Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 49/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Giàng Páo Mỷ |
Ngày ban hành: | 13/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2012/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 13 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên Bộ: Tài chính; Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên Bộ: Tài chính; Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chỉ tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 610/TTr-UBND ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu”; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 03/7/2012 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh.
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Đối với các giải thi đấu thể thao
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao từng môn cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội khoẻ phù đổng cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã.
1.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển cấp huyện, thị xã;
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Đối với các giải thi đấu thể thao
2.1.1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao
2.1.2. Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
2.1.3. Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
2.1.4. Vận động viên, huấn luyện viên;
2.1.5. Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
2.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
2.2.1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện năng khiếu thể dục thể thao và trường năng khiếu thể thao tỉnh.
2.2.2. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật thể dục thể thao (Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia; giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; giải vô địch từng môn của tỉnh).
3. Mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh
3.1. Đối với các giải thi đấu thể thao
3.1.1. Chi tiền ăn
- Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức các giải cho các đối tượng được quy định tại Điểm 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3 Mục 2,1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày.
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện, thị: 120.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên được tính bằng 80% mức quy định tại Mục 3.2 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này.
3.1.2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, cụ thể:
STT |
Đối tượng |
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện, thị xã |
||
1 |
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) |
80.000 |
65.000 |
2 |
Thành viên các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) |
60.000 |
50.000 |
3 |
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi) |
60.000 |
50.000 |
4 |
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi) |
50.000 |
40.000 |
5 |
Công an, y tế (đồng/người/buổi) |
45.000 |
35.000 |
6 |
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ (đồng/người/buổi) |
45.000 |
35.000 |
3.1.3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh
a. Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 20/11/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí, phát thanh truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật
b. Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
3.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao (Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên)
2.1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
150.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã |
120.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã |
90.000 |
3.2.2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã |
150.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã |
150.000 |
3.3. Các khoản chi khác
3.3.1. Tiền vé tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Mục 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao
3.3.2. Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Thành tích Tên giải đấu |
Giải nhất |
Giải nhì |
Giải ba |
Giải phong cách |
I |
Đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu cấp quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Giải Đại hội TDTT toàn quốc |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
2 |
Giải vô địch quốc gia |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
|
3 |
Giải vô địch trẻ toàn quốc |
2.500 |
1.500 |
1.000 |
|
4 |
Giải hội thi thể thao và các giải khu vực, toàn quốc |
2.500 |
1.500 |
1.000 |
|
II |
Đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
1.1 |
Cá nhân |
500 |
400 |
300 |
|
1.2 |
Đôi |
1.000 |
800 |
600 |
|
1.3 |
Đồng đội |
1.500 |
1.200 |
1.000 |
|
1.4 |
Toàn đoàn |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
|
1.5 |
Bóng chuyền |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
800 |
1.6 |
Bóng đá |
|
|
|
|
- |
Giải 7 người |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
800 |
- |
Giải 11 người |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
1.000 |
2 |
Cấp huyện, thị xã |
|
|
|
|
2.1 |
Cá nhân |
400 |
300 |
200 |
|
2.2 |
Đôi |
800 |
600 |
400 |
|
2.3 |
Đồng đội |
1.200 |
1.000 |
800 |
|
2.4 |
Toàn đoàn |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
|
2.5 |
Bóng chuyền |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
600 |
2.6 |
Bóng đá |
|
|
|
|
- |
Giải 7 người |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
600 |
- |
Giải 11 người |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
1.000 |
3 |
VĐV, trọng tài xuất sắc |
300 |
Các mức tiền thưởng quy định trên là mức chi tối đa; tùy theo tính chất, yêu cầu thi đấu của mỗi giải, mỗi môn thể thao, Ban tổ chức quy định mức thưởng cụ thể đối với từng môn, từng giải thi đấu thể thao.
4. Mức chi hỗ trợ tiền công cho các huấn luyện viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tham gia đội tuyển tỉnh tham dự thi đấu các giải thể dục thể thao khu vực, toàn quốc: Thực hiện theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
5. Nguồn kinh phí
4.1. Đối với các giải thi đấu thể thao
- Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu.
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
- Nguồn ngân sách Nhà nước.
- Nguồn thu hợp pháp khác.
4.2. Đối với chế độ dinh dưỡng của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao: Từ nguồn ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua, ngày 13 tháng 7 năm 2012.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Nghị quyết 188/2010/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 05 năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 188/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 188/2010/NQ-HĐND thành lập Phòng Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và bố trí bộ phân chuyên trách làm công tác dân tộc thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã Mường Lay, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí,phát thanh-truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/10/2006 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Thương mại - Du lịch thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND sửa đổi Đề án ban hành kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích đô thị - thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định khu vực nội, ngoại thành phố của thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản pháp luật về ưu đãi đầu tư Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục IV, chương trình hành động thực hiện “năm 2006 - năm cải cách hành chính” kèm theo Quyết định 41/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 18/10/2008
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013