Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020"
Số hiệu: | 05/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 16/01/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 16 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ - TTg ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 976/BXD - QLN ngày 30/6/2004 và số 74/BXD - QLN ngày 06 tháng 9 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn và góp ý kiến lập Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 470/SXD - QLN ngày 22 tháng 12 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020", với các nội dung sau:
1. Tên dự án: "Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020".
2. Quy mô và phạm vi áp dụng: Áp dụng tại các khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
3. Mục tiêu của quy hoạch:
- Góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu nhà ở cho nhân dân, tạo động lực phát triển đô thị bền vững theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai, huy động các nguồn vốn của nhiều thành phần kinh tế, thu hút dự án đầu tư để phát triển nhà ở, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Quan tâm giải quyết nhu cầu nhà ở cho người thu nhập thấp (nhà ở cho công nhân, cán bộ, công chức và các đối tượng chính sách xã hội), thực hiện tốt chủ trương kết hợp giữa phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội.
- Chủ động bình ổn thị trường theo quy luật cung cầu, thúc đẩy thị trường bất động sản về nhà ở phát triển lành mạnh.
- Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực nhà ở, phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
4. Định hướng phát triển nhà ở đô thị:
4.1. Quan điểm:
- Xóa bao cấp về nhà ở, thực hiện chính sách tạo điều kiện để hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở. Quan tâm hỗ trợ, tạo điều kiện cải thiện nhà ở cho gia đình chính sách, hộ nghèo, cán bộ công nhân viên chức, cán bộ thuộc diện luân chuyển, người đang công tác trong lực lượng vũ trang. Khuyến khích xây dựng nhà ở cho thuê, nhà ở bán trả dần.
- Nhà nước định hướng, tạo điều kiện phát triển nhà ở đô thị; Đồng thời có cơ chế, chính sách huy động mọi nguồn lực để xây dựng nhà ở.
- Đa dạng hóa nhà ở cho phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển nhà ở kết hợp với phát triển kiến trúc đô thị để đô thị phát triển bền vững; quản lý thị trường nhà ở, đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, chủ đầu tư và người dân trong quá trình phát triển nhà ở.
4.2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở đô thị cần đạt đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020:
a - Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân đầu người:
Đến năm 2010, diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 16m2 sàn/người; Định hướng đến năm 2020, đạt 21 m2 sàn/người.
b - Chỉ tiêu về nhà ở chung cư:
Đến năm 2010, tỷ lệ nhà chung cư đạt từ 3 - 5% tổng diện tích nhà ở đô thị; Định hướng đến năm 2020, đạt từ 5 - 10% tổng diện tích nhà ở đô thị.
Khuyến khích phát triển nhà chung cư tại các đô thị và các khu công nghiệp.
c - Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở:
- Về quy mô diện tích căn hộ (hoặc nhà ở) tối thiểu từ: 60 -:- 80 m2 sử dụng; có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước sạch sinh hoạt, thoát nước, giao thông) và hạ tầng xã hội tương đối đồng bộ.
- Về kiến trúc: Tất cả các ngôi nhà ở độc lập, hoặc căn hộ đều phải có đầy đủ các phòng chức năng riêng (gồm: phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh khép kín…) đảm bảo về diện tích, không gian theo tiêu chuẩn.
- Về kết cấu: Tùy theo điều kiện cụ thể, chọn các giải pháp kết cấu cho phù hợp, nhưng phải được làm bằng các loại vật liệu lâu bền, đạt tiêu chuẩn quy định.
- Về mức độ tiện nghi: Vật liệu hoàn thiện cho công trình là những vật liệu đạt tiêu chuẩn về độ bền, độ tiện nghi. Có đủ thiết bị phục vụ cho ngôi nhà, thuận tiện trong khai thác sử dụng.
d - Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội:
Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo đến năm 2010 có 70% và đến năm 2020 có 90% các khu nhà ở đô thị có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và tầng xã hội theo tiêu chuẩn:
- Đảm bảo các khu ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom và xử lý rác thải).
- Đảm bảo về hạ tầng xã hội đạt tiêu chuẩn để phục vụ khu dân cư (chợ, trường học, y tế,…)
5. Những quy định về quản lý xây dựng:
- Các dự án nhà ở được lập trên cơ sở quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các khu vực xen kẽ hoặc dân tự xây, cần phải quản lý chặt chẽ việc xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
(Có Phụ lục số 1, số 2 và số 3 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thành lập Ban chỉ đạo phát triển nhà ở tỉnh, Ban chỉ đạo có trách nhiệm giúp UBND tỉnh lập kế hoạch, tổ chức điều hành việc thực hiện Quy hoạch phát triển nhà ở tại các đô thị trên địa bàn tỉnh và kiến nghị các giải pháp thực hiện cho từng dự án cụ thể trình UBND tỉnh quyết định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi quá trình thực hiện Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị, phối hợp cùng với các Sở, Ban, Ngành và địa phương tham mưu cho UBND tỉnh về công tác quản lý quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng các dự án nhà ở đô thị đảm bảo các chỉ tiêu đã quy định; chỉ đạo việc lập và công bố địa điểm quy hoạch phát triển nhà ở để thu hút đầu tư, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện và những vấn đề cần điều chỉnh bổ sung.
3. Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan phối hợp với Sở Xây dựng giúp UBND tỉnh quản lý, huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng nhà ở đô thị đảm bảo các chỉ tiêu đã quy định.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng chỉ tiêu kế hoạch phát triển nhà ở đô thị hàng năm và 5 năm thông qua Ban chỉ đạo phát triển nhà ở tỉnh, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Điều 3. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ 1: CÁC CHỈ TIÊU DỰ BÁO, PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020.
1 - Các chỉ tiêu dự báo đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020:
STT |
Các chỉ tiêu |
Đến năm 2010 |
Từ năm 2010 |
1 |
Tỷ lệ tăng tự nhiên hàng năm |
0,94% |
0,88% |
2 |
Tỷ lệ tăng cơ học hàng năm |
7,13% |
3,63% |
3 |
Dân số đô thị (người) |
317.800 |
492.900 |
4 |
Chiếm tỷ lệ |
18,97% |
26,73% |
5 |
Dân số toàn tỉnh (người) |
1.674.400 |
1.843.800 |
6 |
Diện tích nhà ở đô thị bình quân theo đầu người |
16m2 |
21m2 |
7 |
Diện tích quỹ đất ở đô thị tăng thêm (ha) |
740 |
920 |
2. Quỹ nhà ở đô thị đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020:
Các chỉ tiêu |
Đến năm 2010 |
Đến năm 2020 |
||
Diện tích (m2) |
Số căn nhà |
Diện tích (m2) |
Số căn nhà |
|
Quỹ nhà ở đô thị |
5.140.991 |
75.546 |
10.336.750 |
119.316 |
Trong đó |
|
|
|
|
+ Quỹ nhà ở đạt tiêu chuẩn về chất lượng |
1.554.325 |
21.686 |
5.140.991 |
75.546 |
+ Do tăng dân số |
2.039.024 |
36.079 |
3.676.722 |
43.771 |
+ Do tăng diện tích bình quân |
314.663 |
4.917 |
1.585.721 |
18.878 |
+ Do nâng cấp, sửa chữa, cải tạo |
972.979 |
13.752 |
1.554.325 |
21.686 |
3. Tổng quỹ nhà ở đô thị phân theo loại nhà từ năm 2005 đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020:
Các chỉ tiêu |
Từ năm 2005 Đến năm 2010 |
Từ năm 2010 Đến năm 2020 |
||
Diện tích (m2) |
Số căn nhà |
Diện tích (m2) |
Số căn nhà |
|
Nhà ở Chung cư cao tầng |
- |
- |
214.882 |
2.491 |
Nhà ở Chung cư thấp tầng |
155.575 |
2.344 |
916.272 |
10.587 |
Nhà ở cao cấp (biệt thự, nhà vườn) |
623.208 |
9.296 |
1.465.785 |
16.922 |
Nhà ở khác |
2.541.678 |
37.759 |
4.209.022 |
48.541 |
Nhà ở thương mại |
738.985 |
11.038 |
1.463.439 |
16.913 |
Nhà ở xã hội (đối tượng chính sách, công nhân, người nghèo) |
1.014.861 |
15.109 |
2.067.350 |
23.863 |
Tổng cộng |
5.140.991 |
75.546 |
10.336.750 |
119.316 |
PHỤ LỤC SỐ 2: CHỈ TIÊU VỀ HẠ TẦNG
STT |
Chỉ tiêu |
Hiện tại |
2010 |
2020 |
I |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
1 |
Cấp nước sạch |
58% |
70% |
90% |
2 |
Hệ thống thoát nước |
71% |
80% |
95% |
3 |
Bê tông, nhựa hóa giao thông |
77% |
80% |
95% |
4 |
Cấp điện |
100% |
100% |
100% |
5 |
Thu gom và xử lý rác thải tập trung |
72% |
85% |
95% |
II |
Hạ tầng xã hội |
|
|
|
1 |
Y tế |
45% |
65% |
90% |
2 |
Giáo dục |
55% |
75% |
100% |
3 |
Văn hoá |
40% |
70% |
95% |
4 |
Thương mại |
36% |
70% |
90% |
PHỤ LỤC SỐ 3: TỔNG QUỸ NHÀ Ở PHÂN THEO CÁC ĐÔ THỊ
ĐVT: m2 sàn
STT |
Đô thị |
Tổng quỹ nhà ở đô thị năm 2005 |
Tổng quỹ nhà ở đô thị đến 2010 |
Tổng quỹ nhà ở đô thị đến 2020 |
I |
Thành phố Bắc Giang |
1.607.023 |
2.871.760 |
5.231.037 |
1 |
Nội thành |
1.124.418 |
2.315.544 |
4.297.639 |
2 |
Ngoại thành |
482.605 |
556.216 |
933.398 |
II |
Huyện Yên Thế |
118.932 |
241.150 |
467.625 |
1 |
Thị trấn Cầu Gồ |
49.096 |
115.067 |
230.279 |
2 |
Thị trấn Bố Hạ |
69.836 |
126.083 |
237.346 |
III |
Huyện Lục Nam |
149.600 |
269.361 |
416.620 |
1 |
Thị trấn Lục Nam |
57.800 |
111.998 |
172.975 |
2 |
Thị trấn Đồi Ngô |
91.800 |
157.362 |
243.645 |
IV |
Huyện Lục Ngạn |
114.988 |
336.857 |
757.146 |
1 |
Thị trấn Chũ |
114.988 |
336.857 |
757.146 |
V |
Huyện Yên Dũng |
89.556 |
137.882 |
276.121 |
1 |
Thị trấn Neo |
89.556 |
137.882 |
276.121 |
VI |
Huyện Việt Yên |
221.340 |
240.794 |
1.085.650 |
1 |
Thị trấn Bích Động |
100.096 |
171.096 |
659.579 |
2 |
Thị trấn Nếnh |
121.244 |
69.697 |
426.071 |
VII |
Huyện Tân Yên |
145.520 |
269.213 |
508.742 |
1 |
Thị trấn Cao Thượng |
88.604 |
161.088 |
293.328 |
2 |
Thị trấn Nhã Nam |
56.916 |
108.125 |
215.413 |
VIII |
Huyện Hiệp Hòa |
91.528 |
151.844 |
407.993 |
1 |
Thị trấn Thắng |
91.528 |
151.844 |
407.993 |
IX |
Huyện Lạng Giang |
132.668 |
283.454 |
724.729 |
1 |
Thị trấn Vôi |
92.276 |
167.527 |
506.655 |
2 |
Thị trấn Kép |
40.392 |
115.927 |
218.074 |
X |
Huyện Sơn Động |
83.912 |
271.993 |
461.088 |
1 |
Thị trấn An Châu |
83.912 |
127.993 |
240.630 |
2 |
TT Thanh Sơn (dự kiến) |
|
144.000 |
220.458 |
|
Tổng cộng |
2.755.067 |
5.140.991 |
10.336.750 |