Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về Qui định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 04/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 26/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2007/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 26 tháng 01 năm 2007 |
VỀ QUI ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định giá các loại đất tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Giá đất qui định tại Điều 1 sử dụng làm căn cứ để
Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo qui định của pháp luật;
Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
Thu tiền sử dụng đất khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Giá đất qui định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Điều chỉnh giá các loại đất
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đường phố và vị trí thì điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp.
Điều 4. Giá đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Quyết định này thay thế các Quyết định
- Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND , ngày 23/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất;
- Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND , ngày 20/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa V/v Điều chỉnh hệ số giá đất để tính bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất tại xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang;
- Quyết định số 590/QĐ-UBND , ngày 05/ 4 / 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Giá đất tại khu dân cư Vĩnh Điềm Trung, thành phố Nha Trang và tại đảo Mỹ Giang, huyện Ninh Hòa theo quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND , ngày 23/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 998/QĐ-UBND , ngày 02/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phân loại đường, hệ số các đường quy hoạch tại khu Quy hoạch dân cư Thôn 1, thị trấn Ninh Hòa theo quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 1034/QĐ-UBND , ngày 08/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phân loại đường, hệ số các đường quy hoạch tại khu Quy hoạch dân cư Khóm 2 phường Cam Thuận, thị xã Cam Ranh theo quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND , ngày 9/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh bổ sung một số quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND , ngày 23/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 5. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2007/QĐ-UBND ngày 26/ 01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
Hạng 1 |
18.000 |
|
Hạng 2 |
15.000 |
7.500 |
Hạng 3 |
12.000 |
6.000 |
Hạng 4 |
9.000 |
4.500 |
Hạng 5 |
6.000 |
3.000 |
Hạng 6 |
4.000 |
2.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
Hạng 1 |
21.000 |
|
Hạng 2 |
17.500 |
6.000 |
Hạng 3 |
14.000 |
4.500 |
Hạng 4 |
10.000 |
3.000 |
Hạng 5 |
7.000 |
2.000 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
Hạng 1 |
15.000 |
|
Hạng 2 |
11.000 |
4.500 |
Hạng 3 |
9.000 |
2.800 |
Hạng 4 |
7.000 |
2.100 |
Hạng 5 |
5.000 |
1.500 |
Hạng 6 |
3.000 |
800 |
4. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
5. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn phường, thị trấn).
6. Đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
Vị trí 1 |
6.500 |
2.000 |
Vị trí 2 |
3.500 |
1.000 |
Vị trí 3 |
1.500 |
500 |
Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ tính bằng 50% giá đất rừng sản xuất cho từng loại xã, vị trí đất tương ứng.
7. Đất làm muối
Đơn vị tính: đồng /m2
VỊ TRÍ |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
Vị trí 1 |
8.000 |
Vị trí 2 |
5.500 |
Vị trí 3 |
3.500 |
8. Trường hợp áp dụng để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì tuỳ theo vị trí, khả năng sinh lợi, giá đất bồi thường được tăng tối đa đến 5 (năm) lần mức giá của loại đất, hạng đất tương ứng nêu trên. Cụ thể:
8.1 Đối với các loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 6 và 7 nêu trên thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng được quy định tại phụ lục 2.
8.2 Đối với nhóm đất nông nghiệp quy định tại Khoản 4 và 5 nêu trên thì không được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng quy định tại phụ lục 2. Trường hợp mức giá quy định tại Khoản 4 và 5 nêu trên thấp hơn mức giá của loại đất, hạng đất tương ứng quy định tại Khoản 8.1 thì được áp dụng mức giá quy định tại Khoản 8.1
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1.1 Đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
150.000 |
110.000 |
40.000 |
30.000 |
Vị trí 2 |
110.000 |
80.000 |
30.000 |
22.000 |
Vị trí 3 |
80.000 |
60.000 |
22.000 |
15.000 |
Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo Phụ lục 8.3) thì mức giá tính bằng 50% giá đất xã miền núi quy định tại điểm này.
1.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
75.000 |
55.000 |
20.000 |
15.000 |
Vị trí 2 |
55.000 |
40.000 |
15.000 |
11.000 |
Vị trí 3 |
40.000 |
30.000 |
11.000 |
7.500 |
Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo Phụ lục 8.3) thì mức giá tính bằng 50% giá đất xã miền núi quy định tại điểm này.
2. Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính
2.1 Đất ở ven trục giao thông chính
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
Loại 1 |
1.600.000 |
800.000 |
Loại 2 |
800.000 |
400.000 |
Loại 3 |
400.000 |
200.000 |
2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ven trục giao thông chính
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
Loại 1 |
800.000 |
400.000 |
Loại 2 |
400.000 |
200.000 |
Loại 3 |
200.000 |
100.000 |
3. Đất phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
3.1. Đất ở tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Loại 1 |
1.000.000 |
500.000 |
250.000 |
Loại 2 |
600.000 |
300.000 |
200.000 |
Loại 3 |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
3.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Loại 1 |
500.000 |
250.000 |
125.000 |
Loại 2 |
300.000 |
150.000 |
100.000 |
Loại 3 |
150.000 |
100.000 |
75.000 |
3.3. Đất phi nông nghiệp tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang
Áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Loại đất |
Đơn giá |
1 |
Đất ở |
120.000 |
2 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
60.000 |
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thị xã Cam Ranh, thị trấn Ninh Hòa
4.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 |
3.000.000 |
1.560.000 |
1.300.000 |
600.000 |
300.000 |
Loại 2 |
1.800.000 |
960.000 |
800.000 |
400.000 |
200.000 |
Loại 3 |
1.000.000 |
600.000 |
500.000 |
250.000 |
180.000 |
Loại 4 |
600.000 |
420.000 |
350.000 |
200.000 |
150.000 |
Loại 5 |
400.000 |
240.000 |
200.000 |
150.000 |
120.000 |
4.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 |
1.500.000 |
780.000 |
650.000 |
300.000 |
150.000 |
Loại 2 |
900.000 |
480.000 |
400.000 |
200.000 |
100.000 |
Loại 3 |
500.000 |
300.000 |
250.000 |
125.000 |
90.000 |
Loại 4 |
300.000 |
210.000 |
175.000 |
100.000 |
75.000 |
Loại 5 |
200.000 |
120.000 |
100.000 |
75.000 |
60.000 |
5. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Diên khánh, huyện Diên Khánh
5.1 Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 |
4.000.000 |
1.920.000 |
1.600.000 |
800.000 |
400.000 |
Loại 2 |
2.600.000 |
1.440.000 |
1.200.000 |
600.000 |
300.000 |
Loại 3 |
1.700.000 |
1.020.000 |
850.000 |
425.000 |
250.000 |
Loại 4 |
1.000.000 |
660.000 |
550.000 |
270.000 |
180.000 |
Loại 5 |
600.000 |
480.000 |
400.000 |
200.000 |
150.000 |
Loại 6 |
400.000 |
288.000 |
240.000 |
160.000 |
120.000 |
5.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 |
2.000.000 |
960.000 |
800.000 |
400.000 |
200.000 |
Loại 2 |
1.300.000 |
720.000 |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
Loại 3 |
850.000 |
510.000 |
425.000 |
212.500 |
125.000 |
Loại 4 |
500.000 |
330.000 |
275.000 |
135.000 |
90.000 |
Loại 5 |
300.000 |
240.000 |
200.000 |
100.000 |
75.000 |
Loại 6 |
200.000 |
144.000 |
120.000 |
80.000 |
60.000 |
6. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Vạn giã, huyện Vạn Ninh
6.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 |
2.400.000 |
1.200.000 |
1.000.000 |
450.000 |
280.000 |
Loại 2 |
1.500.000 |
780.000 |
650.000 |
300.000 |
180.000 |
Loại 3 |
850.000 |
516.000 |
430.000 |
200.000 |
130.000 |
Loại 4 |
500.000 |
288.000 |
240.000 |
130.000 |
110.000 |
Loại 5 |
250.000 |
156.000 |
130.000 |
110.000 |
100.000 |
6.2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 |
1.200.000 |
600.000 |
500.000 |
225.000 |
140.000 |
Loại 2 |
750.000 |
390.000 |
325.000 |
150.000 |
90.000 |
Loại 3 |
425.000 |
258.000 |
215.000 |
100.000 |
65.000 |
Loại 4 |
250.000 |
144.000 |
120.000 |
65.000 |
55.000 |
Loại 5 |
125.000 |
78.000 |
65.000 |
55.000 |
50.000 |
7. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn
7.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Loại 1 |
300.000 |
180.000 |
100.000 |
Loại 2 |
200.000 |
100.000 |
60.000 |
Loại 3 |
100.000 |
60.000 |
40.000 |
7.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Loại 1 |
150.000 |
90.000 |
50.000 |
Loại 2 |
100.000 |
50.000 |
30.000 |
Loại 3 |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
8. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Khánh Vĩnh, huyện Khánh Vĩnh
8.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Loại 1 |
600.000 |
300.000 |
150.000 |
Loại 2 |
480.000 |
240.000 |
100.000 |
Loại 3 |
240.000 |
120.000 |
50.000 |
8.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Loại 1 |
300.000 |
150.000 |
75.000 |
Loại 2 |
240.000 |
120.000 |
50.000 |
Loại 3 |
120.000 |
60.000 |
25.000 |
9. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang
9.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 |
18.000.000 |
9.600.000 |
8.000.000 |
4.000.000 |
1.800.000 |
Loại 2 |
12.500.000 |
6.720.000 |
5.600.000 |
3.000.000 |
1.400.000 |
Loại 3 |
8.700.000 |
4.800.000 |
4.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
Loại 4 |
6.000.000 |
3.600.000 |
3.000.000 |
1.500.000 |
800.000 |
Loại 5 |
4.000.000 |
2.400.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
700.000 |
Loại 6 |
2.500.000 |
1.500.000 |
1.250.000 |
700.000 |
500.000 |
Loại 7 |
1.500.000 |
900.000 |
750.000 |
500.000 |
450.000 |
Loại 8 |
1.000.000 |
840.000 |
700.000 |
450.000 |
300.000 |
9.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Loại 1 |
9.000.000 |
4.800.000 |
4.000.000 |
2.000.000 |
900.000 |
Loại 2 |
6.250.000 |
3.360.000 |
2.800.000 |
1.500.000 |
700.000 |
Loại 3 |
4.350.000 |
2.400.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
500.000 |
Loại 4 |
3.000.000 |
1.800.000 |
1.500.000 |
750.000 |
400.000 |
Loại 5 |
2.000.000 |
1.200.000 |
1.000.000 |
500.000 |
350.000 |
Loại 6 |
1.250.000 |
750.000 |
625.000 |
350.000 |
250.000 |
Loại 7 |
750.000 |
450.000 |
375.000 |
250.000 |
225.000 |
Loại 8 |
500.000 |
420.000 |
350.000 |
225.000 |
150.000 |
10. Giá đất Khu kinh tế Vịnh Vân Phong
Căn cứ Quyết định 92/2006/QĐ-TTg ngày 25/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, UBND tỉnh ban hành Bảng giá đất cụ thể cho Khu kinh tế Vịnh Vân Phong. Khi xác định giá đất cho từng lô đất cụ thể sẽ căn cứ Bảng giá đất khu kinh tế Vịnh Vân Phong và các nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất tại Quy định này.
Đối với các dự án đầu tư có thoả thuận khác thì giá đất được xác định lại cho phù hợp.
11. Giá đất cho các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá
11.1. Đối với đất nông nghiệp khác (theo quy định tại Tiết đ Mục 4 Điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 26/10/2004: Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): Mức giá đất được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
11.2. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc: Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất ở tại nông thôn; Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị thì căn cứ vào giá đất ở tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy định cho từng vị trí của đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc phân loại đường phố (khu vực), vị trí đối với đất ở liền kề hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có đất ở liền kề.
11.3. Đối với các loại đất khác
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình giao thông, cầu, cống, vỉa hè, cảng đường thuỷ, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng không; hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thuỷ lợi, đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí; đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, công trình văn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải;
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất phi nông nghiệp khác: là đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Các loại đất khác nêu trên tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn; tại đô thị thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy định cho từng vị trí đất của các loại đất nói trên được xác định theo phân loại đường phố (hoặc khu vực), vị trí đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có liền kề.
11.4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng: Bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây, khi cần phải có giá đất để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này thì mức giá được xác định căn cứ vào giá của các loại đất liền kề.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì mức giá được xác định căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích quy định tại Quyết định này để định mức giá đất cụ thể.
12. Trường hợp Nhà nước giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để kinh doanh nhà ở, đất ở: Mức giá được xác định theo giá đất ở.
B. PHÂN HẠNG ĐẤT, KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
I. CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO: Được qui định tại Phụ lục 1
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: Hạng đất để định giá đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo qui định hiện hành của nhà nước.
2. Đối với đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: giá đất được xác định căn cứ vào sự thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ và điều kiện cơ sở hạ tầng gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không trực tiếp tiếp giáp với các đường qui định ở vị trí 1, hoặc tiếp giáp với đường rẽ từ các đường ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Những vị trí còn lại.
3. Đối với đất làm muối: vị trí của đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho tập trung hoặc đường giao thông. Gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất cách kho muối tập trung dưới 1.000m hoặc nằm tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất cách kho muối tập trung từ 1.000m đến 2.000m hoặc nằm trên các đường nhánh rẽ từ đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã hoặc đường liên thôn.
- Vị trí 3: Những vị trí còn lại.
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: được xếp theo vị trí của từng loại đất chia thành hai loại xã theo địa giới hành chính: Xã đồng bằng và xã miền núi để định giá.
Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
1.1. Vị trí của từng loại đất trong mỗi xã được phân chia theo 2 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và định cư, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
1.2. Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ được phân thành 3 vị trí như sau:
a) Đối với đất ở khu dân cư ổn định:
- Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường liên thôn.
- Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ trên 3,5m (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Đối với đất ở khu quy hoạch dân cư mới :
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ trên 8m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 5m đến 8m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường hẻm quy hoạch nội bộ rộng dưới 5m.
2. Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang
Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
Phân loại đường gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2.
2.1. Xác định 3 loại đường căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng:
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính dưới 500m.
- Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
- Đường loại 3: Những đường còn lại.
2.2. Các vị trí được qui định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp trục đường giao thông .
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m đối với đường loại 1;
+ Từ trên 2m đối với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
3. Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính
3.1. Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8.
3.2. Riêng đối với đất ven trục giao thông chính là đất ở có diện tích lớn và chiều sâu lô đất lớn: Giá đất được xác định như sau:
a) Đối với những thửa đất tiếp giáp mặt đường, có chiều sâu lớn: Cách tính như sau:
- Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại mục II.2 phần A.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 30 m đến 60m: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 60m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
b) Đối với những thửa đất phía sau thửa đất mặt tiền, không tiếp giáp trực tiếp trục giao thông chính và cách lộ giới trục giao thông chính đến 100m:
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng từ 3,5m trở lên: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng nhỏ hơn 3,5m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh)
4.1. Phân loại đường phố
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1,0 quy định tại Phụ lục 3.1 đính kèm.
- Thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện được chia làm 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,0 qui định tại Phụ lục đính kèm như sau:
+ Đất phi nông nghiệp các phường thị xã Cam Ranh: Quy định tại Phụ lục 4.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Diên Khánh : Quy định tại Phụ lục 5.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Ninh Hòa : Quy định tại Phụ lục 6.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Vạn Giã : Quy định tại Phụ lục 7.1
4.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố;
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m;
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m;
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
+ Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
+ Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
4.3. Riêng đối với đất ở tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện thì giá đất được điều chỉnh bằng các hệ số sau:
a) Những thửa đất ở vị trí 1: Điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ)
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R/D
Trong đó R : Chiều rộng mặt tiền lô đất
D : Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
b) Những thửa đất ở vị trí 2,3,4,5: Điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách
Các thửa đất ở Vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố từ trên 200m áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
Điểm mốc đầu để tỉnh khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
4.4. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đọan có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5. Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
5.1. Phân loại đường phố: Được chia làm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống qui định tại các Phụ lục đính kèm như sau:
Đất phi nông nghiệp thị trấn Tô Hạp : Qui định tại phụ lục 8.1
Đất phi nông nghiệp thị trấn Khánh Vĩnh : Qui định tại phụ lục 9.1
5.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (thửa đất mặt tiền);
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên;
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
6. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý
6.1. Đối với những thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
6.2. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05.
6.3. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lối đi ra gần hơn, thuận lợi hơn.
6.4. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Ghi chú:
d : Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1 : Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2 : Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
6.5. Đối với những nhà độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước
- Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như trường hợp 6.4 quy định ở trên.
- Có lối đi riêng rộng từ dưới 2m phương pháp tính tương tự như trường hợp 6.4 quy định ở trên nhưng phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
7.1. Đất giao hoặc cho thuê để thực hiện dự án sản xuất kinh doanh (đất giao theo mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp)
a) Vị trí để xác định giá đất: Căn cứ các quy định về xác định vị trí của Quy định này, và điều kiện hạ tầng theo hiện trạng tại thời điểm giao đất để xác định vị trí cụ thể cho khu đất giao hoặc cho thuê.
b) Giá đất: Căn cứ Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của Quy định này, và các quy định tại khoản 2 Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ, khoản 1 Điều 5 Nghị định 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Trường hợp lô đất giao hoặc cho thuê có diện tích lớn: Trên 10.000m2 đối với đất khu vực nông thôn và đất ven trục giao thông chính; Trên 1.000m2 đối với đất khu đô thị, thì mức giá đất được tính theo hệ số giảm giá, giảm dần theo bậc thang như sau:
- Đất khu vực nông thôn, đất ven trục giao thông chính:
+ Phần diện tích 10.000m2 đầu, tính theo hệ số 1,0 của giá đất tại vị trí lô đất giao hoặc cho thuê (gọi là giá chuẩn của lô đất).
+ Phần diện tích 20.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 10.001 đến m2 thứ 30.000), giá đất bằng 0,95 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 20.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 30.001 đến m2 thứ 50.000), giá đất bằng 0,90 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 50.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 50.001 đến m2 thứ 100.000), giá đất bằng 0,80 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 200.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 100.001 đến m2 thứ 300.000), giá đất bằng 0,70 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 200.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 300.001 đến m2 thứ 500.000), giá đất bằng 0,60 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích từ trên 500.000m2 (từ m2 thứ 500.001 trở lên), giá đất bằng 0,50 giá chuẩn của lô đất.
- Đất khu đô thị:
+ Phần diện tích 1.000m2 đầu, tính theo hệ số 1,0 của giá đất tại vị trí lô đất giao hoặc cho thuê (gọi là giá chuẩn của lô đất).
+ Phần diện tích 500m2 tiếp theo (từ m2 thứ 1.001 đến m2 thứ 1.500), giá đất bằng 0,95 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 500m2 tiếp theo (từ m2 thứ 1.501 đến m2 thứ 2.000), giá đất bằng 0,90 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 1.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 2.001 đến m2 thứ 3.000), giá đất bằng 0,80 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 1.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 3.001 đến m2 thứ 4.000), giá đất bằng 0,70 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 1.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 4.001 đến m2 thứ 5.000), giá đất bằng 0,60 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích từ trên 5.000m2 (từ m2 thứ 5.001 trở lên), giá đất bằng 0,50 giá chuẩn của lô đất.
7.2. Đất giao hoặc cho thuê để thực hiện dự án đẩu tư xây dựng khu biệt thự, khu nhà ở, khu chung cư (đất giao theo mục đích làm đất ở): Ủy ban nhân dân tỉnh giao Hội đồng định giá của tỉnh căn cứ tính chất, quy mô của từng dự án và các nguyên tắc, phương pháp định giá quy định để xác định cho phù hợp./.
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 590/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 30/05/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 1019/QĐ-UBND về phê duyệt mức chi phụ cấp kiêm nhiệm hằng tháng của các thành viên tham gia Bộ máy điều hành và Tổ giúp việc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ, bổ sung quy hoạch tuyến đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong vào Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tịnh Phong và Quy hoạch chung Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 1034/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 20 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trong lĩnh vực quản lý công sản Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, 30 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển thương hiệu sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2018-2020 và tầm nhìn 2030 Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của Sở Y tế Bắc Ninh Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tinh giản biên chế khối nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025” trong hoạt động dạy - học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính có thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 Đề án tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ (giai đoạn từ năm 2017-2020) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Nhà máy sản xuất ván phủ Film dùng trong xây dựng và công nghiệp” Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch nâng cao chất lượng và quản lý đội tàu du lịch hoạt động trên vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long năm 2020 Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 45-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất của 01 hộ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch đất xây dựng mở rộng Trung tâm bảo trợ xã hội cho đối tượng tâm thần lang thang thành phố Cần Thơ tại phường Phước Thới, quận Ô Môn Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án hộ đê toàn tuyến tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp năm 2014 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch đấu thầu một số gói thầu của Tiểu dự án Cải tạo, nâng cấp Trạm bơm Xuân Hương, thuộc Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Cà Mau giai đoạn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Báo chí tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định mức hỗ trợ trực tiếp về giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2011 về Đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2025 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Trung tâm Công báo - Tin học trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2008 quy trình soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2007 thành lập đội kiểm tra liên ngành văn hóa – xã hội thành phố Hồ Chí Minh (đội 1) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí,phát thanh-truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/10/2006 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Đơn giá công tác dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về đề án đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Thương mại - Du lịch thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND sửa đổi Đề án ban hành kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích đô thị - thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định khu vực nội, ngoại thành phố của thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản pháp luật về ưu đãi đầu tư Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2006 phân loại, hệ số đường quy hoạch tại khu quy hoạch dân cư thôn 1 thị trấn Ninh Hòa, huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/06/2006 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/05/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2006 phân loại, hệ số đường quy hoạch tại khu quy hoạch dân cư khóm 2 phường Cam Thuận, thị xã Cam Ranh theo Quyết định 05/2006/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục IV, chương trình hành động thực hiện “năm 2006 - năm cải cách hành chính” kèm theo Quyết định 41/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 18/10/2008
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ hội nhập giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND danh mục văn bản qui phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành cần sửa đổi Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp chức vụ đối với lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Sở - Ngành tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về sáp nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng vào Trung tâm Phát hành sách và Vật phẩm văn hóa thành Trung tâm Văn hóa tổng hợp tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2006 giao việc quản lý hộ chiếu và chịu trách nhiệm về nhân sự cho thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp có cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 07/11/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Quy chế về mối quan hệ phối hợp hoạt động giữa Ủy ban nhân dân các cấp và Hội Nông dân cùng cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Quy định giá các loại đất năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính huyện Dĩ An tại thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chiến lược cải cách tư pháp giai đoạn năm 2006-2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam trong công tác quản lý, cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 08/02/2006 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2006 cho các doanh nghiệp Nhà nước Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý phương tiện thủy loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm; phương tiện thủy thô sơ và Quy định quản lý bến khách ngang sông Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục các văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND công nhận Ban chấp hành nhiệm kỳ I (2005-2010) và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Hội cựu Thanh niên xung phong do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Quy định tạm thời cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/02/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về áp dụng mức lương tối thiểu và bổ sung nội dung bản quy định về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố kèm theo Quyết định 53/2005/QĐ-UB Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND hủy bỏ một số nội dung Chỉ thị 05/2003/CT-UB về việc thực hiện một số biện pháp cấp bách hạn chế tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2006 về giá đất tại khu dân cư Vĩnh Điềm Trung, thành phố Nha Trang và đảo Mỹ Giang huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND thành lập Đội Quản lý thị trường chống sản xuất và buôn bán hàng giả Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế xét thưởng khuyến khích xuất khẩu cho các doanh nghiệp trên địa bàn Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cải cách, hiện đại hoá quản lý thuế của ngành thuế tỉnh Sơn La đến năm 2010 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về việc sáp nhập Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ tỉnh Hậu Giang trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang vào Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Ang do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với ngành chế biến dừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2007 Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Nhà khách Văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ cho các ngành các cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị thực hiện công tác quốc phòng theo Nghị định 119/2004/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 92/2006/QĐ-TTg về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt chương trình kiên cố hoá kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định về việc nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện năng lực, phạm vi hoạt động của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đội kiểm tra liên ngành 814 Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020" Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt Phương án đầu tư quy hoạch phân lô đất ở khu số 1, 2 và 4 - Khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về quy hoạch 3 loại rừng và phát triển lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang và huyện Phú Quốc, giai đoạn 2005-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ xử lý các vướng mắc, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào địa bàn và ngành nghề khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/02/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về quản lý xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/02/2006 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất để tính bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất tại xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 26/11/2004 | Cập nhật: 05/10/2012