Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 590/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 22/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 590/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 22 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 08/12/2014; Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Thực hiện Thông báo số 1517-TB/TU ngày 17/5/2019 của Tỉnh ủy Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 223/TTr-KHĐT ngày 15/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Các dự án ưu tiên thu hút đầu tư (20 dự án, 04 lĩnh vực), trong đó:
- Lĩnh vực dịch vụ, du lịch, thương mại: 07 dự án;
- Lĩnh vực nông nghiệp: 04 dự án;
- Lĩnh vực công nghiệp: 08 dự án;
- Lĩnh vực giao thông vận tải: 01 dự án.
2. Các dự án kêu gọi đầu tư (09 dự án, 02 lĩnh vực), trong đó:
- Lĩnh vực văn hóa, du lịch, thương mại: 04 dự án;
- Lĩnh vực xây dựng hạ tầng và đô thị: 05 dự án.
(Chi tiết tại Biểu kèm theo)
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm công bố Danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư, kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình, triển khai công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất sử dụng dự kiến |
Quy mô dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Hình thức đầu tư |
Hình thức sử dụng đất |
1 |
Xây dựng, kinh doanh phân khu trung tâm dịch vụ |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
84,18 ha |
- Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu. - Xây dựng các công trình của phân khu trung tâm dịch vụ (khu hành chính, khu dịch vụ hỗn hợp, khu dịch vụ khách sạn...) |
120 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
2 |
Xây dựng, kinh doanh khu vui chơi giải trí theo chủ đề |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
172,21 ha |
- 05 triệu khách/năm - Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu - Xây dựng các công trình của phân khu vui chơi. |
100 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
3 |
Xây dựng khách sạn cao cấp 5 sao |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
5-10 ha |
Xây dựng nhà hàng, khách sạn, dịch vụ tổng hợp phục vụ du khách trong nước và nước ngoài với quy mô 50.000 khách/năm |
50 - 100 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
4 |
Xây dựng tổ hợp dịch vụ du lịch khách sạn nghỉ dưỡng |
Phường Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
2-5 ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước. |
20 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
5 |
Xây dựng trung tâm Thương mại tổng hợp thành phố Tam Điệp |
Phường Tây Sơn, TP Tam Điệp |
1 - 2 ha |
Xây dựng khu trung tâm thương mại tài chính, văn phòng hạng III |
03 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
6 |
Xây dựng trang trại kinh tế tổng hợp kết hợp du lịch sinh thái trải nghiệm |
Xã Sơn lai, xã Sơn hà, huyện Nho Quan |
23,71 ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu sinh thái, trang trại, khu sinh thái trải nghiệm văn hóa nông thôn |
50 - 100 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
7 |
Xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái Đầm Cút |
Xã Gia Hưng, xã Liên Sơn, xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn |
118 ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu sinh thái cao cấp phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước. |
10 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
8 |
Xây dựng khu trang trại tổng hợp chất lượng cao tập trung |
Xã Văn Hải, huyện Kim Sơn |
24 ha |
Đầu tư xây dựng khu trang trại tổng hợp có giá trị kinh tế cao nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất, góp phần phát triển ngành nông nghiệp bền vững |
30 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
9 |
Xây dựng khu nuôi thủy sản chất lượng cao |
Xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn |
3,83 ha |
Đầu tư xây dựng khu nghiên cứu, nuôi trồng các giống thủy sản chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
02 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất, mặt nước |
10 |
Xây dựng vùng nguyên liệu nông sản chất lượng cao |
Xã Kỳ Phú, Phú Long, Thạch Bình huyện Nho Quan |
30 - 50 ha |
Đầu tư xây dựng khu nghiên cứu, trồng các giống cây nông nghiệp chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
02 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đất của người nông dân |
11 |
Xây dựng nhà máy sản xuất, chế biến nông sản theo công nghệ Nhật Bản và cung cấp các dịch vụ phát triển nông nghiệp |
Xã Gia Thắng, xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn |
135 ha |
Xây dựng khu trồng cây nông sản công nghệ cao, chế biến và cung cấp các dịch vụ cho phát triển nông nghiệp |
26 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
12 |
Xây dựng nhà máy chế biến thủy sản |
Khu CN Kim Sơn |
2 - 3 ha |
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thủy sản công suất chế biến: 5.000 tấn/năm. |
10 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
13 |
Nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng |
KCN Phúc Sơn |
3 - 5 ha |
Sản xuất một số loại thực phẩm chức năng phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 1,5 triệu sản phẩm/năm |
10 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
14 |
Nhà máy chế biến sữa |
KCN Phúc Sơn |
3 - 5 ha |
Sản xuất, chế biến các loại sữa phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 50 triệu lít/năm. |
10-20 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
15 |
Sản xuất và lắp ráp điện tử, điện lạnh |
KCN Phúc Sơn CCN Khánh Thượng |
2 - 5 ha |
Xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện, lắp ráp các thiết bị điện tử, điện lạnh phục vụ thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu công suất từ 1,5 triệu SP/năm |
20 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
16 |
Nhà máy sản xuất linh kiện điện thoại di động |
KCN Phúc Sơn; CCN Khánh Thượng |
4 - 5 ha |
+ Camera điện thoại 100.000 SP/năm + Đèn LED: 1.000.000 SP/năm + Màn hình cảm ứng: 3.500.000 SP/năm + Các sản phẩm khác: 400.000 SP/năm |
20-30 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
17 |
Sản xuất linh kiện điện - điện tử phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
CCN Khánh Thượng; CCN Gia Lập |
2 - 5 ha |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất dây điện khoang động cơ, dây điện chiếu sáng, tín hiệu audia, đầu DVD, màn hình... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ 01 - 03 triệu SP/năm |
30 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
18 |
Sản xuất linh kiện kim loại phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
CCN Khánh Thượng; CCN Gia Lập |
5 - 10 ha |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất động cơ, hộp số, cabin, thùng, vỏ ô tô... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ 0,3 - 0,5 triệu SP/năm |
50 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
19 |
Sản xuất linh kiện cao su, nhựa phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
CCN Khánh Thượng; CCN Gia Lập |
5 - 10 ha |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất săm lốp, gioong cao su các loại... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ 01 - 03 triệu SP/năm |
20 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
20 |
Xây dựng bến xe thị trấn Yên Thịnh |
Thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô |
1,0 ha |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh bến xe khách hạng II |
05 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Thuê đất |
DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2019-2020
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất sử dụng dự kiến4 |
Quy mô dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Hình thức đầu tư |
Hình thức sử dụng đất |
1 |
Xây dựng tổ hợp khách sạn 5 sao |
Lô 11-071 Phường Đông Thành |
3,5 ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước |
50 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu giá quyền sử dụng đất |
2 |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng resort |
Đam Khê Trong, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư |
10 ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước. Gồm: khu nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn 5 sao; khu sinh thái, hồ bơi, cắm trại ngoài trời... |
200 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu giá quyền SDĐ hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
3 |
Đầu tư xây dựng và quản lý chợ Đồng Giao |
Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp |
1,1 ha |
Đầu tư xây dựng và quản lý chợ. |
02 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu giá quyền SDĐ hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
4 |
Xây dựng tổ hợp dịch vụ du lịch sinh thái, khu vui chơi giải trí |
Lô XII-01; IX-21, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư1 |
74,6 ha |
Xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp, dịch vụ du lịch tổng hợp phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế. |
300 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu giá quyền SDĐ hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
5 |
Xây dựng hạ tầng khu dịch vụ sản xuất kinh doanh |
Xã Ninh An, Ninh Vân, huyện Hoa Lư3 |
32,05 ha |
Đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt |
30 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
6 |
Đầu tư xây dựng khu dân cư Ninh Khang |
Lô II (13-23, 25)1 Xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư |
73,72 ha |
Đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt |
200 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
7 |
Xây dựng khu đô thị mới Ninh Tiến |
Lô IX (28- 46,54)2 Xã Ninh Tiến, TP Ninh Bình |
48,9 ha |
Đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt |
80 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
8 |
Xây dựng khu đô thị mới phía Bắc, tiểu khu IX thuộc xã Ninh Nhất |
Lô IX (15, 16,18)1 Xã Ninh Nhất, TP Ninh Bình4 |
40,7 ha |
Đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt |
56 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
9 |
Xây dựng khu dân cư Bình Minh |
Thị trấn Nho Quan, huyện Nho Quan |
9,903 ha |
Đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt |
08 triệu USD |
Vốn nhà đầu tư |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
1. Tên các lô đất theo quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A; 1-3-A; 1-3-B; 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015
2. Tên các lô đất theo quy hoạch phân khu hiện hữu 1-1-B; 1-1-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại quyết định số 577/QĐ-UBND ngày 14/4/2017
3. Tên các lô đất theo quy hoạch chi tiết 1/500 khu dịch vụ sản xuất kinh doanh tại xã Ninh An và xã Ninh Vân huyện Hoa Lư đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 05/3/2018.
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Quyết định 2037/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thuê Hệ thống cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp ứng dụng Một cửa liên thông tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ nâng cao năng lực quản lý nhà nước sau Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới, 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 10 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tư pháp thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 381/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 381/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ, du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017-2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu đô thị hiện hữu 1-1-B, 1-1-C, trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2017 về tổ chức lại Trung tâm Y tế Dự phòng Hà Nội trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trường Hà Nội, Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế, Trung tâm Kiểm nghiệm Hà Nội, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội, Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Hà Nội và Quỹ hỗ trợ phòng, chống dịch, bệnh nguy hiểm Hà Nội Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Lục Nam để thực hiện dự án: Nhà máy nhiệt điện An Khánh, Bắc Giang Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ “Nghiên cứu phát triển du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thanh tra chuyên đề việc thu, chi các khoản đóng góp tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, định mức đối với công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá cây giống trồng rừng năm 2014 thuộc Chương trình dự án Bảo vệ và phát triển rừng các huyện và Vườn Quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 381/QĐ-UBND phân bổ kinh phí phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2014 Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 577/QĐ-UBND quy định mức chi trả thù lao cho diễn viên, nhạc công và mức giá vé lẻ xem biễu diễn ca Huế trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng tỉnh Bình Định giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 27/2010/QĐ-UBND "về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư” do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt lại đề án quy hoạch sắp xếp lại cảng và bến thuỷ nội địa tiêu thụ than và lộ trình cho phép xe vận chuyển than hoạt động trên các tuyến giao thông Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Điều lệ Hội Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2008 về hợp nhất Sở Thể dục Thể thao, Sở Du lịch với Sở Văn hóa - Thông tin thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 577/QĐ-UBND về thành lập cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Tiền Giang về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 11/03/2013