Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng văn hóa - thông tin - thể thao Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành
Số hiệu: | 04/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Đô Lương |
Ngày ban hành: | 01/02/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/03/2007 | Số công báo: | Số 17 |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2007/QĐ-UBND |
Quận 8, ngày 01 tháng 02 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG VĂN HÓA - THÔNG TIN - THỂ THAO QUẬN 8
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 172/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân quận 8: Quyết định số 313/QĐ-UB ngày 19 tháng 01 năm 2005 về việc đổi tên Phòng Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao quận 8 thành Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8; Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2006 về ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 theo cơ chế “một cửa, một dấu”; Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2006 về ban hành Quy định chế độ hội họp và thông tin báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân quận 8;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 (Công văn số 114/VHTT ngày 01 tháng 11 năm 2006) và Trưởng Phòng Nội vụ quận 8,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Quyết định này kèm theo Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 8, Trưởng Phòng Nội vụ quận 8, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường và Trưởng Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG VĂN HÓA - THÔNG TIN - THỂ THAO QUẬN 8 THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận 8)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 là đơn vị quản lý hành chính Nhà nước, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận 8, hoạt động theo cơ chế “một cửa, một dấu” có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quân 8 trên lĩnh vực quản lý các hoạt động văn hóa thông tin - thể dục thể thao; Phối hợp tham gia xây dựng đời sống văn hóa cơ sở thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân quận; đồng thời chịu sự hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành về các mặt công tác thuộc phạm vi của Sở Văn hóa và Thông tin và Sở Thể dục - Thể thao thành phố phụ trách.
Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 có nhiệm vụ sau:
2.1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận 8 tổ chức thực hiện các Nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trên các mặt công tác: văn hóa - thông tin - thể thao và các hoạt động phục vụ nhu cầu văn hóa, thông tin thể thao trên địa bàn quận.
2.2. Căn cứ quy hoạch tổng thể của quận và phương hướng nhiệm vụ phát triển ngành văn hóa và thông tin thể thao của thành phố, xây dựng quy hoạch ngành văn hóa và thông tin thể thao quận.
Theo dõi kiểm tra và đề xuất Ủy ban nhân dân quận các biện pháp thúc đẩy việc thực hiện quy hoạch sau khi được Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
2.3. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các đối tượng kinh doanh dịch vụ văn hóa và hoạt động văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn quận về chủ trương, chính sách, chế độ của Nhà nước về công tác văn hóa, thông tin, thể thao; các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành.
2.4. Xây dựng kế hoạch phối hợp kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thể thao và hoạt động văn hóa trên địa bàn; kiểm tra việc chấp hành pháp luật, đề xuất Ủy ban nhân dân quận xử phạt đối với những hành vi vi phạm pháp luật nhằm đảm bảo việc thực hiện các chủ trương, chính sách và quy định của Nhà nước; chống văn hóa phản động, đồi trụy: ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền được giao.
2.5. Thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; tham mưu tổ chức xây dựng khu phố văn hóa, phường văn hóa, điểm sáng văn hóa chợ văn minh thương nghiệp, “Công sở văn minh - sạch đẹp - an toàn”, “Gia đình văn hóa”, “Gia đình thể thao”.
2.6. Đề xuất với Ủy ban nhân dân quận các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động văn hóa và thông tin thể thao, đáp ứng nhu cầu văn hóa thể thao của nhân dân; quản lý hành chính đối với các hoạt động văn hóa thông tin thể thao của những Hội đoàn quần chúng trên địa bàn quận.
2.7. Giúp Ủy ban nhân dân quận xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển phong trào thể dục thể thao trên địa bàn quận; từng bước mở rộng và phát triển phong trào nhằm nâng cao sức khỏe, rèn luyện thể lực cho quần chúng nhân dân.
2.8. Hướng dẫn, giám sát, hỗ trợ các ban ngành, đoàn thể, tổ chức các hoạt động thể dục thể thao đúng quy định quản lý Nhà nước; quản lý hành chính đối với các hoạt động thể dục thể thao của những Hội đoàn quần chúng trên địa bàn quận.
2.9. Kiểm tra đôn đốc các tổ chức thể dục thể thao cơ sở về việc thực hiện chỉ tiêu và kế hoạch phát triển phong trào thể dục thể thao, các cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ trang thiết bị hành nghề thể dục thể thao theo phân cấp.
2.10. Phối hợp với Phòng Nội vụ quận 8, giúp Ủy ban nhân dân quận 8 quản lý, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ chuyên môn thuộc ngành.
3.1. Trên cơ sở phối hợp với các đơn vị thuộc quận có liên quan, Ủy ban nhân dân 16 phường, cơ quan đơn vị thuộc quận, thành phố, Trung ương đóng trên địa bàn quận, có liên quan để triển khai, hướng dẫn các chủ trương, chính sách của Nhà nước về các lĩnh vực chuyên môn thuộc Phòng quản lý.
3.2. Ký các văn bản giao dịch, đơn xin cấp đổi giấy phép hành nghề trên lĩnh vực văn hóa và các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng;
Giải quyết, xử lý những vấn đề thuộc phạm vi thẩm quyền do Ủy ban nhân dân quận phân công.
Xem xét và báo cáo đề xuất với Ủy ban nhân dân quận, Sở ngành thành phố việc cấp và thu hồi giấy phép hành nghề về văn hóa và thể dục thể thao theo quy định phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
3.3. Tham dự các cuộc họp do Sở ngành triệu tập, các đơn vị có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
3.4. Đề xuất với Ủy ban nhân dân quận khen thưởng các đơn vị, cá nhân có nhiều thành tích và đề nghị xử lý đối với các đơn vị, cá nhân có dấu hiệu vi phạm trên lĩnh vực được phân công của Phòng.
Ngoài những quyền hạn trên, Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 còn được Ủy ban nhân dân quận 8 ủy quyền thực hiện thêm một số nhiệm vụ và quyền hạn xét thấy cần thiết do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8 quy định cụ thể bằng văn bản.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm
4.1. Cơ cấu tổ chức:
Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 do 1 Trưởng phòng phụ trách và 2 Phó Trưởng phòng giúp việc Trưởng phòng. Phòng làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
* Trưởng phòng: phụ trách chung, trực tiếp phụ trách Tổ Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở;
* Phó Trưởng phòng: phụ trách Tổ Quản lý Văn hóa - Thông tin;
* Phó Trưởng phòng: phụ trách Văn phòng;
+ 03 Tổ trưởng nghiệp vụ:
1. Tổ Quản lý Văn hóa - Thông tin;
2. Tổ Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở;
3. Tổ Văn phòng.
4.2. Trách nhiệm của các thành viên:
* Trách nhiệm của Trưởng phòng: Là người chịu trách nhiệm chung, lãnh đạo và điều hành công việc của Phòng, có trách nhiệm giải quyết công việc và những vấn đề khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Trưởng phòng, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - phụ trách khối về toàn bộ công tác của Phòng;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận về các hoạt động quản lý chuyên ngành trên lĩnh vực văn hóa và chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ do Sở Văn hóa và Thông tin và Sở Thể dục - Thể thao thành phố quản lý;
- Kiểm tra, chỉ đạo điều hành bộ máy hành chính, cải tiến lề lối làm việc có hiệu quả, hiệu lực; cải cách hành chính; Tổ chức tiếp dân, giải quyết các khiếu nại tố cáo của nhân dân đúng quy định pháp luật;
- Ngăn ngừa kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng tiêu cực, các biểu hiện nhũng nhiễu cửa quyền, hách dịch, lãng phí và các biểu hiện khác gây phiền hà đến nhân dân.
* Trách nhiệm của Phó Trưởng phòng:
- Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác hoạt động của Phòng, liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên về những công việc được phân công phụ trách và được ủy quyền thực hiện một số công việc cụ thể khi Trưởng phòng đi vắng;
- Xây dựng kế hoạch phối hợp kiểm tra quản lý địa bàn, hướng dẫn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân phường trong việc tổ chức thực hiện các văn bản pháp quy có liên quan đến ngành;
- Tuyên truyền phổ biến các quy định pháp luật đến các cơ sở kinh doanh về chỉ thị, nghị định của Chính phủ và của cơ quan cấp trên nhằm thực hiện đúng chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Xây dựng việc quy hoạch, đề án ngành văn hóa và thông tin thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách trên cơ sở phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội địa phương;
- Tham gia cùng Thủ trưởng đơn vị trong việc thực hiện cải cách hành chính, thực hiện quy chế dân chủ; Tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân, kiểm tra quản lý sử dụng tài sản công; Tổ chức sơ kết, tổng kết và nghiên cứu đề xuất các giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng xây dựng đơn vị.
* Trách nhiệm của các bộ phận:
- Tổ Quản lý Nhà nước về văn hóa - thông tin - thể thao: thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính Nhà nước, kiểm tra đề xuất về xử lý vi phạm hành chính trên lĩnh vực văn hóa - thông tin - thể thao;
- Tổ Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở: hướng dẫn tổ chức đăng ký xây dựng khu phố văn hóa, phường văn hóa, điểm sáng văn hóa; xây dựng đơn vị văn hóa, gia đình văn hóa - gia đình thể thao trên địa bàn. Triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
- Tổ Hành chính quản trị: thực hiện nhiệm vụ hành chính quản trị đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ cơ quan.
Các Tổ chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công, đồng thời tham gia giải quyết công việc chung của cơ quan.
Kinh phí hoạt động của Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 và việc sử dụng con dấu Ủy ban nhân dân quận thực hiện cơ chế “một cửa, một dấu” và theo quy định ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8.
Biên chế của Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 được Ủy ban nhân dân quận 8 ra quyết định giao chỉ tiêu biên chế trong phạm vi chỉ tiêu biên chế quản lý Nhà nước của quận được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
6.1. Chế độ hội họp:
- Định kỳ hàng tháng, các Tổ họp toàn thể cán bộ công chức với sự chủ trì của Trưởng và Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách, đánh giá công tác đã thực hiện và triển khai công tác thời gian tới;
- Toàn đơn vị: họp định kỳ hàng quý nếu cần thiết có thể họp đột xuất tháng do Trưởng phòng chủ trì;
- Thực hiện lồng ghép các nội dung vấn đề, công việc cần giải quyết xử lý kết hợp các loại cuộc họp với nhau tổ chức thực hiện một cách hợp lý;
- Mỗi thành viên trong từng Tổ có lịch công tác tuần, tháng do lãnh đạo bộ phận trực tiếp phê duyệt;
- Lịch làm việc của Phòng với các đơn vị, tổ chức, cơ sở, cá nhân có liên quan phải được nêu cụ thể trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; Nội dung làm việc được chuẩn bị chu đáo để kịp thời giải quyết các yêu cầu phát sinh liên quan đến các hoạt động chuyên môn của Phòng.
6.2. Chế độ làm việc:
6.2.1. Trưởng phòng phụ trách điều hành mọi hoạt động của Phòng và phụ trách những công tác trọng tâm. Phó Trưởng phòng giúp việc cho Trưởng Phòng và phụ trách những lĩnh vực được Trưởng phòng phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh thuộc lĩnh vực phân công.
6.2.2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác, Phó Trưởng phòng chủ động bàn bạc thống nhất giải quyết. Chỉ trình Trưởng phòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí giữa các Phó Trưởng phòng hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch, biện pháp.
6.2.3. Trong trường hợp Trưởng phòng trực tiếp yêu cầu cán bộ giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng của Phó Trưởng phòng, yêu cầu đó phải thực hiện nhưng phải báo cho Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách biết.
Phòng Văn hóa Thông tin - Thể thao quận 8 có các mối quan hệ công tác như sau:
7.1. Đối với Ủy ban nhân dân quận 8
- Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân quận; Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ thị và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phụ trách khối và phải thường xuyên báo cáo với Ủy ban nhân dân quận về việc thực hiện những mặt công tác đã được phân công;
- Trường hợp Hội đồng nhân dân quận có yêu cầu nếu được sự ủy nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận thì Trưởng phòng báo cáo hoặc giải trình những vấn đề có liên quan trong kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
7.2. Đối với Sở Văn hóa và Thông tin và Sở Thể dục - Thể thao thành phố
- Trưởng Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện và báo cáo công tác chuyên môn theo yêu cầu của Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Sở Thể dục - Thể thao thành phố.
7.3. Đối với các Phòng ban chuyên môn khác của quận
- Thực hiện tốt mối quan hệ phối hợp và hợp tác bình đẳng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được quy định;
- Khi phối hợp giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách, nếu chưa nhất trí ý kiến với Trưởng phòng, ban chuyên môn khác, Trưởng Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao chủ động tập hợp các ý kiến và trình Ủy ban nhân dân quận quyết định.
7.4. Đối với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và tổ chức xã hội quận
Phối hợp tổ chức tốt các cuộc vận động, các phong trào quần chúng trên địa bàn dân cư, phối hợp thực hiện tốt các chính sách về văn hóa - thông tin - thể thao khi các tổ chức trên có yêu cầu, kiến nghị những vấn đề thuộc chức năng của Phòng, Trưởng phòng có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận giải quyết các yêu cầu đó theo quy định và phối hợp thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kế xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn quận.
7.5. Đối với Trung tâm Văn hóa và Trung tâm Thể dục - Thể thao quận
Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 có trách nhiệm tham mưu tổ chức quản lý Nhà nước, các hoạt động sự nghiệp văn hóa thông tin - thể thao của Trung tâm Văn hóa và Trung tâm Thể dục - Thể thao quận 8 theo sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân quận, Sở Văn hóa và Thông tin và Sở Thể dục - Thể thao thành phố.
7.6. Đối với Ủy ban nhân dân phường
Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận không là cơ quan cấp trên của Ủy ban nhân dân phường nhưng về chuyên môn nghiệp vụ, Phòng có trách nhiệm:
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường về chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực công tác ở địa phương cho cán bộ phụ trách của Ủy ban nhân dân phường;
- Thực hiện chế độ thanh tra, kiểm tra công tác thuộc ngành ở phường khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân quận;
- Cung cấp cho Ủy ban nhân dân phường các tài liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ của ngành tại địa phương;
- Ủy ban nhân dân phường thực hiện theo sự hướng dẫn của Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8, nếu có vấn đề nào chưa thống nhất thì báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, giải quyết.
Điều 8. Trưởng Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao quận 8 có trách nhiệm thực hiện Quy chế này sau khi được Ủy ban nhân dân quận quyết định chính thức và trong quá trình thực hiện cần rút kinh nghiệm, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8 việc bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế, sau khi có sự trao đổi thống nhất với Phòng Nội vụ quận 8./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2007 do Uỷ ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2007 đối với ủy ban nhân dân 15 phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về phối hợp hoạt động Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2007 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 34/2006/QÐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế thực hiện chế độ họp, hội nghị và thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí của một số dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc hệ thống y tế nhà nước trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách dân số- kế hoạch hóa gia đình của tỉnh giai đoạn 2006- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND phê duyệt “Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính và cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010” Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở thể dục thể thao tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 16/10/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về chế độ họp và thông tin báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nuớc thuộc Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 theo cơ chế “một cửa, một dấu" do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy định trách nhiệm quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chế độ trợ cấp cho cán bộ công chức đi học theo Quyết định 04/2004/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân quận 3 do Uỷ ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (ban hành kèm theo Quyết định 21/2006/QĐ-UBND) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn đối với người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về việc giải thể trường trung học cơ sở Lê Minh Xuân 2 thuộc phòng giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc thành lập trường trung học cơ sở Tân Nhựt trực thuộc phòng giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc xác định các địa điểm cấm và khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND xếp hạng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/06/2006 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định danh mục các khu neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thuộc Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em từ năm 2006 đến năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình tại Lai Châu, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật có các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy trình lập dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND uỷ quyền thường xuyên cho Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về tổ chức luật sư và hành nghề luật sư do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị định 172/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 29/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009