Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 65/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Lê Thanh Cung |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2011/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM VÀ BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở CÁC KHU PHỐ, ẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 3 về việc hỗ trợ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Liên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội - Sở Nội vụ và Sở Tài chính tại Tờ trình số 71/TTrLS-SLĐTBXH-SNV-STC ngày 03 tháng 6 năm 2011 về chế độ phụ cấp đối với đội ngũ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Số lượng: Mỗi khu phố, ấp 01 cộng tác viên.
3. Mức hỗ trợ:
Mức hỗ trợ hàng tháng đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp như sau:
- Đối với cộng tác viên Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới tại 29 xã khó khăn trên địa bàn tỉnh (Kèm theo phụ lục danh sách): Được hỗ trợ theo hệ số 0,5 lần so với mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
- Đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới tại các xã, phường, thị trấn còn lại: Được hỗ trợ theo hệ số 0,3 lần so với mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
4. Nhiệm vụ của cộng tác viên:
a) Về công tác Bảo vệ chăm sóc trẻ em:
- Khảo sát, thu thập số liệu về tình hình trẻ em ở khu phố, ấp; tham gia vào các hoạt động lập kế hoạch về bảo vệ, chăm sóc trẻ em của địa phương.
- Hỗ trợ cán bộ trẻ em cấp xã thực hiện các hoạt động truyền thông như: tuyên truyền Luật Bảo vệ chăm sóc trẻ em và giáo dục trẻ em, Tháng hành động vì trẻ em, Tết Trung thu, Tết Nguyên đán, hội thi, hội thảo, câu lạc bộ, …
- Xác định, theo dõi, quản lý các nhóm trẻ em có nguy cơ cao rơi vào hoàn cảnh đặc biệt.
- Phát hiện và báo cáo kịp thời các trường hợp trẻ em bị hành hạ ngược đãi, bị xâm hại tình dục, bị bóc lột sức lao động, bị xao nhãng…Đồng thời cùng cán bộ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch và quản lý từng trường hợp trên.
b) Về công tác bình đẳng giới:
- Hỗ trợ cán bộ cấp xã xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trong phạm vi địa phương.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; huy động nhân lực, kinh phí để thực hiện bình đẳng giới ở địa phương.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về giới và bình đẳng giới cho nhân dân địa phương.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu về bình đẳng giới trong phạm vi địa phương. Sơ kết, tổng kết, báo cáo đánh giá hàng năm và định kỳ về tình hình thực hiện bình đẳng giới trong phạm vi địa phương.
- Phối hợp cùng cán bộ cấp xã kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về bình đẳng giới, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong phạm vi địa phương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH 29 XÃ KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 65/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Địa bàn |
Xã khó khăn |
Ghi chú |
|
Huyện Tân Uyên (có 09 xã) |
01 |
Tân Định |
Quy định của Trung ương |
02 |
Tân Thành |
||
03 |
Lạc An |
||
04 |
Hiếu Liêm |
||
05 |
Đất Cuốc |
||
06 |
Thường Tân |
Quy định của tỉnh |
|
07 |
Tân Lập |
||
08 |
Tân Mỹ |
||
09 |
Thạnh Hội |
||
Huyện Phú Giao (có 09 xã) |
10 |
Tân Long |
|
11 |
An Linh |
Quy định của Trung ương |
|
12 |
An Long |
||
13 |
Phước Sang |
||
14 |
An Thái |
||
15 |
Vĩnh Hòa |
||
16 |
An Bình |
||
17 |
Tân Hiệp |
||
18 |
Tam Lập |
||
Huyện Dầu Tiếng (có 08 xã) |
19 |
Minh Tân |
|
20 |
Minh Thạnh |
||
21 |
Minh Hòa |
||
22 |
Định An |
Quy định của tỉnh |
|
23 |
An Lập |
||
24 |
Long Hòa |
||
25 |
Long Tân |
||
26 |
Định Thành |
||
Huyện Bến Cát (có 03 xã) |
27 |
Tân Hưng |
|
28 |
Hưng Hòa |
||
29 |
Cây Trường 2 |
Nghị quyết 60/2011/NQ-HĐND8 về hỗ trợ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2013