế thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm sách, nhà sách trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5.3. Phát triển nguồn nhân lực
a) Hoàn thiện các chính sách đãi ngộ đặc biệt đối với đội ngũ chuyên gia quản lý, kinh tế, kỹ thuật giỏi, đáp ứng yêu cầu hội nhập, cạnh tranh ngày càng cao trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
b) Điều chỉnh cơ cấu lao động trong ngành viễn thông và Internet theo hướng tăng cường thuê dịch vụ, nhân công bên ngoài để tận dụng lực lượng lao động xã hội và tăng năng suất lao động trong lĩnh vực viễn thông và Internet.
c) Tăng cường công tác phổ cập tin học cho toàn xã hội; xây dựng và thực hiện chính sách đào tạo cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin. Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phổ cập cho cán bộ công chức trong toàn thành phố về kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin.
5.4. Huy động vốn đầu tư
a) Vốn ngân sách
- Tận dụng hiệu quả nguồn quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các nguồn hỗ trợ phát triển dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích từ Trung ương, xây dựng các kế hoạch, đề án phát triển khả thi, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho nhân dân.
- Vốn từ ngân sách Trung ương chủ yếu đầu tư cho các dự án công nghệ thông tin thực hiện đồng bộ các địa phương, triển khai theo các ngành dọc. Vốn từ ngân sách địa phương chủ yếu đầu tư cho các dự án phát triển Chính quyền điện tử, người dân và doanh nghiệp; đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước các cấp nhằm nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ về công nghệ thông tin và việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Tận dụng từ nguồn vốn viện trợ và cho vay ưu đãi từ nước ngoài đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng báo chí đặc biệt trong lĩnh vực phát thanh truyền hình.
b) Vốn xã hội hóa
- Huy động tiềm năng của các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư trong thành phố để đầu tư vào lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp không hoạt động trong lĩnh vực viễn thông xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.
- Triển khai đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Public Private Partner - PPP) đối với các dự án phát triển Chính quyền điện tử, người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin từ các doanh nghiệp công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu tư nước ngoài phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông.
5.5. Khoa học công nghệ
a) Đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm phần mềm nguồn mở có hiệu quả kinh tế - xã hội cao, đáp ứng được nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của thành phố. Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố.
b) Triển khai các đề tài nghiên cứu cấp thành phố, phối hợp chặt chẽ với các đề tài nghiên cứu cấp quốc gia các dự án thử nghiệm công nghệ mới như: Công nghệ sản xuất báo in, công nghệ phát thanh truyền hình, ứng dụng xu hướng hội tụ báo chí trên thiết bị đầu cuối, trên Internet.
6. Kinh phí thực hiện quy hoạch
Kinh phí thực hiện Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương (chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp), vốn vay địa phương và xã hội hóa.
Tổng kinh phí thực hiện Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông: Dự kiến là 11.881,45 tỷ đồng.
a) Giai đoạn 2016 - 2020: Dự kiến là 3.582,95 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 60 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: 355,94 tỷ đồng (chi đầu tư phát triển: 307,50 tỷ đồng, chi sự nghiệp: 48,44 tỷ đồng).
- Vốn vay địa phương: 210 tỷ đồng.
- Vốn xã hội hóa: 2.957,01 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2021 - 2025: Dự kiến là 3.914,40 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách địa phương: 545 tỷ đồng (chi đầu tư phát triển: 465 tỷ đồng, chi sự nghiệp: 80 tỷ đồng).
- Vốn xã hội hóa: 3.369,40 tỷ đồng.
c) Giai đoạn 2026 - 2030: Dự kiến là 4.384,10 tỷ đồng.
Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (Phụ lục kèm theo).
- Phụ lục I: Danh mục các dự án phát triển thông tin và truyền thông giai đoạn 2016 - 2020;
- Phụ lục II: Danh mục các dự án phát triển thông tin và truyền thông giai đoạn 2021 - 2030.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện công bố quy hoạch, theo dõi, đôn đốc thực hiện quy hoạch; tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện quy hoạch và chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp cần thiết.
b) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các văn bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông tại địa phương. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Chịu trách nhiệm làm đầu mối, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị tham gia phát triển thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố đảm bảo phù hợp với quy hoạch, đúng quy định của pháp luật.
d) Triển khai nâng cấp, mở rộng hệ thống thư điện tử của thành phố, hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống hội nghị giao ban trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị nhà nước các cấp; xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành về văn hóa - xã hội, kinh tế và thông tin đô thị; nâng cấp cổng thông tin điện tử liên thông ba cấp; xây dựng 30 các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực thông tin và truyền thông phục vụ người dân và doanh nghiệp.
đ) Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước các cấp; nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước, đáp ứng kịp thời yêu cầu của người sử dụng; nâng cấp Trung tâm Dữ liệu của thành phố đáp ứng nhu cầu phát triển đa dịch vụ, đa ứng dụng, đảm bảo tích hợp an toàn các dữ liệu dùng chung, chuyên ngành, các hệ thống thông tin của toàn thành phố.
e) Tổ chức đào tạo cán bộ phụ trách quản lý công nghệ thông tin, cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị sở, ban, ngành, quận, huyện; nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức nhà nước các cấp nhằm phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử của thành phố.
g) Nâng cao chất lượng truyền thanh cơ sở thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Sở Kế hoạch Đầu tư
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu cân đối nguồn vốn từ ngân sách địa phương trong kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 để bố trí đầu tư và triển khai thực hiện các dự án.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, quận, huyện thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, nhằm nâng cao tỷ lệ đăng ký doanh nghiệp và đăng ký đầu tư qua mạng điện tử; cung cấp trực tuyến các dữ liệu, thông tin về doanh nghiệp cho các sở, ban, ngành, quận, huyện. Thực hiện xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành về quản lý thông tin đầu tư nước ngoài, quản lý doanh nghiệp, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm, quản lý hộ kinh doanh cá thể; xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án trong quy hoạch.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bố trí kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin, báo chí hàng năm và 5 năm đảm bảo cho các hoạt động bằng ngân sách của thành phố, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. Xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí và cấp đủ kinh phí cho các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố theo quy hoạch được phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thông tin giá cả và các hoạt động dịch vụ tài chính, về tài sản nhà nước trong các hoạt động nghiệp vụ.
d) Ghi loại chi công nghệ thông tin theo phân ngành kinh tế trong hệ thống mục lục ngân sách như quy định tại Luật Công nghệ thông tin.
4. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế của các cơ quan báo chí theo quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển và ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức có trình độ cao trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết các thủ tục hành chính. Đẩy mạnh triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố. Thực hiện xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành về Quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
5. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng và chỉ đạo triển khai công tác xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm công nghệ thông tin của thành phố, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ thông tin tham gia thị trường trong nước và quốc tế.
b) Xây dựng hệ thống đo đếm điện năng thông minh. Ứng dụng công nghệ thông tin triển khai công tơ điện thông minh trong đo đếm điện năng từ xa (AMR); thực hiện xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành về đo đếm điện năng thông minh (AMI); xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ người dân và doanh nghiệp.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ công tác giáo dục - đào tạo, đảm bảo các chỉ tiêu phổ cập tin học trong nhà trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Quy hoạch này.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa đào tạo các cấp học trên mạng và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học, sách giáo khoa điện tử.
c) Thực hiện xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành về quản lý công tác giáo dục từ xa, đào tạo trực tuyến; quản lý học sinh; quản lý cấp văn bằng, chứng chỉ. Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc; cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường cấp trung học phổ thông; công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia; chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông đến từ tỉnh, thành phố khác. Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
7. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, khám và điều trị chữa bệnh. Thực hiện xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành về quản lý bệnh viện; bệnh án điện tử và quản lý hệ thống khám chữa bệnh; quản lý tiêm chủng, bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm. Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp chứng chỉ hành nghề dược cho công dân đăng ký hành nghề dược; cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa. Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về cấp giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm phục vụ người dân và doanh nghiệp.
8. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai kế hoạch sử dụng chung cơ sở hạ tầng trên địa bàn thành phố. Phối hợp quản lý, cấp phép xây dựng công trình bưu chính, viễn thông, và các công trình thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.
9. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông tổ chức triển khai di dời, giải phóng mặt bằng phục vụ mở rộng và xây mới công trình viễn thông; phối hợp cấp phép thi công công trình viễn thông theo phạm vi quản lý.
10. Các sở, ban, ngành khác và Ủy ban nhân dân quận, huyện
Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Thông tin và Truyền thông về các lĩnh vực chuyên môn do đơn vị mình, ngành mình phụ trách để thực hiện quy hoạch này.
11. Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố căn cứ vào quy hoạch này để xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và phát triển thông tin và truyền thông nói riêng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Công thương, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Nội dung dự án |
Đơn vị chủ trì |
Quy mô |
Mục tiêu |
Thời gian thực hiện |
Phân bổ nguồn vốn đầu tư |
Tổng kinh phí |
||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Vốn vay địa phương |
Xã hội hóa |
||||||||
Chi đầu tư phát triển |
Chi sự nghiệp |
||||||||||
I |
Bưu chính |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
15,00 |
15,00 |
|||
1 |
Dự án ứng dụng công nghệ mới trong bưu chính |
Doanh nghiệp |
Ứng dụng tại 01 Bưu cục cấp 1 và 08 Bưu cục cấp 2 |
Nâng cao hiệu quả công việc, cung cấp dịch vụ mới phù hợp với xu thế |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
15,00 |
15,00 |
II |
Viễn thông |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
728,11 |
728,11 |
|||
1 |
Hạ tầng viễn thông thụ động mạng cố định |
Doanh nghiệp |
Phát triển hạ tầng mới cho 157.800 thuê bao |
Mở rộng phạm vi cung cấp và chất lượng dịch vụ viễn thông |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
94,74 |
94,74 |
2 |
Hạ tầng viễn thông thụ động mạng di động |
Doanh nghiệp |
Phát triển hạ tầng mới cho 905.680 thuê bao di động, 3G… |
Mở rộng vùng phủ sóng mạng thông tin di động |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
459,87 |
459,87 |
3 |
Ngầm hóa mạng ngoại vi |
Doanh nghiệp |
Các tuyến đường chính khu vực nội thành và thị trấn các huyện |
Hạ ngầm mạng cáp viễn thông nhằm đảm bảo cảnh quan đô thị, tăng cường chất lượng dịch vụ |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
160,50 |
160,50 |
4 |
Xây dựng hệ thống wifi miễn phí của thành phố tại khu vực công cộng, bệnh viện, trường học… (100 điểm) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Lắp đặt các điểm phát sóng wifi công cộng tại khu vực khu du lịch, bệnh viện, trường học, khu vực trung tâm hành chính cấp quận/huyện, khu vực trung tâm thành phố |
Hỗ trợ phát triển du lịch; tạo điều kiện để người dân tiếp cận với dịch vụ hành chính công, xây dựng chính quyền điện tử, công dân điện tử |
2017 - 2018 |
|
|
|
|
13,00 |
13,00 |
III |
Công nghệ thông tin |
|
0,00 |
245,80 |
47,94 |
210,00 |
2.173,90 |
2.677,64 |
|||
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
|
0,00 |
155,00 |
42,74 |
160,00 |
114,60 |
472,34 |
|||
1.1 |
Vận hành ổn định các hệ thống phần mềm, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng hiện có trong cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Duy trì, nâng cấp, chỉnh sửa để đảm bảo vận hành ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có trong các cơ quan nhà nước như: Trung tâm dữ liệu, Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng, Hệ thống họp trực tuyến, Hệ thống phần mềm 1 cửa, quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, cổng thông tin điện tử... |
Đảm bảo cho các hệ thống hiện có tiếp tục được khai thác hiệu quả (hiện dự toán 2016 khoản 07 tỷ, mỗi năm tăng khoản 10% cho nhiệm vụ này) |
2017 - 2020 |
|
|
42,74 |
|
|
42,74 |
1.2 |
Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng chung toàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng chung bao gồm: Hệ thống thư điện tử; quản lý thư mục, xác thực và phân quyền người dùng, trao đổi dữ liệu, tích hợp dữ liệu, ký số, thanh toán trực tuyến…; xây dựng các dịch vụ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu tập trung toàn thành phố |
Đảm bảo các yêu cầu về tiện ích, tốc độ xử lý, dung lượng hệ thống và an toàn thông tin, phục vụ việc phát triển các ứng dụng phần mềm và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan đơn vị |
2016 - 2017 |
|
10,00 |
|
|
|
10,00 |
1.3 |
Phát triển và mở rộng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp đến cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Duy trì, nâng cấp và mở rộng đồng bộ Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại 100% cơ quan hành chính nhà nước đến cấp xã |
Đảm bảo kết nối, liên thông tại các đơn vị, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, phù hợp các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ trên thực tế; tích hợp chữ ký điện tử dùng trong cơ quan nhà nước |
2016 - 2017 |
|
6,00 |
|
|
|
6,00 |
1.4 |
Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Phục vụ người dân và doanh nghiệp minh bạch hơn, hiệu quả hơn |
2016 - 2017 |
|
4,10 |
|
|
|
4,10 |
1.5 |
Mở rộng Hệ thống họp trực tuyến cho các sở và Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Mở rộng Hệ thống họp trực tuyến cho các sở và Ủy ban nhân dân quận, huyện kết nối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sử dụng chung cho quận, huyện ủy với Đảng ủy xã) |
Đáp ứng nhu cầu hội nghị trực tuyến giữa các cơ quan các cấp và liên thông với các địa phương khác, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tiết kiệm thời gian và chi phí |
2016 - 2017 |
|
15,00 |
|
|
|
15,00 |
1.6 |
Nâng cấp phần mềm Quản lý và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bao gồm thông tin cán bộ, quá trình công tác, chế độ lương thưởng, quá trình đào tạo, khen thưởng kỷ luật; thông tin về quá trình xử lý công việc hàng ngày; Hỗ trợ đánh giá cán bộ thông qua các tiêu chí khác nhau |
Quản lý cán bộ công chức, viên chức hiệu quả, giảm chi phí, thời gian, thuận tiện trong việc tra cứu tìm kiếm hồ sơ cán bộ công chức, viên chức |
2017 - 2018 |
|
2,00 |
|
|
|
2,00 |
1.7 |
Xây dựng phần mềm Một cửa điện tử liên thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Gắn kết chặt chẽ với dịch vụ công trực tuyến và phần mềm xử lý nghiệp vụ các lĩnh vực; Cung cấp thông tin cho phần mềm Quản lý và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức |
2016 - 2017 |
|
8,00 |
|
|
|
8,00 |
1.8 |
Xây dựng Cổng thông tin điện tử liên thông ba cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nâng cấp, mở rộng cổng thông tin điện tử liên thông giữa các cấp: thành phố, sở/ngành, quận/huyện, phường/xã |
Xây dựng thành đầu mối cung cấp thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp |
2016 - 2017 |
|
5,00 |
|
|
|
5,00 |
1.9 |
Cổng thông tin trực tuyến giao tiếp, cung cấp thông tin, dịch vụ của Chính quyền với tổ chức, công dân |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Cung cấp thông tin, dịch vụ đa chiều đáp ứng nhu cầu trao đổi, giao tiếp, khai thác thông tin của người dân và doanh nghiệp |
2016 - 2017 |
|
|
|
20,00 |
|
20,00 |
1.10 |
Xây dựng phần mềm xử lý nghiệp vụ các lĩnh vực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Tích hợp chặt chẽ với phần mềm Một cửa điện tử liên thông đảm bảo hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính được xử lý và cập nhật hiệu quả; Hình thành các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Quản lý các đối tượng nghiệp vụ và quá trình biến động |
2016 - 2019 |
|
30,00 |
|
|
|
30,00 |
1.11 |
Xây dựng phần mềm báo cáo thống kê tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định của chính quyền các cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Xây dựng Kho dữ liệu, các công cụ phân tích phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý điều hành của lãnh đạo các cấp |
Hiện đại hóa phương thức quản lý, điều hành của Chính quyền các cấp và các sở, ban ngành theo hướng trực tuyến, trực quan và đồng bộ; đáp ứng kịp thời các yêu cầu khai thác thông tin, cung cấp dịch vụ của tổ chức, công dân; công khai, minh bạch trong quản lý điều hành; tiết kiệm thời gian, công sức của tổ chức và công dân |
2017 - 2020 |
|
20,00 |
|
|
|
20,00 |
1.12 |
Xây dựng Hệ thống thông tin Văn hóa - Xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo đề án nâng cấp đô thị từ nguồn vốn vay ODA |
Xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ quản lý, điều hành của Lãnh đạo đối với lĩnh vực văn hóa, xã hội của thành phố Cần Thơ |
2017 - 2018 |
|
|
|
50,00 |
|
50,00 |
1.13 |
Xây dựng Hệ thống thông tin Kinh tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo đề án nâng cấp đô thị từ nguồn vốn vay ODA |
Xây dựng các hệ thống thông tin quản lý tình hình phát triển kinh tế của thành phố Cần Thơ |
2017 - 2018 |
|
|
|
20,00 |
|
20,00 |
1.14 |
Xây dựng Hệ thống thông tin đô thị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo đề án nâng cấp đô thị từ nguồn vốn vay ODA |
Xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ quản lý, điều hành của Lãnh đạo đối với hạ tầng đô thị, biến đổi khí hậu của thành phố Cần Thơ |
2017 - 2018 |
|
|
|
60,00 |
|
60,00 |
1.15 |
Xây dựng phần mềm khai thác thông tin thông minh (BI) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo đề án nâng cấp đô thị từ nguồn vốn vay ODA |
Nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, tiết kiệm thời gian và chi phí |
2016 - 2018 |
|
|
|
10,00 |
|
10,00 |
1.16 |
Xây dựng phần mềm dịch vụ công trực tuyến các lĩnh vực |
Các sở, ban, ngành |
|
Cung cấp được 44% dịch vụ công mức độ 3 (khoảng 730 dịch vụ) và 17% dịch vụ công mức độ 4 (khoảng 275); Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp minh bạch, hiệu quả |
2016 - 2019 |
|
30,00 |
|
|
|
30,00 |
1.17 |
Thiết kế cơ sở dữ liệu tập trung toàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Thiết kế mô hình dữ liệu tập trung toàn thành phố, có khả năng lưu giữ dữ liệu các lĩnh vực. Chuẩn hóa và xây dựng hệ thống bảng mã dùng chung |
2016 - 2017 |
|
6,00 |
|
|
|
6,00 |
1.18 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu nền tảng |
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Cán bộ, Công dân, Doanh nghiệp, Cơ sở hạ tầng thông tin địa lý (đất đai, xây dựng, giao thông, điện, nước), thủ tục hành chính |
Tạo nền tảng phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin; đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường liên thông giữa các cơ quan nhà nước |
2016 - 2017 |
|
18,00 |
|
|
|
18,00 |
1.19 |
Triển khai ứng dụng các chương trình quản lý giáo dục và các phần mềm giảng dạy tại các trường học các cấp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đầu tư các hệ thống ứng dụng dùng chung trong quản lý giáo dục và giảng dạy |
Đổi mới phương pháp quản lý giáo dục và phương pháp giảng dạy; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tại các trường học các cấp trên địa bàn thành phố |
2017 - 2019 |
|
0,50 |
|
|
16,10 |
16,60 |
1.20 |
Triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý và khám, điều trị tại các cơ sở y tế |
Sở Y tế |
Phần mềm, ứng dụng quản lý bệnh viện, điều trị khám chữa bệnh, dữ liệu y tế… |
Nâng cao chất lượng quản lý, khám và chữa bệnh trên địa bàn thành phố |
2017 - 2019 |
|
0,40 |
|
|
5,50 |
5,90 |
1.21 |
Phổ cập tin học cho các hộ gia đình chính sách để tiếp cận dịch vụ Chính quyền điện tử để rút ngắn khoản cách số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đào tạo cho khoảng 13000 người dân (chiếm khoản 1% dân số) |
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, góp phần phát triển kinh tế xã hội của thành phố |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
13,00 |
13,00 |
1.22 |
Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong doanh nghiệp |
Sở Công thương và các doanh nghiệp |
Đầu tư hệ thống máy tính, mạng LAN, WAN; phần mềm, ứng dụng quản lý tổng thể xí nghiệp (ERP); xây dựng, nâng cấp hệ thống Website tại các doanh nghiệp... |
Nâng cao năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp; nâng cao hoạt động giao dịch thương mại điện tử, phát triển thương mại điện tử |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
80,00 |
80,00 |
2 |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin |
|
0,00 |
52,80 |
0,00 |
50,00 |
79,30 |
182,10 |
|||
2.1 |
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng mạng LAN ở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đầu tư đồng bộ hệ thống mạng LAN cho 85 đơn vị cấp xã |
Đáp ứng tốt cho nhu cầu ứng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, trao đổi thông tin nội bộ giữa các đơn vị |
2016 |
|
14,00 |
|
|
|
14,00 |
2.2 |
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Rà soát, bổ sung trang thiết bị. Thiết kế, triển khai cài đặt, cấu hình hạ tầng lưu trữ, đạt tiêu chuẩn tối thiểu Tier 3 |
Đáp ứng nhu cầu phát triển đa dịch vụ, đa ứng dụng, đảm bảo tích hợp an toàn các dữ liệu dùng chung, chuyên ngành, các hệ thống thông tin của toàn thành phố |
2017 -2019 |
|
20,00 |
|
|
|
20,00 |
2.3 |
Nâng cấp hạ tầng an toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bổ sung trang thiết bị, giải pháp an toàn thông tin |
Đảm bảo an toàn mạng, hạ tầng thông tin, an toàn cho dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin |
2016 - 2018 |
|
18,00 |
|
|
|
18,00 |
2.4 |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin của Chính quyền |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đầu tư mới 500 máy tính, tái đầu tư thay thế 350 hệ thống cũ cho các cán bộ công chức nhà nước cấp sở, ngành, quận, huyện; Tái đầu tư mỗi đơn vị nhà nước các cấp 2 máy in; kết nối mạng WAN cho 85 đơn vị cấp xã |
Đảm bảo hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ tốt cho công việc, sẵn sàng đáp ứng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, trao đổi thông tin nội bộ giữa các bộ phận đơn vị các cấp |
2016 - 2020 |
|
|
|
50,00 |
|
50,00 |
2.5 |
Đầu tư nâng cấp phòng học công nghệ thông tin; trang bị máy tính, kết nối mạng LAN phục vụ quản lý và giảng dạy cho các trường từ trung học phổ thông đến tiểu học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tái đầu tư 30% số trường (25PC/phòng, kết nối LAN và Internet, máy in); Đầu tư mới 200 trường, mở rộng, tái đầu tư 30% số trường (bao gồm: hạ tầng dành cho giáo viên, hệ thống máy chủ…) |
Đảm bảo hỗ trợ tốt công tác dạy và học của giáo viên, học sinh trong các trường học; đảm bảo 100% các trường đều có phòng máy tính và đưa môn tin học vào chương trình giảng dạy môn học tự chọn, ngoại khóa |
2016 - 2020 |
|
0,50 |
|
|
61,00 |
61,50 |
2.6 |
Đầu tư trang bị máy tính, kết nối mạng LAN, Internet cho các đơn vị y tế trên địa bàn thành phố |
Sở Y tế |
Hệ thống máy tính, kết nối LAN và Internet, trang bị máy chủ |
Đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, khám và chữa bệnh tại các đơn vị y tế trên địa bàn thành phố |
2016 - 2020 |
|
0,30 |
|
|
14,80 |
15,10 |
2.7 |
Xây dựng Sàn giao dịch thương mại điện tử |
Sở Công Thương |
|
Hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp xây dựng các cơ sở dữ liệu giá cả, thị trường trong nước và quốc tế; hỗ trợ về mặt luật pháp và các dịch vụ khác như xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường |
2016 - 2017 |
|
|
|
|
3,50 |
3,50 |
3 |
Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
|
0,00 |
8,00 |
5,20 |
0,00 |
0,00 |
13,20 |
|||
3.1 |
Đào tạo cán bộ CIO cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đào tạo 32 cán bộ CIO cho 32 cơ quan, đơn vị sở, ban, ngành, quận, huyện |
Nâng cao trình độ điều hành, quản lý đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các cán bộ lãnh đạo của cơ quan quản lý nhà nước trong toàn thành phố |
2016 - 2020 |
|
|
3,20 |
|
|
3,20 |
3.2 |
Đào tạo tập trung cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị sở, ban, ngành, quận, huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đào tạo 100 cán bộ CIO cho 32 cơ quan, đơn vị sở, ban, ngành, quận, huyện |
Nâng cao trình độ điều hành, quản lý đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các cán bộ lãnh đạo của cơ quan quản lý nhà nước trong toàn thành phố |
2016 - 2020 |
|
|
2,00 |
|
|
2,00 |
3.3 |
Trung tâm thông tin Dịch vụ công toàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Cung cấp, hỗ trợ mọi thông tin và dịch vụ của các cơ quan chính quyền cho người dân, doanh nghiệp |
2016 - 2018 |
|
8,00 |
|
|
|
8,00 |
4 |
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin |
|
0,00 |
30,00 |
0,00 |
0,00 |
1.980,00 |
2.010,00 |
|||
4.1 |
Khu công nghệ thông tin tập trung |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Dự kiến theo 2 phương án: phương án thứ nhất dự kiến 64 ha tại quận Cái Răng; phương án thứ 2 là 100ha tại quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ |
Trở thành trung tâm nghiên cứu, phát triển các sản phẩm, cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin - truyền thông hàng đầu khu vực đồng bằng sông Cửu Long, là một trong 4 Trung tâm lớn của cả nước; xây dựng vườn ươm doanh nghiệp Công nghệ Thông tin Cung cấp các tiện ích gồm: không gian làm việc, trang thiết bị, các tiện ích dùng chung như: phòng họp, hội thảo, đào tạo, phòng video conference, phòng thoại, phòng kiểm tra phần mềm và các chuỗi dịch vụ phát triển doanh nghiệp; hỗ trợ tìm nguồn tài chính đầu tư cho các dự án triển, kiểm định chất lượng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông |
2017 - 2020 |
|
30,00 |
|
|
1.980,00 |
2.010,00 |
IV |
Báo chí - Xuất bản |
|
60,00 |
61,70 |
0,50 |
0,00 |
40,00 |
162,20 |
|||
1 |
Thực hiện lộ trình số hóa |
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố |
Thực hiện số hóa hạ tầng truyền dẫn phát sóng trên toàn thành phố |
Chuyển đổi công nghệ phát sóng truyền hình từ tương tự sang số; hỗ trợ các hộ nghèo mua sắm đầu thu số |
2016 - 2017 |
60,00 |
|
|
|
20,00 |
80,00 |
2 |
Trang thiết bị Báo Cần Thơ |
Báo Cần Thơ |
Báo Cần Thơ |
Hiện đại hóa Báo Cần Thơ theo mô hình tòa soạn điện tử |
2017 |
|
10,00 |
|
|
|
10,00 |
3 |
Trang thiết bị Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố |
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố |
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố |
Hiện đại hóa Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố theo mô hình truyền thông đa phương tiện hiện đại |
2018 |
|
30,00 |
|
|
|
30,00 |
4 |
Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống truyền thanh cơ sở và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật các Đài Truyền thanh cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nâng cấp các Đài truyền thanh cơ sở trên toàn thành phố |
Nâng cấp toàn bộ hạ tầng truyền thanh cơ sở trên địa bàn thành phố đảm bảo hoạt động tốt. |
2016 - 2018 |
|
21,70 |
0,50 |
|
|
22,20 |
5 |
Di chuyển các cơ sở in vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Doanh nghiệp in |
Toàn bộ các cơ sở in trong các quận nội thành |
Di chuyển các cơ sở in tại các quận nội thành vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
2018 - 2020 |
|
|
|
|
20,00 |
20,00 |
Tổng |
|
|
|
|
60,00 |
307,50 |
48,44 |
210,00 |
2.957,01 |
3.582,95 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Nội dung dự án |
Đơn vị chủ trì |
Quy mô |
Mục tiêu |
Thời gian thực hiện |
Phân bổ nguồn vốn đầu tư 2021 - 2025 |
Tổng kinh phí |
||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Vốn vay địa phương |
Xã hội hóa |
||||||||
Chi đầu tư phát triển |
Chi sự nghiệp |
||||||||||
I |
Bưu chính |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
3,90 |
3,90 |
1 |
Nâng cấp các điểm phục vụ bưu chính |
Doanh nghiệp |
Nâng cấp 49 điểm bưu điện văn hóa xã |
Nâng cao chất lượng dịch vụ |
2021 - 2025 |
|
|
|
|
3,90 |
3,90 |
II |
Viễn thông |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
1300,00 |
1300,00 |
1 |
Hạ tầng viễn thông thụ động mạng cố định (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 1 phần viễn thông) |
Doanh nghiệp |
Phát triển hạ tầng mới cho 83.000 thuê bao |
Mở rộng phạm vi cung cấp và chất lượng dịch vụ viễn thông |
2021 - 2025 |
|
|
|
|
50,00 |
50,00 |
2 |
Hạ tầng viễn thông thụ động mạng di động (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 2 phần viễn thông) |
Doanh nghiệp |
Phát triển hạ tầng mới cho 1.500.000 thuê bao di động, 3G… và chuyển đổi sang mạng mới 4G |
Mở rộng vùng phủ sóng mạng thông tin di động |
2021 - 2025 |
|
|
|
|
750,00 |
750,00 |
3 |
Ngầm hóa mạng ngoại vi (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 3 phần viễn thông) |
Doanh nghiệp |
Các tuyến đường chính khu vực nội thành và thị trấn các huyện |
Hạ ngầm mạng cáp viễn thông nhằm đảm bảo cảnh quan đô thị, tăng cường chất lượng dịch vụ |
2021 - 2025 |
|
|
|
|
500,00 |
500,00 |
III |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
0,00 |
325,00 |
80,00 |
0,00 |
2.065,50 |
2.470,50 |
1 |
Xây dựng và nâng cấp các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành |
Các sở, ban, ngành |
Xây dựng và nâng cấp 47 hệ thống thông tin chuyên ngành |
Đảm bảo tin học hóa các hoạt động nghiệp vụ trong cơ quan nhà nước. Giảm thiểu việc sử dụng giấy tờ trong hoạt động góp phần nâng cao tốc độ phát triển và hội nhập |
2021 - 2025 |
|
45,00 |
|
|
16,50 |
61,50 |
2 |
Xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu |
Các sở, ban, ngành |
Xây dựng và nâng cấp 47 cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
Phục vụ các hệ thống thông tin chuyên ngành, phần mềm phục vụ quản lý đơn vị, quản lý các dịch vụ hành chính công |
2021 - 2025 |
|
65,00 |
|
|
11,50 |
76,50 |
3 |
Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 15 phần ứng dụng Công nghệ Thông tin) |
Các sở, ban, ngành |
Xây dựng khoảng 570 dịch vụ công mức độ 3 và 305 dịch vụ công mức độ 4 |
Cung cấp được 75% dịch vụ công mức độ 3 (khoảng 1300 dịch vụ) và 35% dịch vụ công mức độ 4 (khoảng 580); Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp minh bạch, hiệu quả |
2021 - 2025 |
|
70,00 |
|
|
17,50 |
87,50 |
4 |
Hạ tầng thông tin cho quản lý giao thông đô thị thông minh |
Sở Giao thông Vận tải |
Xây dựng trung tâm kiểm soát giao thông thông minh; hệ thống camera giám sát; trạm thu phí điện tử… |
Cung cấp các dịch vụ có tính cách tân trong lĩnh vực quản trị hệ thống giao thông, hướng đến hệ thống giao thông an toàn hơn, an ninh hơn, thuận tiện hơn |
2021 - 2023 |
|
120,00 |
|
|
|
120,00 |
5 |
Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong doanh nghiệp (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 20 phần ứng dụng công nghệ thông tin) |
Sở Công Thương và các doanh nghiệp |
Đầu tư hệ thống máy tính, mạng LAN, WAN; phần mềm, ứng dụng quản lý tổng thể xí nghiệp (ERP); xây dựng, nâng cấp hệ thống Website tại các doanh nghiệp... |
Nâng cao năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp; nâng cao hoạt động giao dịch thương mại điện tử, phát triển thương mại điện tử |
2021 - 2025 |
|
|
|
|
120,00 |
120,00 |
6 |
Trung tâm nghiên cứu và phát triển phần mềm nguồn mở |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Triển khai các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ, thực hiện các dịch vụ về phần mềm nguồn mở, chuẩn mở, giao diện mở, thiết kế mở, cơ sở dữ liệu mở |
2021 - 2022 |
|
15,00 |
|
|
|
15,00 |
7 |
Trung tâm thông tin Dịch vụ công toàn thành phố (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 3 phần Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Cung cấp, hỗ trợ mọi thông tin và dịch vụ của các cơ quan chính quyền cho người dân, doanh nghiệp |
2021 - 2022 |
|
10,00 |
|
|
|
10,00 |
8 |
Khu công nghệ thông tin tập trung (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 1 phần Công nghiệp Công nghệ Thông tin) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Trở thành trung tâm nghiên cứu, phát triển các sản phẩm, cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin - truyền thông hàng đầu khu vực đồng bằng sông Cửu Long, là một trong 4 Trung tâm lớn của cả nước |
2021 - 2025 |
|
|
|
|
1.900,00 |
1.900,00 |
9 |
Vận hành ổn định các hệ thống phần mềm, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng hiện có trong cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Duy trì, nâng cấp, chỉnh sửa để đảm bảo vận hành ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có trong các cơ quan nhà nước như: Trung tâm dữ liệu, Hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng, Hệ thống họp trực tuyến, Hệ thống phần mềm 1 cửa, quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, cổng thông tin điện tử, hệ thống thông tin, cung cấp các dịch vụ hành chính công... |
Đảm bảo cho các hệ thống hiện có tiếp tục được khai thác hiệu quả |
2021 - 2025 |
|
|
80,00 |
|
|
80,00 |
IV |
Báo chí - Xuất bản |
|
|
|
|
0,00 |
140,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
140,00 |
1 |
Trang thiết bị Báo Cần Thơ (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 2 phần Báo chí - Xuất bản) |
Báo Cần Thơ |
Báo Cần Thơ |
Hiện đại hóa Báo Cần Thơ theo mô hình tòa soạn điện tử |
2021 - 2025 |
|
20,00 |
|
|
|
20,00 |
2 |
Trang thiết bị Đài Phát thanh truyền hình (Thực hiện tiếp dự án giai đoạn 2016 - 2020: dự án số 3 phần Báo chí - Xuất bản) |
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố |
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố |
Hiện đại hóa Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố theo mô hình truyền thông đa phương tiện hiện đại |
2021 - 2025 |
|
120,00 |
|
|
|
120,00 |
|
Tổng các dự án giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
0,00 |
465,00 |
80,00 |
0,00 |
3.369,40 |
3.914,40 |
|
Một số dự án phát triển thông tin và truyền thông giai đoạn 2026 - 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.384,1 |
|
Tổng giai đoạn 2021 - 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.298,5 |
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 công bố Danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên các ấp trên địa bàn huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2020 Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 50/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về bổ sung danh mục công trình vào kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 và điều chỉnh kế hoạch năm 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành chủ trương thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về thành lập, sáp nhập thôn, bản, khu phố thuộc các huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên của tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2019 Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về định mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua đề nghị điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về điều chỉnh biên chế công chức và biên chế viên chức tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/05/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục công trình trọng điểm và lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu y tế xã, phường, thị trấn và số giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2016 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND điều chỉnh điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 151/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2016; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án nhân rộng mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trong năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua đề nghị công nhận xã Thạnh An - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh là xã đảo Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 16/08/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các xã Vĩnh Hà, Vĩnh Khê để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Nghị Quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 hủy bỏ phần chính sách chúc thọ người cao tuổi tại Nghị quyết 78/2009/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2012 về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2012 dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ tiểu tiết của Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2011 tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan hành chính và quyết định tổng biên chế công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp năm 2012 của Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2009 phê duyệt Bảng mức giá các loại đất năm 2010 áp dụng địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2009 về xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021