Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 24/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Nguyễn Khắc Chử |
Ngày ban hành: | 19/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 19 tháng 9 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 7/11/2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luận viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 4 quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 88/TTr-STC ngày 05/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24 /2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Quy định này quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Đối với các giải thi đấu thể thể thao:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao từng môn thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao giành cho người khuyết tật cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã.
2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã;
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, huyện, thị xã;
1. Đối với các giải thi đấu thể thao
1.1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao;
1.2. Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
1.3. Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
1.4. Vận động viên, huấn luyện viên;
1.5. Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
2.1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm Huấn luyện năng khiếu thể dục thể thao và trường năng khiếu thể thao tỉnh.
2.2. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao (Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia; giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; giải vô định từng môn của tỉnh).
1. Đối với các giải thi đấu thể thao:
1.1. Chi tiền ăn:
- Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức các giải cho các đối tượng được quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3 Khoản 1 Điều 2 Quy định này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) mức chi:
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày.
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc Hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên được tính bằng 80% mức quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quy định này.
1.2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, mức chi cụ thể:
STT |
Đối tượng |
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện, thị xã |
||
1 |
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) |
80.000 |
65.000 |
2 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) |
60.000 |
50.000 |
3 |
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi) |
60.000 |
50.000 |
4 |
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi) |
50.000 |
40.000 |
5 |
Công an, y tế (đồng/người/buổi) |
45.000 |
35.000 |
6 |
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ (đồng/người/buổi) |
45.000 |
35.000 |
1.3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao cấp tỉnh như sau:
a. Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 20/11/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: Báo chí, phát thanh truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật.
b. Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao (Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên) mức quy định cụ thể như sau:
2.1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
150.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã |
120.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã |
90.000 |
2.2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị |
150.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã |
150.000 |
3. Các khoản chi khác:
3.1. Tiền tàu vé xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
3.2. Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
Thành tích
Tên giải đấu |
Giải nhất |
Giải nhì |
Giải ba |
Giải phong cách |
I |
Đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu cấp quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Giải Đại hội TDTT toàn quốc |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
2 |
Giải vô địch quốc gia |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
|
3 |
Giải vô địch trẻ toàn quốc |
2.500 |
1.500 |
1.000 |
|
4 |
Giải hội thi thể thao và các giải khu vực toàn quốc |
2.500 |
1.500 |
1.000 |
|
II |
Đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
1.1 |
Cá nhân |
500 |
400 |
300 |
|
1.2 |
Đôi |
1.000 |
800 |
600 |
|
1.3 |
Đồng đội |
1.500 |
1.200 |
1.000 |
|
1.4 |
Toàn đoàn |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
|
1.5 |
Bóng chuyền |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
800 |
1.6 |
Bóng đá |
|
|
|
|
- |
Giải 7 người |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
800 |
- |
Giải 11 người |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
1.000 |
2 |
Cấp huyện, thị xã |
|
|
|
|
2.1 |
Cá nhân |
400 |
300 |
200 |
|
2.2 |
Đôi |
800 |
600 |
400 |
|
2.3 |
Đồng đội |
1.200 |
1.000 |
800 |
|
2.4 |
Toàn đoàn |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
|
2.5 |
Bóng chuyền |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
600 |
2.6 |
Bóng đá |
|
|
|
|
- |
Giải 7 người |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
600 |
- |
Giải 11 người |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
1.000 |
3 |
VĐV, trọng tài xuất sắc |
300 |
Các mức tiền thưởng quy định trên là mức chi tối đa. Tùy theo tính chất, yêu cầu thi đấu của mỗi giải, mỗi môn thể thao, Ban tổ chức quy định mức thưởng cụ thể đối với từng môn, từng giải thi đấu thể thao.
4. Mức chi hỗ trợ tiền công cho các huấn luyện viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tham gia đội tuyển tỉnh tham dự thi đấu các giải thể dục thể thao khu vực, toàn quốc: Thực hiện theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
Điều 4. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí:
1.1 Đối với các giải thi đấu thể thao
- Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu;
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình;
- Nguồn ngân sách nhà nước;
- Nguồn thu hợp pháp khác.
1.2. Đối với chế độ dinh dưỡng của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao: Từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí:
- Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
- Kinh phí tổ chức các giải thi đấu thể thao và chi trả chế độ dinh dưỡng đặc thù cho các vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của cấp nào, do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp hiện hành, được giao trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị và được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo quy định của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa Thể thao và Du lịch tại các Thông tư liên tịch: số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011; số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011.
1. Căn cứ Quy định này, các cơ quan, đơn vị và địa phương tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
2. Giao Sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cấp, ngành, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về quy định mức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh do tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất trên địa bản tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND bổ sung Quỹ tên đường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư lại từ nguồn vốn vượt thu tiền sử dụng đất cho huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang (nhiệm kỳ 2011 - 2016) Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b, Khoản 4, Phần II, Điều 1 Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 37/2010/QÐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị; trình tự thủ tục thực hiện xét duyệt, thứ tự và đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị tại tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các quận, huyện đóng và cấp thẻ bảo hiểm y tế Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về ủy quyền Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư vào Khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chữ ký của Phòng Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo mức lương tối thiểu từ 01 tháng 01 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại: nhà A2, A3, A5, A6, B1, B2, B3, B4, B5, B6, C2, C3, C4, C5, C6, C7 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư và xây dựng, huy động và quản lý nguồn vốn tại xã Tân Thông Hội để thực hiện thí điểm Chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí,phát thanh-truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/10/2006 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Thương mại - Du lịch thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND sửa đổi Đề án ban hành kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích đô thị - thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định khu vực nội, ngoại thành phố của thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản pháp luật về ưu đãi đầu tư Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục IV, chương trình hành động thực hiện “năm 2006 - năm cải cách hành chính” kèm theo Quyết định 41/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 18/10/2008
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013