Quyết định 59/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 59/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Trương Ngọc Hân |
Ngày ban hành: | 21/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2007/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường tại công văn số 26/ĐN-STNMT ngày 28/8/2007 và kết quả thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 518/STP-VB ngày 28/8/2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành và phổ biến cho nhân dân biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 27/3/2006 và Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-UBND ngày 21/12 /2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Phần I
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
A. GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ và Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN:
1. Việc giao đất trồng cây hàng năm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 1a/ĐĐ);
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Phương án giao đất có danh sách thông báo niêm yết công khai kèm theo.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án giao đất chung cho các trường hợp được giao đất, thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 20 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 14 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày;
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý hồ sơ gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày.
d) Lệ phí:
- Đăng ký hộ gia đình, cá nhân: + Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
+ Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
+ Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
* Phí đo đạc (nếu có): thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Việc giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 1a/ĐĐ), Đơn xin thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 1b/ĐĐ), Đơn xin giao đất có rừng đối với cộng đồng dân cư (mẫu số 1c/ĐĐ);
- Đối với trường hợp xin giao đất để nuôi trồng thủy sản thì phải có dự án nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản cấp huyện thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Thời hạn giải quyết ở cấp xã: 10 ngày làm việc (không tính thời gian lập dự án và công khai niêm yết danh sách theo quy định).
+ Thời hạn giải quyết ở cấp huyện: 40 ngày làm việc, cụ thể:
• Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 21 ngày làm việc;
• Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc;
• Ủy ban nhân dân cấp huyện: 09 ngày làm việc.
c) Lệ phí:
- Đăng ký hộ gia đình, cá nhân: + Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
+ Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: + Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
+ Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
* Phí đo đạc (nếu có): thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
II. GIAO ĐẤT LÀM NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI NÔNG THÔN KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP PHẢI ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ):
- Đơn xin giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 02/ĐĐ);
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo danh sách đã được niêm yết công khai 15 ngày;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được duyệt;
- Phương án giao đất của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày làm việc.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 28 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 03 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 08 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao đất trên thực địa: 07 ngày.
Lưu ý: thời gian giải quyết không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Lệ phí:
- Đăng ký hộ gia đình, cá nhân: + Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: + Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
* Phí đo đạc (nếu có): thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG HOẶC KHÔNG PHẢI GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CƠ SỞ TÔN GIÁO, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI:
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ):
- Đơn xin giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (mẫu số 03/ĐĐ), Đơn xin thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (mẫu số 04/ĐĐ);
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định;
- Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực);
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, gồm:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 06 ngày làm việc.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 14 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 04 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện kết hợp Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa: 04 ngày.
d) Lệ phí:
- Đăng ký tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: 20.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định và đo đạc: thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
* Đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện trước thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất:
- Hồ sơ gồm có (07 bộ):
+ Văn bản dự án kèm theo toàn bộ các phụ lục của dự án;
+ Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư.
- Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày;
+ Các sở, ban, ngành có liên quan: 10 ngày.
* Thủ tục xác nhận việc chấp hành pháp luật về đất đai:
- Hồ sơ gồm có: bản kê khai về tất cả diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được nhà nước giao đất, cho thuê trước đó và tự nhận xét về việc chấp hành pháp luật đất đai trong quá trình thực hiện từng dự án (theo mẫu): 02 bản.
- Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đang xin giao, xin thuê: 06 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đã được giao, được thuê: 10 ngày.
Lưu ý: trường hợp người xin giao đất, thuê đất không thực hiện dự án đầu tư ngoài Tỉnh thì thời gian giải quyết là 06 ngày làm việc.
IV. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHƯA ĐƯỢC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI.
a) Hồ sơ gồm có (03 bộ):
- Đơn xin giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (mẫu số 03/ĐĐ), Đơn xin thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (mẫu số 04/ĐĐ);
- Văn bản thỏa thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định;
- Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực);
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày giải phóng xong mặt bằng), gồm:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 06 ngày làm việc.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 14 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 02 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 04 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện kết hợp Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa: 04 ngày.
d) Lệ phí:
- Đăng ký tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: 20.000đ/thửa đất.
- Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
* Đối với trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì phải thực hiện trước thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất:
- Hồ sơ gồm có (07 bộ):
+ Văn bản dự án kèm theo toàn bộ các phụ lục của dự án;
+ Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư.
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày;
+ Các sở, ban ngành có liên quan: 10 ngày.
* Thủ tục xác nhận việc chấp hành pháp luật về đất đai:
- Hồ sơ gồm có: Bản kê khai về tất cả diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được nhà nước giao đất, cho thuê trước đó và tự nhận xét về việc chấp hành pháp luật đất đai trong quá trình thực hiện từng dự án (theo mẫu): 02 bản.
- Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đang xin giao, xin thuê: 06 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đã được giao, được thuê: 10 ngày.
Lưu ý: Trường hợp người xin giao đất, thuê đất không có thực hiện dự án đầu tư ngoài tỉnh thì thời gian giải quyết là 06 ngày làm việc.
V. GIAO ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người việt nam định cư ở nước ngoài (mẫu số 03/ĐĐ);
- Trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy nhiệm.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 33 ngày làm việc (kể từ ngày giải phóng xong mặt bằng), cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ: 05 ngày;
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 07 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện kết hợp Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa: 06 ngày.
d) Lệ phí:
- Đăng ký tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: 20.000đ/thửa đất.
* Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
VI. GIAO LẠI ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin giao đất khu công nghệ cao, khu kinh tế (mẫu số 05a/ĐĐ), Đơn xin thuê đất khu công nghệ cao, khu kinh tế (mẫu số 05b/ĐĐ);
- Dự án đầu tư đối với tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Giấy phép đầu tư, dự án đầu tư đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc.
- Hồ sơ nộp tại Ban quản lý khu công nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế nơi có đất.
- Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày;
Ban quản lý khu công nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế giao đất và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính: 03 ngày làm việc.
c) Lệ phí:
- Đăng ký cấp giấy:
+ Hộ gia đình, cá nhân:
+ Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
+ Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: 20.000đ/thửa đất.
* Phí thẩm định và đo đạc: thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
VII. THỦ TỤC ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mẫu số 10/ĐK);
- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 06 ngày làm việc.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 06 ngày làm việc.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 02 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực đô thị: 15.000đ/lần.
Khu vực nông thôn: 7.000 đ/lần.
+ Tổ chức: 20.000 đ/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực đô thị: 10.000 đ/lần
Khu vực nông thôn: 5.000 đ/lần.
+ Tổ chức: 20.000 đ/lần.
VIII. TRÌNH TỰ THU HỒI ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI:
(Thực hiện theo Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ)
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư được duyệt;
- Phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng được duyệt;
- Chủ trương thu hồi đất hoặc văn bản chấp thuận địa điểm của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc.
Lưu ý: Thời gian giải quyết không kể thời gian thông báo cho người sử dụng đất bị thu hồi.
d) Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
IX. TRÌNH TỰ THU HỒI ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 8 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Văn bản trả lại đất hoặc quyết định giải thể, phá sản đơn vị;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 15 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 20 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày làm việc.
X. TRÌNH TỰ THU HỒI ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 VÀ 12 ĐIỀU 38 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI.
1. Việc thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 và 12 điều 38 của Luật Đất đai.
a) Hồ sơ gồm có:
- Kết luận của thanh tra: 02 bản.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu thuộc thẩm quyền huyện).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 15 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày.
2. Việc thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 7 điều 38 của Luật Đất đai.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Giấy chứng tử hoặc tuyên bố mất tích;
- Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, cụ thể:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày.
3. Việc thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 10 điều 38 của Luật Đất đai:
a) Hồ sơ gồm có:
Cơ quan tài nguyên và môi trường lập tờ trình gởi Ủy ban nhân dân cùng cấp thu hồi đất khi thời hạn sử dụng đất hết hạn mà không được gia hạn.
b) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 10 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 30 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày làm việc.
B. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ và Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XIN PHÉP:
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không xin phép (mẫu số 12/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày, trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời hạn thực hiện được cộng thêm 05 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Trường hợp đất ở xã hoặc thị trấn:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã, thị trấn nơi có đất. Sau khi giải quyết ở cấp xã, hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 05 ngày.
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 08 ngày, trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời hạn thực hiện được cộng thêm 05 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày.
- Trường hợp đất ở phường:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày, trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời hạn thực hiện được cộng thêm 05 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 08 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Khu vực đô thị: 15.000 đ/giấy.
Khu vực nông thôn: 5.000 đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: Đất nông thôn: 10.000đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP PHẢI XIN PHÉP.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép (mẫu số 11/ĐĐ);
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số 12/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
- Đối với đất có tài sản gắn liền với đất là công sản thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và các doanh nghiệp nhà nước thì phải có thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính;
- Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo được phép chuyển mục đích sử dụng khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc, gồm:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 07 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính, trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày làm việc, trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 23 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 04 ngày;
+ Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chỉnh lý hồ sơ gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc, gồm:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 07 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính, trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày làm việc, trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 23 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 04 ngày;
+ Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chỉnh lý hồ sơ gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: - Khu vực đô thị: 15.000 đ/giấy.
- Khu vực nông thôn: 7.000 đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: - Khu vực đô thị: 10.000 đ/giấy.
- Khu vực nông thôn: 5.000 đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000 đ/giấy.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
C. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ và Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
I. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ, THỊ TRẤN.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ĐK);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của chính quyền địa phương (nếu là trường hợp được ủy quyền).
Lưu ý: Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hoặc nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà chưa được cấp giấy chứng nhận nhưng có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của bên chuyển quyền (không có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển quyền) thì không phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi có đất. Sau khi giải quyết ở cấp xã, hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 25 ngày làm việc (kể cả thời gian niêm yết công khai danh sách là 15 ngày).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 30 ngày làm việc, gồm:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 09 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 09 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 21 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 08 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 08 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày;
d) Lệ phí:
- Đăng ký hộ gia đình, cá nhân: Khu vực đô thị: 25.000 đ/giấy.
Khu vực nông thôn: 12.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: Đất nông thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 20.000đ/hồ sơ.
* Phí đo đạc (nếu có): Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ĐK);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của chính quyền địa phương (nếu là trường hợp được ủy quyền).
Lưu ý: Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hoặc nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận nhưng có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của bên chuyển quyền (không có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển quyền) thì không phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thị xã, thành phố nơi có đất.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 23 ngày làm việc kể cả thời gian niêm yết công khai danh sách 15 ngày và thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thị xã, thành phố: 23 ngày.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 32 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thị xã, thành phố: 03 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 08 ngày;
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý hồ sơ gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày.
d) Lệ phí:
- Đăng ký hộ gia đình, cá nhân: Khu vực đô thị: 25.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: Đất nông thôn: 5.000 đ/thửa đất.
Đất đô thị: 10.000 đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 20.000 đ/hồ sơ.
* Phí đo đạc (nếu có): Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
III. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ CHỨC ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ĐK);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
- Báo cáo rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất chưa được thực hiện việc tự rà soát hiện trạng sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định tại các điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về xử lý đất của tổ chức đó (nếu có).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian thực hiện như sau:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 25 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 09 ngày;
- Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xong, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý hồ sơ gởi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trao cho chủ sử dụng đất: 06 ngày.
d) Lệ phí:
- Đăng ký cấp giấy tổ chức: 100.000 đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: 20.000 đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 200.000 đ/hồ sơ.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
IV. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO ĐƠN VỊ VŨ TRANG NHÂN DÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ĐK);
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;
- Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
- Quyết định của Chính phủ phê duyệt về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (bản sao) hoặc Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có tên trong sổ địa chính của xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đã sử dụng ổn định và không có tranh chấp.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 25 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày (nếu trường hợp được ủy quyền ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 07 ngày thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày;
- Khi giấy chứng nhận đã được ký Sở Tài nguyên và Môi trường gởi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để trao cho đơn vị được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 05 ngày.
d) Lệ phí:
- Đăng ký cấp giấy tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính: 20.000đ/thửa đất.
* Phí thẩm định: 200.000đ/hồ sơ.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
V. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NGƯỜI TRÚNG ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TRÚNG ĐẤU THẦU DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT.
Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất có trách nhiệm nộp hồ sơ thay người trúng đấu giá, đấu thầu.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ĐK);
- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày (nếu trường hợp được ủy quyền ký giấy chứng nhận thì cộng thêm 05 ngày thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh);
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký cấp giấy:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
* Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
VI. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NGƯỜI NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THUỘC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM K VÀ ĐIỂM I KHOẢN 1 ĐIỀU 99 CỦA NGHỊ ĐỊNH 181/2004/NĐ-CP:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận, thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại về đất đai; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04a/ĐK);
- Một trong các loại văn bản gồm biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật;
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết là 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký cấp giấy:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
* Phí thẩm định và đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
VII. THỦ TỤC GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT; HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP; HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài xin gia hạn sử dụng đất không vượt quá 12 tháng (mẫu số 13/ĐK);
- Dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh đã được xét duyệt đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài xin gia hạn sử dụng đất trên 12 tháng.
Lưu ý: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt dự án đầu tư thực hiện xét duyệt dự án bổ sung đối với trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc xét duyệt dự án bổ sung đối với dự án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc xét duyệt dự án bổ sung đối với dự án sản xuất nông nghiệp mà không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
- Chứng từ thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp được gia hạn).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 07 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 07 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 13 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký cấp giấy:
+ Hộ gia đình, cá nhân:Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
VIII. THỦ TỤC GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn xin gia hạn sử dụng đất (mẫu số 13/ĐK);
- Dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh đã được xét duyệt đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất trên 12 tháng.
Lưu ý: Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt dự án đầu tư thực hiện.
Trường hợp dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung do Ban quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban quản lý Khu kinh tế thực hiện.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết: 29 ngày làm việc.
- Hồ sơ nộp tại Ban quản lý Khu công nghệ cao hoặc Ban quản lý Khu kinh tế.
- Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý khu công nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho người sử dụng đất: 05 ngày làm việc.
c) Lệ phí:
- Đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân:Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
D. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ và Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT DO ĐỔI TÊN, GIẢM DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT DO SẠT LỞ TỰ NHIÊN, THAY ĐỔI VỀ QUYỀN, THAY ĐỔI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất (mẫu số 14/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
- Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần như sau:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian tiếp nhận giải quyết chia làm 02 lần như sau:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 10 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 07 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
II. THỦ TỤC CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (KỂ CẢ TRƯỜNG HỢP CẤP, ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CHÍNH QUY CÓ LƯỚI TOẠ ĐỘ).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 15/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) trong trường hợp cấp đổi;
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày; trường hợp cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cộng thêm không quá 40 ngày làm việc (gồm 10 ngày thẩm định và 30 ngày niêm yết thông báo).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày; trường hợp cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cộng thêm không quá 40 ngày làm việc (gồm 10 ngày thẩm định và 30 ngày niêm yết thông báo).
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn:5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
III. THỦ TỤC TÁCH THỬA HOẶC HỢP THỬA.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn xin tách một thửa đất thành nhiều thửa đất hoặc hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất (mẫu số 16/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức:100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân:Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức:20.000đ/giấy.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Đ. THỦ TỤC TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ).
I. THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN:
a) Hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (bản chính) (theo mẫu): 05 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính và 04 bản sao) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi có đất.
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gởi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc chuẩn bị hồ sơ địa chính;
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gởi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi và gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày;
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
d) Lệ phí:
- Đăng ký biến động (đối với hộ gia đình, cá nhân):
+ Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
+ Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Đất nông thôn: 5.000đ/thửa đất.
+ Đất đô thị: 10.000đ/thửa đất.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
II. THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
a) Hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bản chính) (theo mẫu): 06 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính và 06 bản sao) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức kinh tế được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất).
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc; đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; nếu hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; nếu hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính); trường hợp có chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 05 ngày (đối với trường hợp chuyển nhượng nguyên thửa).
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần thửa):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 02 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày, nếu được ủy quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 03 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi có đất để chứng thực vào hợp đồng chuyển nhượng (thực hiện theo Thông tư 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT), sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất tại phường và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở).
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc; đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm là 05 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm là 05 ngày.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính); trường hợp có chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 05 ngày (đối với trường hợp chuyển nhượng nguyên thửa).
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần thửa):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 02 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
- Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức:100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức:20.000đ/giấy.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
III. THỦ TỤC GHI NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÓA NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
1. Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất:
a) Hồ sơ gồm có:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất theo Điều 5 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ có nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng đất thì ngoài hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất tái định cư theo quy định; người sử dụng đất phải làm đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (mẫu số 01-ĐK-NTSDĐ) (01 bản).
Trường hợp người sử dụng đất xin ghi nợ tiền sử dụng đất đang cư trú tại địa phương khác không cùng với địa phương có thửa đất xin ghi nợ tiền sử dụng đất hoặc trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở xin nợ tiền sử dụng đất thì làm đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (mẫu số 01-ĐK-NTSDĐ) và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người xin nợ tiền sử dụng đất cư trú xác nhận về diện tích đất ở của người sử dụng đất đã được nhà nước giao công nhận trước đó.
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
Hồ sơ ghi nợ tiền sử dụng đất được thực hiện song song cùng với thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; thời hạn giải quyết được thực hiện theo quy định của từng loại hồ sơ.
2. Thủ tục xóa nợ tiền sử dụng đất:
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin xóa nợ tiền sử dụng đất (mẫu số 02-ĐK-XNTSDĐ): 1 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 01 bản chính và 01 bản sao;
- Quyết định cho phép ghi nợ tiền sử dụng đất: 01 bản.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện nơi có đất.
c) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 08 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
IV. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHO THUÊ, CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất (bản chính) (theo mẫu): 05 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 05 ngày làm việc.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 05 ngày làm việc.
c) Lệ phí:
- Đăng ký biến động:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 7.000đ/giấy.
Đất đô thị: 15.000đ/giấy.
+ Tổ chức:20.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức:20.000đ/giấy.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
V. THỦ TỤC XÓA ĐĂNG KÝ CHO THUÊ, CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong Hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc Bản thanh lý hợp đồng thuê đất (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 05 ngày làm việc.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày làm việc.
VI. THỦ TỤC THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất (mẫu số 16/ĐK) (trường hợp thừa kế là người duy nhất);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Di chúc, biên bản phân chia thừa kế (trường hợp có nhiều người thừa kế);
- Bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết là 12 ngày làm việc. Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với thừa kế quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc. Đối với trường hợp có chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc.
* Trường hợp thừa kế là người duy nhất:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi có đất. Sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết ở cấp xã: 02 ngày làm việc;
- Thời hạn giải quyết ở cấp huyện: 10 ngày làm việc.
* Trường hợp có nhiều người thừa kế:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết ở cấp huyện: 12 ngày làm việc.
* Thời gian giải quyết ở cấp huyện được thực hiện như sau:
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 05 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính (nếu trường hợp không nộp hồ sơ ở cấp xã thì thời gian giải quyết lần 1 là 07 ngày làm việc). Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với thừa kế quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm là 05 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 05 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính (nếu trường hợp không nộp hồ sơ ở cấp xã thì thời gian giải quyết lần 1 là 07 ngày làm việc). Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với thừa kế quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm là 05 ngày.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính); trường hợp có chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 05 ngày (đối với trường hợp thừa kế nguyên thửa).
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận (đối với trường hợp thừa kế một phần thửa):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 02 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký:
+ Hộ gia đình, cá nhân:Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
Đất đô thị: 25.000đ/giấy.
+ Tổ chức:100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức: 20.000đ/giấy.
VII. THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc. Trường hợp có chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính); trường hợp có chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 05 ngày (đối với trường hợp tặng cho nguyên thửa).
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận (đối với trường hợp tặng cho một phần thửa):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 02 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày (nếu được ủy quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện).
Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 03 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày làm việc. Trường hợp có chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm 05 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 06 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; đối với trường hợp làm hồ sơ ghép (tách thửa hoặc hợp thửa kết hợp với tặng cho quyền sử dụng đất) thì thời gian thực hiện được cộng thêm là 05 ngày.
Ø Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 05 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính); trường hợp có chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) thì thời hạn giải quyết được cộng thêm 03 ngày làm việc.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 05 ngày (trường hợp tặng cho nguyên thửa).
Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận (trường hợp tặng cho một phần thửa):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 02 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ):
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày.
c) Lệ phí:
- Đăng ký:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 12.000đ/giấy.
Đất đô thị: 25.000đ/giấy
+ Tổ chức: 100.000đ/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Hộ gia đình, cá nhân: Đất nông thôn: 5.000đ/giấy.
Đất đô thị: 10.000đ/giấy.
+ Tổ chức:20.000đ/giấy.
* Phí đo đạc: Thu theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
VIII. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:
(Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005, Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường; và Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu): 02 bản;
- Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng thực theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Đất đai: 01 bản (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản chính);
Trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, giấy xác nhận của cơ quan nhà nước đang quản lý sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính (nếu có). Đồng thời thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại điều 135, 136, 137 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ;
Trong trường hợp thực hiện việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh đồng thời với việc tách thửa, hợp thửa (nếu có) thì ngoài những giấy tờ nêu trên phải nộp thêm đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa (mẫu số 17/ĐK - Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
Hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ trước 03 giờ chiều; nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 60.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
2. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu): 02 bản;
- Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh: 01 bản (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, giấy xác nhận của cơ quan nhà nước đang quản lý sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính (nếu có);
Trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đồng thời thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 135, 136, 137 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà theo quy định pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc lập dự án đầu tư.
b) Trình tự thực hiện:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
Hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ trước 03 giờ chiều; nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 60.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
IX. THỦ TỤC THAY ĐỔI NỘI DUNG THẾ CHẤP, BẢO LÃNH ĐÃ ĐĂNG KÝ:
(Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký (mẫu số 03/ĐKTĐ): 02 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi tên trong một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trong trường hợp có sự thay đổi tên.
b) Trình tự thực hiện:
Người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký tại cơ quan đăng ký nào thì nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ trước 03 giờ chiều; nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 40.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
X. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP, BẢO LÃNH:
(Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Trong trường hợp phải xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp, bảo lãnh các loại tài sản này đã được đăng ký thì chậm nhất 15 ngày trước khi tiến hành việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh đó, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh (mẫu số 05/ĐKVB): 02 bản.
b) Trình tự thực hiện:
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
Hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ trước 03 giờ chiều; nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 50.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
XI. THỦ TỤC SỬA CHỮA SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH:
(Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (mẫu số 06/SCSS): 02 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội dung đănh ký thế chấp, bảo lãnh đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký về tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản uỷ quyền (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Người yêu cầu sửa chữa sai sót đã đăng ký thế chấp tại cơ quan nào thì nộp hồ sơ sửa chữa sai sót tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ trước 03 giờ chiều; nếu hồ sơ nộp sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: 10.000đ/trường hợp (không thu lệ phí đăng ký, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại khoản 3, mục I của Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
XII. THỦ TỤC XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH:
(Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (mẫu số 04/XĐK): 02 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
b) Trình tự thực hiện:
Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký tại cơ quan nào thì nộp hồ sơ xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh tại cơ quan đã đăng ký đó.
c) Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu nộp hồ sơ trước 03 giờ chiều; nếu nộp hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ về quyền- sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì việc đăng ký, thế chấp được thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
XIII. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (bản chính) (theo mẫu).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Nếu thuộc thẩm quyền huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
XIV. THỦ TỤC XÓA ĐĂNG KÝ GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc cả hai bên nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
- Hợp đồng chấm dứt góp vốn (bản chính).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
Người yêu cầu đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại cơ quan nào thì nộp hồ sơ xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại cơ quan đã đăng ký đó.
* Nếu thuộc thẩm quyền tỉnh:
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với trường hợp không thay đổi thửa đất; 08 ngày làm việc đối với trường hợp có thay đổi thửa đất, cụ thể:
- Trường hợp không thay đổi thửa đất (chỉ chỉnh lý trên giấy chứng nhận):
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp có thay đổi thửa đất (thay đổi pháp nhân mới):
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 03 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với trường hợp không thay đổi thửa đất; 09 ngày làm việc đối với trường hợp có thay đổi thửa đất, cụ thể:
- Trường hợp không thay đổi thửa đất (chỉ chỉnh lý trên giấy chứng nhận):
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp có thay đổi thửa đất (thay đổi pháp nhân mới):
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 03 ngày;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
XV. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DO XỬ LÝ HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP, BẢO LÃNH, GÓP VỐN, KÊ BIÊN BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ)
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án theo quy định của pháp luật có trách nhiệm nộp thay người được nhận quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan thi hành án (bản chính);
- Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất (bản gốc);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (trong trường hợp chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
* Nếu thuộc thẩm quyền tỉnh:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 05 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.
* Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày.
E. THỦ TỤC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI:
(Thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ).
I. CẤP HUYỆN:
1. Hồ sơ gồm có (10 bộ):
Hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện được lập thành 10 bộ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất.
2. Trình tự xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gởi 03 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
II. CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI LÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT):
1. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị:
a) Hồ sơ gồm có (10 bộ):
Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được lập thành 10 bộ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
b) Trình tự xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được quy định như sau:
- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, gởi 04 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
Lưu ý: Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được trình đồng thời với hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất của huyện quy định tại Điều 20 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP hoặc trình muộn hơn nhưng phải xét duyệt trong năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất trước đó.
2. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoach sử dụng đất chi tiết của xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị:
a) Hồ sơ gồm có (10 bộ):
Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được lập thành 10 bộ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để thẩm định gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Bản đồ hiện trạnh sử dụng đất.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
b) Trình tự xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được quy định như sau:
- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gởi hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gởi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gởi ý kiến thẩm định đến Ủy ban nhân dân xã hoàn chỉnh hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân xã hoàn chỉnh hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, gởi 03 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xét duyệt.
G. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH ĐẤT Ở:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin điều chỉnh diện tích đất ở (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính hoặc bản sao);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, gồm:
- Thời hạn giải quyết ở cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết ở cấp huyện: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 05 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
H. THỦ TỤC THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐO ĐẠC:
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Tờ trình về việc xin phê duyệt dự toán chi phí đo đạc địa chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền. Trường hợp dự án chưa có quyết định phê duyệt dự án đầu tư thì thay thế bằng chủ trương cho thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định giao nhiệm vụ của cấp thẩm quyền (nếu là bản sao phải có chứng thực);
- Dự toán chi phí đo đạc địa chính (bản chính).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phần II
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
(Thực hiện theo Nghị định số 80/NĐ-CP ngày 08/08/2006 của Chính phủ; Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
I. THỦ TỤC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
1. Đối với các dự án đầu tư phải trình duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (được nêu trong Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 08/08/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Môi trường).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục 5 – Thông tư 08/2006/TT-BTNMT): 01 bản;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án do cơ sở tự xác lập hoặc thuê tư vấn lập (Phụ lục 4 – Thông tư 08/2006/TT-BTNMT): 09 bản;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án hoặc giải trình kinh tế - kỹ thuật của dự án: 01 bản.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, trong đó:
- Thẩm quyền Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày, cụ thể:
+ Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ theo yêu cầu của chủ đầu tư và bổ sung hoàn chỉnh;
+ Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thành lập Hội đồng tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Sau khi thẩm định, trong thời gian 03 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ gởi biên bản thẩm định cho chủ dự án để chỉnh lý và bổ sung theo yêu cầu (nếu có);
- Thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án; nếu không phê duyệt thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
d) Phí thẩm định: 3.000.000 đồng/dự án (ba triệu đồng).
2. Đối với các dự án đầu tư phải trình duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (Phụ lục 10 – Thông tư 08/2006/TT-BTNMT): 01 bản;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của dự án do cơ sở tự xác lập hoặc thuê tư vấn lập: 05 bản (Phụ lục 9 – Thông tư 08/2006/TT-BTNMT);
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó: 01 bản;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó (có chứng thực): 01 bản;
- Báo cáo giải trình những nội dung điều chỉnh của dự án: 01 bản;
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, trong đó:
- Thẩm quyền Sở Tài nguyên và Môi trường: 18 ngày làm việc, cụ thể:
+ Trong thời gian 02 ngày làm việc, nếu cần bổ sung, Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Trong thời gian 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ lấy ý kiến bằng văn bản của các nhà khoa học, các ngành quản lý có liên quan đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của dự án;
+ Sau khi có ý kiến góp ý của các nhà khoa học, các ngành liên quan trong vòng 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tổng hợp các ý kiến gửi chủ đầu tư để chỉnh lý và bổ sung theo yêu cầu;
- Thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu theo các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học và các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung cho dự án; nếu không phê duyệt thì sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
d) Phí thẩm định: 1.500.000 đồng/dự án (một triệu năm trăm ngàn đồng).
II. ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHẢI LẬP BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
Các dự án trong danh mục loại I của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 08/08/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Môi trường nhưng có quy mô nhỏ hơn phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường.
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Văn bản đề nghị xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 24 – Thông tư 08/2006/TT-BTNMT): 01 bản;
- Bản cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 23 – Thông tư 08/2006/TT-BTNMT): 03 bản.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc giải trình kinh tế - kỹ thuật của dự án: 01 bản.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận.
d) Phí thẩm định: (chờ hướng dẫn).
Phần III
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ KHOÁNG SẢN
A. THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI THỜI HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CÁC DỰ ÁN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ XỬ LÝ TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG:
(Thực hiện theo Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ; Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005; Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006, Quyết định 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 và Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
I. THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
1. Hồ sơ cấp phép lần đầu:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (mẫu số 01a - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản sao (có chứng thực) quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh;
- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (mẫu số 01c - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (mẫu số 01b - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 18 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
d) Phí thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ.
2. Thủ tục cấp phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất 30 ngày.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (mẫu số 02a - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (mẫu số 02b - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
* Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những thủ tục trên còn bao gồm:
- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (mẫu số 01c - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
* Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép thì ngoài những thủ tục trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật (mẫu số 01b - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
d) Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép.
- Phí thẩm định: 350.000 đồng/hồ sơ.
II. THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP, GIA HẠN, THAY ĐỔI THỜI HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢY VÀO NGUỒN NƯỚC.
1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (mẫu số 01/NDĐ). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 02/NDĐ), hoặc thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu số 04/NDĐ);
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 17 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
* Phí thẩm định:
- Đối với đề án, thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu là: 200.000 đồng/đề án, thiết kế.
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu là: 550.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu là: 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là: 2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
2. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (mẫu số 05/NDĐ). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án khai thác nước dưới đất (mẫu số 06/NDĐ);
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ UTM hoặc VN 2000;
- Một trong các loại báo cáo sau:
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 07/NDĐ);
+ Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu số 09/NDĐ);
+ Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (mẫu số 10/NDĐ);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 17 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
* Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng:
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 200.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 550.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu: 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu: 2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
* Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 200.000 đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 700.000 đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu: 1.700.000 đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu: 3.000.000 đồng/1 báo cáo.
3. Thủ tục đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (mẫu số 01/NM). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu số 02/MN) hoặc báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác (mẫu số 03/MN);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ UTM hoặc VN 2000;
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận;
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 28 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
d) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
* Phí thẩm định:
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm, mức thu: 2.200.000 đồng/1đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm, mức thu: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
4. Thủ tục đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (mẫu số 01/XNT). Nếu là tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; (mẫu số 02/XNT) hoặc báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải (mẫu số 03/XNT);
- Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt công trình xác nhận.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Sau khi giải quyết ở cấp xã hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 33 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
* Phí thẩm định:
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm, mức thu: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm, mức thu: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm, mức thu: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
5. Thủ tục đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước:
Ba (03) tháng trước khi giấy phép hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thì phải làm hồ sơ đề nghị xin gia hạn giấy phép.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (mẫu đơn kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT);
- Giấy phép đã được cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 22 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Lệ phí: Bằng 50% (năm mươi phần trăm) đối với cấp phép lần đầu.
- Phí thẩm định: Bằng 50% (năm mươi phần trăm) đối với cấp phép lần đầu.
III. THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CÁC DỰ ÁN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn trình thẩm định: 02 bản;
- Hồ sơ dự án bao gồm: các bản đồ, báo cáo tổng hợp và báo cáo chuyên đề, phụ lục kèm theo được quy định trong quyết định phê duyệt đề cương dự án: 05 bộ.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
d) Lệ phí: (chưa có quy định thu).
2. Đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Thực hiện theo thủ tục và trình tự cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất (theo Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005; Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
IV. THỦ TỤC XỬ LÝ, TRÁM LẤP GIẾNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Danh mục giếng khai thác nước dưới đất phải trám lấp;
- Thông báo danh sách giếng khai thác dưới đất, trám lấp (được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 30 ngày làm việc);
- Phương án trám lấp (đối với giếng khoan có độ sâu từ 30m trở lên) (mẫu số 01 – Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã (đối với giếng đào hoặc giếng khoan có độ sâu nhỏ hơn 30m).
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (đối với giếng khoan có độ sâu từ 30m trở lên).
Sau khi trám lấp, chủ giếng thông báo kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có giếng trám lấp (mẫu số 02 – Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT).
c) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình (nếu có) về nội dung phương án trám lấp giếng và thông báo của chủ giếng; quá thời hạn đó được coi như không có ý kiến đối với việc trám lấp của chủ giếng và đơn vị thi công trám lấp giếng.
d) Lệ phí: (chưa có quy định thu)
V. THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ, TRÁM LẤP CÁC LOẠI GIẾNG KHOAN: THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT, QUAN TRẮC NƯỚC DƯỚI ĐẤT THUỘC CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU, ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT, THÁO KHÔ MỎ VÀ HỐ MÓNG; THUỘC CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU, ĐIỀU TRA, TÌM KIẾM, THĂM DÒ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN, KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Thông báo danh sách giếng khai thác dưới đất, trám lấp (được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 30 ngày làm việc);
- Phương án trám lấp (đối với giếng khoan có độ sâu từ 30m trở lên) (mẫu số 01 – Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Sau khi trám lấp, chủ giếng thông báo kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có giếng trám lấp (mẫu số 02 – Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT).
c) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình (nếu có) về nội dung phương án trám, lấp và thông báo của chủ giếng; quá thời hạn đó được coi như không có ý kiến đối với việc trám lấp của chủ giếng và đơn vị thi công trám lấp giếng.
d) Lệ phí: (chưa có quy định thu).
B. THỦ TỤC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(Thực hiện theo Luật Khoáng sản ngày 26/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006, Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005, Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ Tài chính).
I. GIẤY PHÉP KHẢO SÁT KHOÁNG SẢN:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản (mẫu số 02);
- Bản đồ khu vực khảo sát (04 bộ) (ranh giới khu vực khảo sát khoáng sản được khoanh định theo ô vuông, mỗi ô kích thước 1km x 1km trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ nhỏ hơn 1: 100.000 theo hệ thống tọa độ vuông góc VN2000) (mẫu số 16);
- Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó, nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ và nguồn tài chính (mẫu số 01);
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực);
- Ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin khảo sát.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 97 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 90 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
II. GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN:
1. Cấp mới giấy phép thăm dò khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 02);
- Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định (mẫu số 01);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (04 bộ) lập trên nền bản đồ địa hình hệ thống tọa độ vuông góc VN2000 theo nguyên tắc:
+ Ranh giới khu vực thăm dò khoáng sản diện tích từ một kilômét vuông (1km2) trở lên được khoanh định theo ô vuông khép kín trên bản đồ tỷ lệ 1: 50.000 (mẫu số 16);
+ Khu vực thăm dò có diện tích nhỏ hơn một kilômét vuông (1km2) khoanh định trên bản đồ tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 5.000 (mẫu số 16).
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 97 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 90 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép.
2. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 30 ngày.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 03);
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
- Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó, đã loại trừ ít nhất 30% diện tích đã được cấp phép thăm dò trước đó.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí : 1.000.000đ/giấy phép.
3. Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (mẫu số 04);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;
- Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò, khối lượng công trình và chương trình thăm dò tiếp tục (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò).
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: (chưa thu, chờ hướng dẫn của Trung ương).
4. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 05);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bảng kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
5. Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 06) kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;
- Bản sao văn bản pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
III. GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN:
1. Cấp mới giấy phép khai thác khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (04 bộ) lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 5.000 hệ thống tọa độ vuông góc VN2000 (mẫu số 16);
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Biên bản thống nhất của các ngành liên quan trong tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông - Vận tải, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Văn hóa và Thông tin).
- Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) (có chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc đối với tổ chức trong nước; 67 ngày làm việc đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Đối với tổ chức trong nước: 30 ngày làm việc.
+ Đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài: 60 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 4.000.000đ/giấy phép.
2. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 90 ngày.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 08);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép.
3. Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản (mẫu số 09);
- Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
- Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: (chưa thu, chờ hướng dẫn của Trung ương).
4. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 10);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bảng kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép.
5. Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 11);
- Bản sao văn bản pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
- Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép.
IV. GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN:
1. Cấp mới giấy phép chế biến khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 12);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc đối với tổ chức trong nước; 67 ngày làm việc đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Đối với tổ chức trong nước: 30 ngày làm việc.
+ Đối với tổ chức nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài: 60 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép.
2. Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn là 90 ngày.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13);
- Báo cáo kết quả hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
3. Trả lại giấy phép chế biến khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin trả lại giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13);
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: (chưa thu, chờ hướng dẫn của Trung ương).
4. Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 14);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bảng kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (có chứng thực) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với nước ngoài.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
5. Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 15);
- Bản sao văn bản pháp lý (có chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền chế biến khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (có chứng thực) của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
d) Lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
V. THẨM ĐỊNH BÁO CÁO THĂM DÒ KHOÁNG SẢN:
(Thực hiện theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Phụ lục 1 – Quyết định 14/2006/QĐ-BTNMT): 02 bản;
- Đề án thăm dò và giấy phép thăm dò khoáng sản có chứng thực: 01 bản;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công mà tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản: 02 bản;
- 04 bộ bản in và 01 bộ ghi trên đĩa CD các tài liệu gồm: Bảng thuyết minh báo cáo thăm dò (Phụ lục 2, Phụ lục 3 – Quyết định 14/2006/QĐ-BTNMT), các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan;
- Bảng chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản được hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản công nhận: 2 bản;
- Tóm tắt báo cáo thăm dò khoáng sản (Phụ lục 7 – Quyết định 14/2006/QĐ-BTNMT): 02 bản.
b) Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 32 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày.
d) Phí thẩm định:
STT |
Tổng chi phí thăm dò địa chất |
Mức thu |
1 |
Đến 200.000.000 đồng |
4.000.000 đồng |
2 |
Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
2% |
3 |
Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
1% |
4 |
Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng |
10.000.000 đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng) |
5 |
Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng |
55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng) |
6 |
Trên 20.000.000.000 đồng |
85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng) |
PHỤ CHÚ
Thủ tục hành chính và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường được hệ thống từ các văn bản sau:
1. Lĩnh vực đất đai:
- Luật đất đai ngày 26/11/2003.
- Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 02/12/1998.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường, hướng việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (thay thế Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04/7/2003).
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư Liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, hướng việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 13/082007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Lĩnh vực môi trường:
- Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hươngs dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác dộng môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998.
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ qui định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xã nước thải vào nguồn nước.
- Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ qui định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản (thay thế Nghị định số 76/2000/NĐ.CP ngày 15/11/2000).
- Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành qui định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành qui định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu lệ phí lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp./.
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND thành lập Thanh tra xây dựng huyện Bình Chánh và Thanh tra xây dựng xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2002/QĐ-UBND, 41/2006/QĐ-UBND, 42/2006/QĐ-UBND và 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 16/07/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về thành lập Thanh tra xây dựng quận 4 và Thanh tra xây dựng 15 phường thuộc quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Ban hành Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bình Định được cử đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 08/01/2008
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục các dự án đầu tư theo các hình thức đổi đất lấy cơ sở hạ tầng; hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT); trái phiếu công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP và Chương trình hành động 12-CTr/TU về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về quy chế khuyến khích phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng nam, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 12/10/2007
Quyết định 13/2007/QĐ-BTNMT quy định về việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 05/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lao động Thương binh và Xã hội tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của đài phát thanh và truyền hình do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý lưới điện, mua bán điện và sử dụng điện ở nông thôn địa bàn tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 37/2001/QĐ-UB Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí lớp dạy nghề ngắn hạn ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch nguồn vốn hỗ trợ đầu tư y tế từ nguồn thu xổ số kiến thiết chuyển tiếp sang kế hoạch năm 2007 Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách xã hội hoá trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư liên phường 7, 8, 11, 12 quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định diện tích đất và mức giá đất để hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư; đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất quy định tại điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường tại thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự hội đồng tư vấn đặt mới, sửa đổi tên đường trên địa bàn huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng quỹ phòng, chống ma tuý Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, kèm theo Quyết định 75/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND đổi tên Phòng Giáo dục trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ xây dựng kênh mương loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thuộc hệ thống Bắc Vàm Nao do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đẩy mạnh hoạt động dạy nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Thông tư 06/2007/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đât, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 06/09/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của cơ quan quản lý hành chính Nhà nước các cấp thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm ngoài giờ chính khóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phân công trách nhiệm thực hiện quản lý đánh số, gắn biển số nhà Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (thuộc Chương trình 135 giai đoạn II) tỉnh Điện Biên theo trình độ phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 08/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định về các hoạt động văn hóa - thông tin và dịch vụ văn hóa Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện và Tổ Quản lý trật tự đô thị xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức các cuộc họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định về điều kiện tối thiểu nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng trang bị và thanh toán cước điện thoại cố định nhà riêng và điện thoại di động phục vụ công tác Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về uỷ quyền và giao nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai kèm theo Quyết định 27/2004/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự soạn thảo, trình ký, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá tổng hợp cho các hạng mục công trình thuộc diện phải đền bù trên địa bàn huyện lỵ Quỳnh Nhai do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xã hội hoá giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND bổ sung giá đất thổ cư tuyến tỉnh lộ 911 thuộc khu vực xã Tân An, huyện Càng Long vào Bảng giá đất thổ cư huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê trong các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về chương trình hành động chấn chỉnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục - đào tạo trên địa bàn Quận 4 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ - Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Quảng Trị Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về kế hoạch hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy chế tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân quận 5 Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Y tế quận 3 được ký tên, đóng dấu UBND quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của UBND quận do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về quy định về tổ chức, hoạt động của Nhà Văn hóa và Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định năm 2006 - Phần xây dựng và lắp đặt Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy chế tổ chức thi đua và Xét khen thưởng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định về đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2006-2015 bằng ngân sách địa phương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, sửa chữa tài sản Nhà nước khu vực hành chính, sự nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chậm nộp tiền sử dụng đất đối với đối tượng bị di dời, giải toả chỗ ở được nhà nước bố trí đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 248/2004/QĐ-UB quy định mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công huy động thực hiện nghĩa vụ lao động công ích Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn soạn thảo,thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng phí đấu giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn la ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu phí bến bãi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010 do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình tại Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá chi phí công tác khảo sát dò tìm công trình ngầm bằng thiết bị GEORADAR do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 24/01/2007
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng đất trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Vì sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về loài cây mục đích, áp dụng tiêu chí về trữ lượng hoặc mật độ cây để cải tạo rừng nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin và bảo vệ mạng tin học diện rộng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về Đề án tăng cường vai trò, năng lực của nông dân trong thời kỳ Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1538/2001/QĐ-UBT về việc thành lập Hội đồng Giám định y khoa tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục cây cấm trồng và hạn chế trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2007 đối với ủy ban nhân dân 15 phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 45/2004/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy chế đấu giá quyền sử dụng đất kèm theo Quyết định 26/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực vùng nước đường thuỷ nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2007 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị, huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật, thị xã Bà Rịa Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị - huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật - thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND bổ sung Quy định về trình tự, trách nhiệm giải quyết công việc cho tổ chức, công dân trong công tác bồi thường thiệt hại, bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Quyết định 47/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng văn hóa - thông tin - thể thao Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, thưởng di dời và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban quản lý và sử dụng quỹ ''Đền ơn đáp nghĩa'' tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về phối hợp hoạt động Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về kiện toàn Ban điều hành Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2001-2005 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về Qui định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2007 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người tàn tật giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 1 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 1 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Thanh tra tỉnh Long An kèm theo Quyết định 788/2002/QĐ-UB Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 34/2006/QÐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND phê duyệt “Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính và cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010” Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 23/03/2011
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND bổ sung Quy định bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Pleiku kèm theo Quyết định 91/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh mức thu phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của huyện Bình Chánh giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược truyền thông thay đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-BTNMT về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản Ban hành: 08/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 theo cơ chế “một cửa, một dấu" do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Thông tư 08/2006/TT-BTNMT hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 08/09/2006 | Cập nhật: 14/10/2006
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2013
Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 21/06/2006
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chế độ trợ cấp cho cán bộ công chức đi học theo Quyết định 04/2004/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính, tái lập và thành lập mới xã, thị trấn thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn đối với người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (ban hành kèm theo Quyết định 21/2006/QĐ-UBND) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống lụt bão đối với công dân năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND xếp hạng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc thành lập trường trung học cơ sở Tân Nhựt trực thuộc phòng giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc xác định các địa điểm cấm và khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh đô thị khu vực thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế Khu Công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình tại Lai Châu, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ đầu tư cho công trình cấp nước sạch tập trung thuộc Chương trình mục tiêu giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của tỉnh Gia Lai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật có các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch đề cương quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Thông tư 01/2006/TT-BTNMT thực hiện Nghị định 160/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND giao khoán biên chế, định mức kinh phí quản lý hành chính cho các đơn vị mới thành lập của các huyện, thị xã do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh và bổ sung bảng giá xe mới để tính thu lệ phí trước bạ Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí qua cầu treo Bắc Cuông thuộc huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND uỷ quyền thường xuyên cho Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về tổ chức luật sư và hành nghề luật sư do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 24/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 27/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản Ban hành: 13/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 16/03/2005 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 06/2003/QĐ-BTNMT Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 19/09/2003 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 05/2003/QĐ-BTNMT Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước Ban hành: 30/12/1999 | Cập nhật: 07/12/2012