Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 49/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phạm Văn Vọng |
Ngày ban hành: | 19/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2012/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND thông qua ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6-7-2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31-3-2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn ĐBQH và ĐBQH;
Trên cơ sở Tờ trình số 01/TTr-TTHĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này quy định về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp.
1. Thường trực HĐND, Ban HĐND, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND các cấp, các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ quy định thực hiện.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh, Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 ./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 49/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh)
Điều 1. Quy định một số chế độ, định mức chi từ kinh phí hoạt động của HĐND các cấp cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND, Văn phòng giúp việc HĐND và tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham gia vào hoạt động của HĐND cấp đó.
Điều 2. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Chi trong dự toán do HĐND cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND
Điều 4. Chế độ hỗ trợ cho các chức danh kiêm nhiệm
1. Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh của HĐND bao gồm (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND) được hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng.
a) Chủ tịch HĐND các cấp kiêm nhiệm được hưởng bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp khác. Nếu đã hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng theo quy định tại điều này.
b) Chức danh khác (tính theo hệ số mức lương tối thiểu/người/ tháng).
STT |
Chức danh |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Phó Chủ tịch HĐND |
0,6 |
0,5 |
0,3 |
2 |
0,5 |
0,4 |
- |
|
3 |
Trưởng Ban |
0,5 |
0,4 |
- |
4 |
Phó Ban |
0,4 |
0,3 |
- |
5 |
Tổ trưởng Tổ đại biểu |
0,3 |
0,2 |
0,1 |
Đại biểu HĐND kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh trên, được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất trong thời gian giữ chức danh kiêm nhiệm đó.
Điều 5. Chi phục vụ công tác chuẩn bị và dự thảo nghị quyết, báo cáo thẩm tra.
1. Thường trực HĐND, các Ban HĐND chỉ đạo tổ chức khảo sát, lấy ý kiến những người am hiểu về nội dung liên quan đến dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án được hỗ trợ kinh phí, cụ thể.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
|||||
Công tác chuẩn bị |
Dự thảo báo cáo |
Công tác chuẩn bị |
Dự thảo báo cáo |
Công tác chuẩn bị |
Dự thảo báo cáo |
||
1 |
Một báo cáo trình HĐND |
2.500 |
900 |
1.250 |
500 |
800 |
300 |
2 |
Một hồ sơ dự thảo nghị quyết |
7.500 |
500 |
4.500 |
300 |
550 |
300 |
2. Giao Thường trực HĐND chủ trì phân công, triển khai thực hiện việc sử dụng kinh phí phục vụ công tác chuẩn bị thẩm tra, dự thảo báo cáo, nghị quyết.
Điều 6. Chi công tác tham mưu, phục vụ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND.
1. Các cơ quan, tổ chức tham mưu, phục vụ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát được hỗ trợ kinh phí, cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Xây dựng chương trình giám sát năm (tờ trình, dự thảo nghị quyết) |
1.200 |
600 |
300 |
2 |
Xây dựng chương trình cho một cuộc giám sát, khảo sát, kiểm tra |
350 |
250 |
150 |
3 |
Xây dựng thông báo, báo cáo kết quả: Giám sát hoặc kiểm tra, khảo sát |
500 |
300 |
200 |
2. Kinh phí hỗ trợ do lãnh đạo Thường trực HĐND, Ban HĐND được hỗ trợ quyết định sử dụng.
Điều 7. Người chủ trì, tham gia buổi thẩm tra, kiểm tra, khảo sát, giám sát theo chương trình của Thường trực HĐND, Ban HĐND; giám sát của đại biểu HĐND được bồi dưỡng, cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Chủ trì: Thẩm tra, kiểm tra, khảo sát, giám sát |
200 |
120 |
50 |
2 |
Thành viên tham gia: Thẩm tra, kiểm tra, khảo sát, giám sát |
100 |
100 |
50 |
3 |
Nhân viên phục vụ |
50 |
50 |
50 |
Điều 8. Chi công tác tiếp dân, tiếp xúc cử tri.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Hỗ trợ Tổ ĐB HĐND tổ chức tiếp xúc cử tri, họp Tổ trước và sau kỳ họp |
4.000 |
2.000 |
500 |
2 |
Thường trực HĐND xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri |
500 |
300 |
200 |
3 |
Thường trực HĐND xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị cử tri |
300 |
300 |
200 |
4 |
Hỗ trợ tiếp xúc cử tri cho mỗi điểm |
2.000 |
1.000 |
250 |
5 |
Đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri, người chủ trì tiếp xúc cử tri, tiếp dân theo kế hoạch mỗi buổi |
100 |
100 |
50 |
6 |
Cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, tham gia tiếp xúc cử tri, họp Tổ ĐB HĐND mỗi buổi |
50 |
50 |
30 |
2. Kinh phí hỗ trợ do Thường trực HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND xem xét, quyết định.
Điều 9. Một số khoản chi hoạt động kỳ họp HĐND.
1. Chi bồi dưỡng nghiên cứu, tài liệu, tham gia nội dung kỳ họp HĐND cho đại biểu HĐND: Cấp tỉnh 500.000đ/người/kỳ họp, thành phố, thị xã 300.000đ/người/kỳ họp, cấp xã 150.000đ/người/kỳ họp.
2. Chế độ tiền ăn, nước uống, nghỉ của đại biểu HĐND và đại biểu dự kỳ họp HĐND:
a) Chế độ ăn: Đại biểu cấp tỉnh: 150.000đ/ngày, thành phố, thị xã: 150.000đ/ngày, cấp xã: 100.000đ/ngày
b) Chế độ nước uống, nghỉ: Theo nghị quyết của HĐND tỉnh về định mức chi hội nghị.
3. Cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ kỳ họp HĐND được hưởng chế độ ăn, nghỉ như đại biểu HĐND của cấp đó.
4. Thường trực HĐND Chủ toạ kỳ họp được bồi dưỡng: 500.000đ/người/ ngày đối với cấp tỉnh, 300.000đ/người/ngày đối với thành phố, thị xã, 100.000đ/người/ ngày đối với cấp xã.
5. Thư ký kỳ họp HĐND được bồi dưỡng 200.000đ/người/ngày đối với cấp tỉnh, 100.000đ/người/ngày đối với cấp huyện, 50.000đ/người/ngày đối với cấp xã.
6. Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND đã được thông qua; xây dựng chương trình xây dựng nghị quyết, báo cáo hoạt động giám sát của HĐND được hỗ trợ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Báo cáo tổng hợp hoạt động giám sát trình HĐND |
2.000/BC |
1.000/BC |
500/BC |
2 |
Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND |
|
|
|
|
- Nội dung phức tạp |
1.000/NQ |
500/NQ |
200/NQ |
|
Nội dung đơn giản |
500/NQ |
300/NQ |
100/NQ |
3 |
Chương trình xây dựng nghị quyết |
2.000 |
1.000 |
500 |
Giao Thường trực HĐND quyết định nội dung nghị quyết phức tạp, đơn giản sau khi thống nhất với UBND, Uỷ ban MTTQ cùng cấp.
Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ do Thường trực HĐND quyết định.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Chi tổ chức hội nghị khách tiết |
3.000 |
1.500 |
700 |
2 |
Chủ trì hội nghị |
300 |
200 |
100 |
3 |
Thành viên tham dự, phục vụ |
100 |
80 |
50 |
4 |
Bài tham luận |
500 |
300 |
200 |
5 |
Tổng hợp, viết báo cáo |
2.000 |
1.000 |
500 |
6 |
Nhân viên phục vụ |
50 |
50 |
50 |
Giao người chủ trì hội nghị hội thảo, trao đổi kinh nghiệm và hội nghị quán triệt pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật quyết định sử dụng kinh phí hỗ trợ.
1. Trường hợp Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tổ chức đoàn nghiên cứu, học tập kinh nghiệm hoặc đi thăm hỏi các đối tượng chính sách được chi trong khoản kinh phí giao hàng năm. Mức quy định cụ thể do Thường trực HĐND cấp đó quyết định.
2. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ cơ quan HĐND bị ốm đau, khó khăn đột xuất có chế độ thăm hỏi theo mức:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 2.000.000 đồng/người.
b) Thành phố, thị xã, cấp xã: 500.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 1.000.000 đồng/người.
4. Trong 01 nhiệm kỳ trang bị cho mỗi đại biểu HĐND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh không là đại biểu HĐND tỉnh, Thường trực HĐND thành phố, thị xã và một số chức danh phục vụ cho hoạt động của HĐND cấp tỉnh 01 máy vi tính xách tay.
Giao Thường trực HĐND tỉnh, Thường trực HĐND thành phố, thị xã xem xét, quyết định cho phù hợp với các quy định của Nhà nước.
Điều 12. Giao cho UBND tỉnh, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND thị xã Phúc Yên; UBND các xã, thị trấn xây dựng dự toán hàng năm trình HĐND cùng cấp quyết định.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND ban hành quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện, thị xã thực hiện Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi phí tang lễ cho thân nhân người chết thực hiện hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên thị xã Cẩm Phả Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2005/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 - 2010) của thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong nhóm khoáng chất công nghiệp bao gồm: Caolanh, Sét gốm, Barit, Photphorit, Dolomit, Quazit và Pyrit trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án đào tạo bác sỹ theo địa chỉ giai đoạn 2009-2017 và cán bộ, công chức có trình độ cao giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ người nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND về kết quả hoạt động năm 2008 và chương trình công tác của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Đề án xã hội hóa giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2007 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về chủ trương huy động thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 14/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 7e/2002/NQ-HĐND, Nghị quyết 65/2005/NQ-HĐND về Giải phóng mặt bằng để xây dựng tuyến đường giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 01/02/2010