Quyết định 35/2016/QĐ-UBND năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017
Số hiệu: | 35/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/QĐ-UBND |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị Quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4493/STC-TTr ngày 19 tháng 12 năm 2016 về việc đề nghị ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
b) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các sở, ban, ngành, các cơ quan khác ở tỉnh, các huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định mức
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các cơ quan thuộc tỉnh; dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh, bao gồm: ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã); không phải là định mức chi tiêu ngân sách.
2. Định mức phân bổ ngân sách này đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách do Trung ương và địa phương ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2016; đảm bảo tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
3. Tổng dự toán chi thường xuyên của các huyện, thị, thành phố và dự toán chi thường xuyên của lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ được tính theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này và đảm bảo không thấp hơn dự toán chi năm 2016 đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
1. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách huyện, thị, thành phố (sau đây gọi chung là ngân sách cấp huyện) năm 2017 ban hành kèm theo Quyết định này để xác định tổng chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện và cấp xã. Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ nguồn lực thực tế, đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ dự toán ngân sách cho phù hợp. Đối với dự toán chi thường xuyên của lĩnh vực sự nghiệp giáo dục - đào tạo và sự nghiệp môi trường được xác định theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên và đảm bảo không thấp hơn dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: Từ năm 2017, việc phân bổ dự toán chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập phải gắn liền với lộ trình điều chỉnh giá, phí dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực, tăng cường tính tự chủ, giảm dần mức hỗ trợ, dành nguồn lực chuyển sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng hưởng chế độ chính sách.
Hàng năm, trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, căn cứ tiến độ điều chỉnh giá, phí dịch vụ, nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp công lập, kết quả thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập xác định mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách cho đơn vị mình đề xuất cơ quan quản lý cấp trên và UBND cùng cấp để xem xét quyết định.
3. Trong quá trình phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh và các huyện, thị, thành phố phải quán triệt thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách hành chính; thực hiện công khai, minh bạch ngân sách theo quy định; xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong quản lý sử dụng ngân sách nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 2 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
1. Đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách, đảm bảo kinh phí để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng giai đoạn 2017-2020 theo các Nghị quyết, Quyết định của Trung ương và Địa phương.
2. Đảm bảo chi hoạt động, thực hiện quyền tự chủ tài chính đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; thu nhập tăng thêm trên mặt bằng chung; thúc đẩy thực hành tiết kiệm, cải cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Tiêu chí làm căn cứ để xây dựng định mức phải đảm bảo rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ xác định, và dễ áp dụng trong quá trình thực hiện.
4. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên là căn cứ để phân bổ ngân sách các cấp, không phải là định mức chi tiêu, thanh quyết toán ngân sách
5. Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp I trực thuộc tỉnh căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương để tiến hành giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, công khai, minh bạch và có cân đối với nguồn thu sự nghiệp thực hiện qua các năm.
6. Ngân sách cấp huyện, xã được phân bổ dự toán chi thường xuyên theo định mức này. Riêng việc xác định nguồn và nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương được thực hiện theo các quy định hiện hành cho từng thời kỳ, cơ quan tài chính tổ chức thẩm định để đảm bảo đủ nguồn chi lương, các khoản có tính chất lương theo chế độ cho các đơn vị.
Điều 2. Phương pháp xác định một số tiêu chí phân bổ
1. Dân số:
a) Dân số, vùng đô thị là dân số các phường và thị trấn sau:
- Thành phố Vũng Tàu: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, phường Thắng Tam, phường Nguyễn An Ninh, phường Thắng Nhất, phường Rạch Dừa;
- Thành phố Bà Rịa: phường Phước Hưng, phường Phước Hiệp, phường Phước Nguyên, phường Long Toàn, phường Long Tâm, phường Phước Trung, phường Long Hương, phường Kim Dinh;
- Huyện Tân Thành: thị trấn Phú Mỹ;
- Huyện Long Điền: thị trấn Long Điền, thị trấn Long Hải;
- Huyện Đất Đỏ: thị trấn Đất Đỏ, thị trấn Phước Hải;
- Huyện Xuyên Mộc: thị trấn Phước Bửu.
b) Dân số vùng sâu là dân số các xã, thị trấn sau:
- Thành phố Vũng Tàu: xã Long Sơn;
- Huyện Tân Thành: xã Châu Pha, xã Tóc Tiên, xã Hắc Dịch, xã Sông Xoài;
- Huyện Châu Đức: thị trấn Ngãi Giao, xã Bình Ba, xã Suối Nghệ, xã Nghĩa Thành, xã Đá Bạc, xã Suối Rao, xã Xuân Sơn, xã Sơn Bình, xã Bình Giã, xã Bình Trung, xã Quảng Thành, xã Kim Long, xã Xà Bang, xã Láng Lớn, xã Cù Bị, xã Bàu Chinh;
- Huyện Đất Đỏ: xã Lộc An;
- Huyện Xuyên Mộc: xã Phước Tân, xã Xuyên Mộc, xã Bông Trang, xã Bàu Lâm, xã Tân Lâm, xã Hòa Hưng, xã Hòa Bình, xã Hòa Hiệp, xã Hòa Hội, xã Bưng Riềng, xã Bình Châu.
c) Dân số vùng hải đảo: là dân số huyện Côn Đảo.
d) Dân số vùng đồng bằng là dân số các xã sau:
- Thành phố Bà Rịa: xã Tân Hưng, xã Long Phước, xã Hòa Long;
- Huyện Tân Thành: xã Mỹ Xuân, xã Tân Phước, xã Phước Hòa, xã Tân Hòa, xã Tân Hải;
- Huyện Long Điền: xã An Nhứt, xã An Ngãi, xã Tam Phước, xã Phước Hưng, xã Phước Tỉnh;
- Huyện Đất Đỏ: xã Phước Long Thọ, xã Phước Hội, xã Long Mỹ, xã Long Tân, xã Láng Dài;
- Huyện Xuyên Mộc: xã Phước Thuận.
2. Học sinh, sinh viên, lớp học, biên chế, giường bệnh:
Xác định theo số học sinh, sinh viên, lớp học, biên chế, giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao.
3. Địa bàn, bao gồm: các huyện, thành phố và các xã trên địa bàn tỉnh.
1. Chi hoạt động thường xuyên, bao gồm: Chi thanh toán dịch vụ công cộng; chi phí thuê mướn; chi phí vật tư văn phòng; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; chi hội nghị, công tác phí, đoàn ra, đoàn vào; các khoản, chi nghiệp vụ chuyên môn mang tính thường xuyên (chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản) và các khoản chi hoạt động thường xuyên khác.
2. Quỹ tiền lương bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp công vụ, phụ cấp Đảng, đoàn thể, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm và các loại phụ cấp theo lương khác) và các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định).
3. Biên chế bao gồm: số biên chế được cấp có thẩm quyền giao và số lao động hợp đồng không xác định thời hạn đối với một số chức danh theo quy định của pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đoàn thể được đảm bảo bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) tính theo mức lương cơ sở hiện hành.
b) Chi hoạt động được phân bổ theo đầu lớp:
- Khối trường khuyết tật: 76 triệu đồng/lớp/năm
- Trường chuyên Lê Quý Đôn: 151 triệu đồng/lớp/năm
- Trường dân tộc nội trú: 156 triệu đồng/lớp/năm
- Khối Trung tâm Giáo dục Thường xuyên: 75 triệu đồng/lớp/năm
- Khối Trung học phổ thông còn lại: 68 triệu đồng/lớp/năm
Tiêu chuẩn về số lượng học sinh/01 lớp thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Để đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với một số Trường có số lớp ít được phân bổ thêm kinh phí hoạt động theo tỷ lệ % (Tỷ lệ % x kinh phí hoạt động/lớp x số lớp chênh lệch), như sau:
- Trường Trung học phổ thông có dưới 28 lớp được phân bổ thêm 10% kinh phí hoạt động/lớp cho số lớp chênh lệch giữa số lớp thực tế và 28 lớp.
- Trung tâm giáo dục Thường xuyên có từ 10 lớp trở xuống được phân bổ thêm 10% kinh phí hoạt động/lớp cho số lớp chênh lệch giữa số lớp thực tế và 10 lớp.
2. Chi hoạt động chuyên môn của ngành phân bổ theo tiêu chí dân số: 12.500 đồng/người/năm (bao gồm: Chi tổ chức các kỳ thi, hội giảng, tập huấn, tuyên truyền, khai giảng, bế giảng, tổng kết năm học và các nhiệm vụ chuyên môn khác).
3. Ngoài ra, chi sự nghiệp giáo dục được phân bổ thêm kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
1. Chi thường xuyên cho các cơ sở đào tạo và dạy nghề công lập:
a) Trường Cao đẳng nghề:
- Hệ Cao đẳng: 4,2 triệu đồng/sinh viên/năm
- Hệ Trung cấp: 3,8 triệu đồng/học sinh/năm
b) Trường Chính trị tỉnh:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động: 25 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Trường Trung cấp y tế:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
d) Trường Cao đẳng sư phạm:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động:
Hệ Cao đẳng: 4,3 triệu đồng/sinh viên/năm
Hệ Trung cấp: 3,2 triệu đồng/sinh viên/năm
Lưu ý: Số sinh viên, học sinh là số sinh viên, học sinh của tỉnh, tính theo số thực tế và trong chỉ tiêu tuyển sinh được cấp có thẩm quyền giao.
Trong quá trình thực hiện định mức phân bổ trên đây, nếu có sự thay đổi về chế độ, chính sách và nguồn thu thì định mức phân bổ cho các Trường sẽ được tiếp tục cân đối từ nguồn thu và phân bổ phù hợp với quy định, tình hình thực tế.
2. Chi cho các nội dung đào tạo hàng năm của các ngành, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phân bổ theo tiêu chí dân số: 63.000 đồng/người/năm.
3. Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
Điều 6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
1. Công tác khám bệnh, chữa bệnh:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đơn vị |
Định mức/01 giường bệnh/năm |
Định mức/01 biên chế/năm |
Bệnh viện đa khoa Bà Rịa |
78 |
|
Bệnh viện Lê Lợi |
78 |
|
Bệnh viện Tâm Thần |
120 |
|
Trung tâm y tế huyện Châu Đức, Tân Thành, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Long Điền |
75 |
|
Trung tâm y tế TP. Bà Rịa |
|
30 |
Trung tâm y tế quân dân y huyện Côn Đảo |
|
146 |
Riêng đối với Bệnh viện Phổi Phạm Hữu Chí được phân bổ như sau:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động theo số biên chế được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp (thu từ giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,...) đảm bảo được nhu cầu chi cho công tác khám bệnh, chữa bệnh: Ngân sách không phân bổ kinh phí.
2. Công tác y tế dự phòng:
a) Chi thường xuyên cho các cơ sở y tế dự phòng; các đội, các phòng làm công tác y tế dự phòng tại các Trung tâm y tế huyện, thành phố và Bệnh viện:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động theo số biên chế được giao:
Tuyến tỉnh: Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: 33 triệu đồng/biên chế/năm; Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
Tuyến huyện: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng, các cơ sở y tế dự phòng tại huyện Côn Đảo; các đội, các phòng làm công tác y tế dự phòng tại Trung tâm y tế Quân dân y huyện Côn Đảo, chi hoạt động: 59 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Chi cho các nhiệm vụ chuyên môn về công tác y tế dự phòng phân bổ theo tiêu chí dân số: 14.200 đồng/người dân/năm (bao gồm: Các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm; công tác thông tin, giáo dục, truyền thông; hoạt động kiểm nghiệm; các chương trình y tế thường xuyên và các công tác y tế dự phòng khác).
3. Công tác dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động theo số biên chế được giao: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
4. Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động theo số biên chế được giao: 25 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng, các Trạm y tế trên địa bàn huyện Côn Đảo, chi hoạt động: 59 triệu đồng/biên chế/năm.
5. Ngoài định mức phân bổ theo các tiêu chí trên, chi sự nghiệp y tế còn được phân bổ thêm: Kinh phí cho các nhiệm vụ chi theo chế độ quy định, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng, bao gồm: trẻ em dưới 6 tuổi; người nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình... được xác định trên cơ sở số lượng đối tượng và mức đóng theo chế độ quy định hiện hành.
Điều 7. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
1. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, đoàn thể đảm bảo:
a) Những nội dung thực hiện chế độ tự chủ (Khoán):
- Quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm: biên chế thực tế có mặt và biên chế chưa tuyển dụng) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng tính theo hệ số lương là 2,34 cho 01 biên chế.
- Chi hoạt động thường xuyên theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao:
Nhóm I: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và đoàn thể được đảm bảo (đơn vị dự toán cấp I): 50 triệu đồng/biên chế/năm. Đồng thời, tính bổ sung thêm chi hoạt động thường xuyên: 5 triệu đồng/biên chế/năm đối với cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo một trong các tiêu chí sau: Cơ quan quản lý nhà nước cấp Sở quản lý từ 30 đơn vị trực thuộc trở lên: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế; Cơ quan là đầu mối tổng hợp thường xuyên giúp việc cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo điều hành chung: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Cơ quan hoạt động và có trụ sở trên địa bàn huyện Côn Đảo.
Nhóm II: Các cơ quan quản lý hành chính trực thuộc sở, ban, ngành: 45 triệu đồng/biên chế/năm.
Ngoài ra, đối với một số cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao ít biên chế, được tính bổ sung thêm kinh phí hoạt động thường xuyên (Tỷ lệ % x tổng kinh phí khoán chi hoạt động thường xuyên) như sau: Đơn vị có từ 10 đến 19 biên chế được tính thêm 5%; Đơn vị có dưới 10 biên chế được tính thêm 10%;
b) Những nội dung không thực hiện chế độ tự chủ:
- Kinh phí hoạt động cho một số cơ quan thực hiện nhiệm vụ chung: Kinh phí phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: 6.000 triệu đồng/năm; Kinh phí công tác ngoại giao, đối ngoại của Sở Ngoại vụ: 500 triệu đồng/năm.
- Kinh phí cho các hoạt động phong trào của các đoàn thể được đảm bảo:
Đơn vị |
Số tiền (Triệu đồng) |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
1.500 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
4.000 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
100 |
Hội Nông dân tỉnh |
1.200 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
700 |
Đơn vị lập kế hoạch và dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tổ chức thực hiện và chi theo đúng chế độ, định mức hiện hành.
- Ngoài ra, các cơ quan quản lý hành chính nhà nước được tính thêm kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định và các nhiệm chi quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao.
2. Định mức phân bổ chi cơ quan Đảng cấp tỉnh:
a) Chi cho con người: Mức lương theo ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp công vụ, phụ cấp Đảng, Đoàn thể, phụ cấp trách nhiệm nghề, thâm niên nghề, phụ trách ngành kiểm tra Đảng và các loại phụ cấp khác được cơ quan có thẩm quyền ban hành đến ngày 31/5/2016) và các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định) nhân với số biên chế thực tế với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Đối với biên chế chưa tuyển dụng tính theo hệ số lương là 2,34 cho 01 biên chế.
b) Định mức chi hoạt động thường xuyên và chi thực hiện nhiệm vụ chung:
- Chi hoạt động: 72 triệu đồng/biên chế/năm
- Chi thực hiện nhiệm vụ chung: 83 triệu đồng/biên chế/năm
3. Định mức chi cho các Hội có tính chất đặc thù:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt số biên chế và hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động tính theo số biên chế, hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền giao: 27 triệu đồng/biên chế/năm.
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hóa thông tin
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 32 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng đối với đơn vị có trụ sở hoạt động trên địa bàn huyện Côn Đảo, chi hoạt động: 50 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các hoạt động chuyên môn ngành văn hóa phân bổ theo tiêu chí dân số: 16.300 đồng/người dân/năm (bao gồm: Chi cho các hoạt động văn hóa của ngành Văn hóa: hoạt động bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật; tham gia, tổ chức các hoạt động văn hóa cho thanh niên, học sinh, thiếu nhi; tư vấn, hướng nghiệp cho thanh niên và các hoạt động văn hóa khác).
3. Chi cho các hoạt động chuyên môn ngành thông tin phân bổ theo tiêu chí dân số: 3.700 đồng/người dân/năm (Bao gồm: Xuất bản báo chí, hoạt động bưu chính viễn thông và các hoạt động thông tin khác).
4. Chi cho các hoạt động văn hóa thông tin được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Quỹ tiền lương (không bao gồm: chế độ nhuận bút, thù lao) theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
2. Chi hoạt động thường xuyên tính theo số biên chế được giao: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Chi hoạt động chuyên môn ngành phân bổ theo tiêu chí dân số: 15.700 đồng/người dân/năm (bao gồm: thuê dịch vụ truyền dẫn phát sóng (Vinasatl, HTVC, cáp Hà Nội,...); quỹ nhuận bút thù lao; nhiên liệu, điện phục vụ hoạt động thông tin, tuyên truyền và các hoạt động phát thanh truyền hình khác).
Căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên năm 2017 tính theo định mức phân bổ trên và tiến độ điều chỉnh giá, phí dịch vụ đúng theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP , việc phân bổ dự toán của đơn vị được thực hiện theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP , yêu cầu tăng cường tính tự chủ, giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách cho đơn vị sự nghiệp phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công.
Điều 10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao
1. Chi thường xuyên cho đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 36 hiệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các hoạt động của ngành phân bổ theo tiêu chí dân số: 10.800 đồng/người dân/năm (bao gồm: tổ chức các giải thi đấu thể thao, tham gia thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh; chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao các đội tuyển cấp tỉnh và các hoạt động thể dục thể thao khác).
Điều 11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Đảm bảo xã hội
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 32 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi thực hiện các hoạt động chuyên môn của ngành, chính sách chung của tỉnh (đã bao gồm: kinh phí tổ chức ngày 27/7, ngày Lễ, Tết...) phân bổ theo tiêu chí dân số: 140.300 đồng/người dân/năm.
3. Kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành cho các đối tượng chính sách, xã hội.
Điều 12. Định mức phân bổ chi An ninh - Quốc phòng
Phân bổ theo tiêu chí dân số: 50.700 đồng/người dân/năm.
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động sau khi đã cân đối từ nguồn thu được tính theo số biên chế được giao: 32 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bao gồm cả chi ứng dụng công nghệ thông tin): Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan căn cứ dự toán được Trung ương giao hàng năm và nhiệm vụ của cả giai đoạn 2017 - 2020 để phân bổ dự toán hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 14. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động sau khi đã cân đối từ nguồn thu được tính theo số biên chế được giao: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các hoạt động kinh tế phân bổ theo tiêu chí dân số: 377.500 đồng/người dân/năm (bao gồm: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác).
Điều 15. Định mức chi sự nghiệp hoạt động môi trường
1. Chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 31 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng đối với đơn vị có trụ sở hoạt động trên địa bàn huyện Côn Đảo, chi hoạt động: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Chi cho các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường phân bổ theo tiêu chí dân số: 222.200 đồng/người dân/năm và theo chỉ tiêu Trung ương giao hàng năm (bao gồm: Kiểm soát ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường, phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường; quản lý chất thải (xử lý nước thải, xử lý rác, duy tu, bảo dưỡng, nạo vét hệ thống thoát nước...) và bảo tồn đa dạng sinh học, các hoạt động quan trắc môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường khác).
Điều 16. Định mức phân bổ chi khác
Định mức phân bổ chi khác được phân bổ theo tỷ lệ là 1% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu trên (định mức từ Điều 4 đến Điều 15).
Điều 17. Định mức phân bổ chi thi đua khen thưởng
Định mức chi thi đua khen thưởng được xác định phân bổ theo tỷ lệ là 0,5% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu trên (định mức từ Điều 4 đến Điều 16).
Định mức chi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, chương trình, đề án của tỉnh được phân bổ theo tiêu chí dân số: 263.200 đồng/người dân/năm.
Chương III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ
Điều 19. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Chi cho con người: tính theo hệ số lương bình quân (bao gồm: tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các loại phụ cấp: phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, các loại phụ cấp khác được cơ quan có thẩm quyền ban hành đến ngày 31/5/2016 và các loại phụ cấp đặc thù áp dụng cho địa bàn huyện Côn Đảo; các khoản đóng góp theo lương); số biên chế được giao và mức lương cơ sở hiện hành. Hệ số lương bình quân như sau:
- Các huyện, thị, thành phố: 5,55.
- Huyện Côn Đảo: 8,65. (đã bao gồm Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Võ Thị Sáu (viết tắt THCS&THPT) và Trung tâm giáo dục thường xuyên hướng nghiệp (viết tắt TTGDTXHN)).
2. Chi hoạt động thường xuyên:
a) Các huyện, thị, thành phố:
- Mầm non: 25 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tiểu học: 21 triệu đồng/biên chế/năm.
- Trung học cơ sở: 20 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Huyện Côn Đảo
- Mầm non: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tiểu học: 31 triệu đồng/biên chế/năm.
- THCS&THPT, TTGDTXHN: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí hoạt động theo quy mô trường học:
- Đối với những trường có dưới 20 giáo viên: 2 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với những trường có từ 20-30 giáo viên: 1 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với những trường có từ 30-40 giáo viên: 0,5 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Đối với phụ cấp thu hút theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Nghị định 116/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: áp dụng cho từng địa bàn được cấp có thẩm quyền công nhận là vùng đặc biệt khó khăn theo từng thời kỳ.
Điều 20. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
TT |
Vùng |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
1 |
2 |
1 |
Đô thị |
19.279 |
0 |
2 |
Đồng bằng |
21.443 |
0 |
3 |
Vũng sâu |
28.019 |
0 |
4 |
Hải đảo |
38.601 |
0 |
Điều 21. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
1. Chi quản lý nhà nước, Đoàn thể:
a) Chi cho con người: tính theo hệ số bình quân (bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các loại phụ cấp: phụ cấp công vụ, phụ cấp Đảng, Đoàn thể, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, các loại phụ cấp khác được cơ quan có thẩm quyền ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2016 và các loại phụ cấp áp dụng cho địa bàn huyện Côn Đảo; các khoản đóng góp theo lương); tính trên số biên chế được giao và mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Hệ số bình quân cụ thể như sau:
- Các huyện, thị, thành phố: 4,93.
- Huyện Côn Đảo: 9,53.
b) Chi hoạt động thường xuyên:
- Các huyện, thị, thành phố: 45 triệu đồng/biên chế/năm
- Riêng Huyện Côn Đảo: 52 triệu đồng/biên chế/năm
- Bổ sung kinh phí hoạt động đối với các phòng ban có ít biên chế (Tỷ lệ % x tổng kinh phí khoán chi hoạt động), cụ thể: đơn vị có từ 6 đến 9 biên chế được tính thêm 5%; đơn vị có từ 5 biên chế trở xuống được tính thêm 10%.
- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ chung của UBND huyện, thành phố: Đối với các huyện, thị, thành phố là 1.800 triệu đồng/năm; Riêng Huyện Côn Đảo là 2.900 triệu đồng/năm.
2. Chi cơ quan Đảng cấp huyện:
a) Chi cho con người: tính theo hệ số bình quân (bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các loại phụ cấp: phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp công vụ, phụ cấp công tác Đảng, các loại phụ cấp khác được cơ quan có thẩm quyền ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2016 và các loại phụ cấp áp dụng cho địa bàn huyện Côn Đảo và các khoản đóng góp theo lương); tính trên số biên chế được giao và mức lương cơ sở theo quy định hiện hành. Hệ số bình quân như sau:
- Đảng cấp huyện, thị, thành phố: 5,93.
- Huyện Côn Đảo: 10,53.
b) Chi hoạt động thường xuyên và chi thực hiện nhiệm vụ chung:
- Chi hoạt động: 54 triệu đồng/biên chế/năm
- Chi thực hiện nhiệm vụ chưng: 75 triệu đồng/biên chế/năm
Riêng Huyện Côn Đảo:
- Chi hoạt động: 61 triệu đồng/biên chế/năm
- Chi thực hiện nhiệm vụ chung: 97 triệu đồng/biên chế/năm
3. Cấp xã:
a) Chi cho con người: tính theo hệ số bình quân là 2,80 (bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các loại phụ cấp: phụ cấp công vụ, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, các loại phụ cấp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành trước ngày 31 tháng 5 năm 2016 và các khoản đóng góp theo lương) tính trên số biên chế được giao và mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Định mức chi hoạt động thường xuyên: 23 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Chi hoạt động của Đảng ủy xã:
- Hoạt động chung của Đảng ủy xã: 7 triệu đồng/biên chế/năm.
- Các nhiệm vụ chi cho chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/05/2012 của Ban chấp hành Trung ương:
Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có 30 đảng viên trở xuống: định mức chi cố định là 15 lần mức lương tối thiểu/chi bộ/năm.
Từ đảng viên thứ 31 đến đảng viên thứ 100: định mức chi bằng 0,4 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.
Từ đảng viên thứ 101 đến đảng viên thứ 200: định mức chi bằng 0,3 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.
Từ đảng viên thứ 201 đến đảng viên thứ 300: định mức chi bằng 0,2 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.
Từ đảng viên thứ 301 trở lên: định mức chi bằng 0,1 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.
- Chi hoạt động của trạm Y tế xã: 22 triệu đồng/trạm y tế/năm.
- Các nội dung chi chế độ đối với cán bộ thôn, ấp, khu phố, tổ dân cư, tổ dân phố; Ban giám sát đầu tư, kinh phí hoạt động của Ban dân vận ở cơ sở.v.v... thực hiện theo các Quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Hội có tính chất đặc thù:
a) Hỗ trợ cho các Hội có tính chất đặc thù cấp Huyện:
- Các huyện, thị, thành phố: 910 triệu đồng/huyện/năm.
- Huyện Côn Đảo: 1.380 triệu đồng/huyện/năm
b) Hỗ trợ cho các Hội có tính chất đặc thù cấp xã:
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 100 triệu đồng/xã/năm.
5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp:
Kinh phí hoạt động thực hiện nhiệm vụ chung của Hội đồng nhân dân các cấp (bao gồm hoạt động phí theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng và kinh phí hoạt động):
a) Cấp Huyện: 35 triệu đồng/đại biểu/năm.
b) Huyện Côn Đảo: 40 triệu đồng/đại biểu/năm.
c) Cấp xã: 18 triệu đồng/đại biểu/năm.
Điều 22. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
TT |
Vùng |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
1 |
2 |
1 |
Đô thị |
15.047 |
4.478 |
2 |
Đồng bằng |
16.611 |
4.960 |
3 |
Vùng sâu |
21.787 |
6.500 |
4 |
Hải đảo |
30.044 |
8.956 |
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung cho các Trung tâm văn hóa học tập công đồng cấp xã, gồm:
a) Các xã thuộc khu vực II,III: 180 triệu đồng/trung tâm/năm.
b) Các xã thuộc khu vực I: 170 triệu đồng/trung tâm/năm.
c) Các xã thuộc khu vực còn lại: 160 triệu đồng/trung tâm/năm.
d) Các trung tâm văn hóa, học tập cộng đồng tại địa bàn huyện Côn Đảo được áp dụng mức phân bổ như các xã thuộc khu vực còn lại.
Điều 23. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
TT |
Vùng |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
1 |
2 |
1 |
Đô thị |
3.082 |
1.564 |
2 |
Đồng bằng |
3.419 |
1.734 |
3 |
Vùng sâu |
4.623 |
2.335 |
4 |
Hải đảo |
6.162 |
3.105 |
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm:
a) Các Đài phát thanh các huyện, thành phố được tính thêm:770 triệu đồng/đơn vị.
b) Riêng Đài Phát lại và truyền hình huyện Côn Đảo được tính thêm: 3.470 triệu đồng.
Điều 24. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Thể dục thể thao
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
TT |
Vùng |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Đô thị |
5.007 |
2.528 |
2 |
Đồng bằng |
3.564 |
1.805 |
3 |
Vùng sâu |
3.780 |
1.925 |
4 |
Hải đảo |
5.007 |
2.528 |
Điều 25. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
STT |
Tên đơn vị |
Tổng cộng |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
1 = 2 + 3 |
2 |
3 |
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
127.119 |
87.712 |
39.407 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
196.703 |
135.725 |
60.978 |
3 |
Huyện Tân Thành |
199.928 |
137.950 |
61.978 |
4 |
Huyện Long Điền |
147.373 |
101.687 |
45.686 |
5 |
Huyện Đất Đỏ |
292.126 |
201.567 |
90.559 |
6 |
Huyện Châu Đức |
271.644 |
187.434 |
84.210 |
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
239.718 |
165.406 |
74.313 |
8 |
Huyện Côn Đảo |
1.451.964 |
1.451.964 |
|
Điều 26. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
STT |
Tên đơn vị |
Tổng cộng |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
1 = 2 + 3 |
2 |
3 |
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
107.727 |
59.250 |
48.477 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
195.031 |
107.267 |
87.764 |
3 |
Huyện Tân Thành |
109.546 |
60.250 |
49.296 |
4 |
Huyện Long Điền |
137.687 |
75.728 |
61.959 |
5 |
Huyện Đất Đỏ |
186.910 |
102.800 |
84.109 |
6 |
Huyện Châu Đức |
172.604 |
94.932 |
77.672 |
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
151.390 |
83.265 |
68.126 |
8 |
Huyện Côn Đảo |
1.204.286 |
1.204.286 |
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
- Kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh và kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặc thù của vùng biên giới hải đảo của huyện Côn Đảo: 3.780 triệu đồng/năm.
Điều 27. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế (các hoạt động kinh tế)
Chi sự nghiệp kinh tế (Không bao gồm nguồn cải cách tiền lương của các đơn vị tự đảm bảo) tính bằng tỷ lệ % trên tổng chi thường xuyên theo các định mức từ Điều 19 đến Điều 26 nêu trên (đã bao gồm kinh phí chi sự nghiệp môi trường). Tỷ lệ % cụ thể như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Tổng cộng |
Trong đó |
|
Các hoạt động kinh tế |
Sự nghiệp môi trường |
|||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
17% |
12,0% |
5,0% |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
13% |
9,0% |
4,0% |
3 |
Huyện Tân Thành |
10% |
7,0% |
3,0% |
4 |
Huyện Long Điền |
10% |
7,0% |
3,0% |
5 |
Huyện Đất Đỏ |
10% |
7,0% |
3,0% |
6 |
Huyện Châu Đức |
10% |
7,0% |
3,0% |
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
10% |
7,0% |
3,0% |
8 |
Huyện Côn Đảo |
15% |
11% |
4% |
Ngoài ra, các đơn vị còn được phân bổ thêm kinh phí sự nghiệp kinh tế theo loại đô thị, như sau:
- Đô thị loại I: 76.500 triệu đồng/năm.
- Đô thị loại II: 46.500 triệu đồng/năm.
- Đô thị loại III: 12.750 triệu đồng/năm.
- Đô thị loại IV: 8.500 triệu đồng/năm.
- Đô thị loại V: 5.000 triệu đồng/năm.
Điều 28. Định mức phân bổ chi khác
Được phân bổ theo tỷ lệ là 1% tổng các khoản chi thường xuyên theo các định mức từ Điều 19 đến Điều 27 nêu trên.
Điều 29. Đối với huyện, thị, thành phố có dân số thấp:
Đối với các Huyện, Thành phố có dân số thấp (dưới 110.000 dân) tỷ lệ phân bổ là: Thành phố Bà Rịa: 4%, Huyện Đất Đỏ: 10%, Huyện Côn Đảo là: 50% tổng các khoản chi thường xuyên theo các định mức từ Điều 19 đến Điều 28 nêu trên.
Được xác định cụ thể trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 31. Định mức phân bổ chi thi đua khen thưởng:
Được xác định bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên theo các định mức từ Điều 19 đến Điều 30 nêu trên.
Căn cứ khả năng ngân sách, dự phòng ngân sách được xác định từ 2% - 4% tổng chi ngân sách các cấp./.
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND đề nghị công nhận thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa là đô thị loại III Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua các dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 12/07/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 09/03/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ (%) phân bổ đối với khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, châu lục và quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 956/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định các khu vực khi lắp đặt trạm phát sóng thông tin di đông (BTS) loại 2 phải xin giấy phép xây dựng kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương" Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh doanh nhà trọ trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây dựng mới, bảng giá vật kiến trúc xây dựng mới trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm Chỉ thị 08-CT/TU và vi phạm quy định trong giờ hành chính Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất ở năm 2013 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện của tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 35/2008/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chuyển quyền sở hữu nhà thuộc sở hữu nhà nước và giao đất do Nhà nước quản lý có thu tiền sử dụng đất theo hình thức đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2010/QĐ-UBND và 69/2012/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá, phí đấu giá, chi phí dịch vụ đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý người sau cai nghiện tại nơi cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng “Doanh nhân tiêu biểu”, “Doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về cách xác định giá đất khi áp dụng Bảng giá đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước cho Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản và cơ quan của người ra quyết định tịch thu tài sản Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định xét, cho phép và quản lý cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức giá đất năm 2012 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư, khai thác khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 44/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định. Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn (cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, vào tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Phú Yên ngành thủ công mỹ nghệ Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động; chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi Đề án: Xây dựng, củng cố Công an xã, thị trấn (nơi không bố trí Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn 2010 - 2015) kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, tham gia đấu giá tài sản, quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Quy định giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy chế sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 82/2009/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, thuê đất trong năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định 05/2010/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2010/QĐ-UBND và 08/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp kèm theo Quyết định 62/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Quy định giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ việc lễ tang đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND điều chỉnh cơ quan chủ trì kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu công nghiệp Lộc Sơn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND bổ sung điều 1 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ban bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy chế thi đua khen thưởng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 30/6/2011 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin hoạt động quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân khoá XIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của ủy ban nhân dân Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quận ủy Quận 9 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 9 lần thứ IV về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ và tổ chức làm công tác thanh niên cho sở Nội vụ của tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế đầu tư và Mô hình quản lý công trình nước sạch nông thôn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại dự án Khu dân cư biên giới Bắc Tây Ninh (thuộc Đề án 407) và Làng Thanh niên lập nghiệp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của lực lượng ban, tổ an ninh trật tự nông thôn trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về phối hợp quản lý, kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Nam Định Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế Báo cáo viên pháp luật Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh giá đất nông nghiệp năm 2011 xã Ảng Cang huyện Mường Ảng và xã thuộc vùng ngập lòng hồ của dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc và các loại cây trồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ khuyến khích cán bộ y tế giai đoạn 2007 - 2010 kèm theo Quyết định 235/2007/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về phân công quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của UBND tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 191/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động du lịch tại khu vực bán đảo Sơn Trà - quận Sơn Trà Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đề án đào tạo và hỗ trợ kinh phí cho thí sinh trúng tuyển Đại học Y, Dược diện đào tạo hệ chính quy theo địa chỉ sử dụng giai đoạn 2009 - 2020 kèm theo Quyết định 378/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá, bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hoá, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy chế sửa đổi xét tặng Giải thưởng 5 năm về Văn học - Nghệ thuật Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học nghề lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về "Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 14/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định về việc quản lý và triển khai đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp huyện Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điều 9 Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với Dân quân tự vệ; mức trợ cấp đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường tới xã, phường biên giới, hải đảo; số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên thuộc các thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, c khoản 2 Điều 2 Quyết định 84/2010/QĐ-UBND quy định phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý nhà nước về giá trên địa bàn Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các đơn vị trục thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về quản lý các chợ mua bán đại gia súc trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh An Giang. Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán công trình sửa chữa, cải tạo và xây dựng mới có giá trị từ 100 triệu đồng trở xuống trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện trong lĩnh vực tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý và lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/05/2012
Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006