Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về cách xác định giá đất khi áp dụng Bảng giá đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 24/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Đào Xuân Liên |
Ngày ban hành: | 15/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 15 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;
Căn cứ Nghị định 120/2012/NĐ-CP ngày 30/12/2010 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1181/TTr- STNMT ngày 01/11/2012 về việc phê duyệt cách xác định giá đất khi áp dụng Bảng giá đất hàng năm đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cách xác định giá đất khi áp dụng Bảng giá đất hàng năm đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 08/03/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định Phương pháp xác định giá đất một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở ban ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 01/01/2013./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT HÀNG NĂM ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 15/11/2012)
Điều 1. Đất ở đô thị (đối với vị trí đã được quy định cụ thể trong bảng giá) và đất ở nông thôn.
1. Trường hợp trong cùng một lô, thửa đất có những cách xác định giá đất khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá đất cao nhất.
2. Trường hợp lô, thửa đất tiếp giáp giữa các vị trí có mức giá đất khác nhau nhưng cùng nằm trên một trục đường (không ngăn cách bởi các ngã ba, ngã tư) thì được điều chỉnh giá như sau:
Trong phạm vi 30m kể từ ranh giới phân chia thực hiện việc điều chỉnh giá đất đối với bên có mức giá thấp theo công thức sau:
Gi = Go1 - (D x i)
Trong đó:
Gi là giá đất lô thứ i (số thứ tự lô kể từ ranh giới phân chia).
D là chênh lệch điều chỉnh D = (Go1 - Go2)/(N + 1).
N là số căn hộ hoặc lô thửa đất trong phạm vi 30m kể từ ranh giới phân chia.
Go1 mức giá đất ở liền kề cận trên và Go2 là mức giá đất ở liền kề cận dưới đã được quy định trong bảng phân loại đường phố và giá đất.
Nếu mét thứ 30 tính từ ranh giới phân chia mức giá nằm trong phạm vi của lô nào thì tính cho cả lô đó.
Ví dụ: Có các lô đất như hình vẽ (Hình 1)
Qua hình vẽ ta thấy:
Giá đất cận trên Go1 = 1.500.000đ/m2;
Giá đất cận dưới Go2 = 500.000đ/m2; N = 4.
D = (1.500.000đ/m2 - 500.000đ/m2)/(4 + 1) = 200.000 đ/m2.
Vậy giá của lô, thửa đất thứ i là:
Lô số 1: i = 1 ; G1 = 1.500.000đ/m2 - (200.000đ/m2 x 1) = 1.300.000đ/m2.
Lô số 2: i = 2 ; G2 = 1.500.000đ/m2 - (200.000đ/m2 x 2) = 1.100.000đ/m2.
Lô số 3: i = 3 ; G3 = 1.500.000đ/m2 - (200.000đ/m2 x 3) = 900.000đ/m2.
Lô số 4: i = 4 ; G4 = 1.500.000đ/m2 - (200.000đ/m2 x 4) = 700.000đ/m2.
3. Trường hợp lô, thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn kích thước chiều ngang tối đa trải dài theo phương của mặt tiền (chiều ngang tối da trải dài theo phương của mặt tiền được xác định từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc của lô, thửa đất theo phương mặt tiền của lô, thửa đất đó) thì giá của phần diện tích không có mặt tiền điều chỉnh theo hệ số ảnh hưởng theo bề rộng Kbr = 0,8 với điều kiện: Tỷ lệ của kích thước mặt tiền so với chiều ngang tối đa trải dài theo phương của mặt tiền phải nhỏ hơn 0,6; Tỷ lệ của kích thước mặt tiền so với chiều ngang tối đa trải dài theo phương của mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 0,6 thì hệ số ảnh hưởng theo bề rộng Kbr =1.
Ví dụ: có một lô đất hình thang vuông (Hình 2) có kích thước mặt tiền là 3m, kích thước mặt đáy là 7m, kích thước chiều dài là 20m. Có giá đất được quy định là 500.000đ/m2. Khi đó giá của lô đất là:
Tỷ lệ của kích thước mặt tiền so với chiều ngang tối đa trải dài theo phương của mặt tiền là 3/7= 0,43 < 0,6 vậy Kbr = 0,8.
G = 3 x 20 x 500.000 + (4 x 20) : 2 x 500.000 x 0,8 = 46.000.000 đồng.
4. Trường hợp kích thước lô, thửa đất có chiều sâu lớn (lớn hơn 25m) và cùng một chủ sử dụng tiếp giáp với một mặt đường thì lô, thửa đất đó được phân chia ra thành lô nhỏ và áp dụng hệ số điều chỉnh chiều sâu Ksi để tính giá của lô, thửa đất như sau:
- Từ chỉ giới XD đến mét thứ 25: Diện tích S1: Ks1 = 1
- Từ mét thứ >25 đến mét thứ 50: Diện tích S2: Ks2 = 0,75
- Từ mét thứ >50 đến mét cuối cùng: Diện tích S3: Ks3 = 0,5
Khi đó giá của toàn bộ lô đất được xác định theo công thức:
G = (S1 x Go x Ks1) + (S2 x Go x Ks2) + (S3 x Go x Ks3)
Ví dụ: có một thửa đất hình chử nhật (Hình 3) có kích thước mặt tiền là 5m, kích thước chiều sâu là 105m. Giá đất vị trí 1 là: 1.000.000đ/m2. Khi đó giá của toàn bộ lô đất đó là:
(Hình 3)
G = (S1 x Go x Ks1) + (S2 x Go x Ks2) + (S3 x Go x Ks3)
= (5 x 25 x 1.000.000 x 1) + (5 x 25 x 1.000.000 x 0,75) + (5 x 75 x 1.000.000 x 0,5) = 406.250.000 đồng
5. Trường hợp lô, thửa đất có kích thước cạnh lớn (lớn hơn 25m) tiếp giáp với hai (02) hay nhiều mặt đường thì giá đất được áp dụng như sau:
a) 25 mét đầu được tính hệ số Ks1 = 1 ứng với đường có giá cao nhất.
b) 25 mét tiếp theo được tính hệ số Ks2 = 0,75 trong trường hợp mức giá này được xác định cao hơn giá đất mặt đường tiếp giáp liền kề; trường hợp mức giá được xác định thấp hơn thì lấy giá đất của mặt đường liền kề để tính theo hệ số điều chỉnh Ks1 như điểm a, khoản 5, điều này.
c) Các mét còn lại được tính hệ số Ks3 = 0,5. Cách tính áp dụng như tại điểm b, khoản 5, điều này.
6. Đối với các lô, thửa đất không xác định được đường đi vào lô, thửa đất đó thì giá đất của lô, thửa đất đó được xác đinh theo giá đất tại vị trí tiếp giáp của lô thửa liền kề có mức giá thấp nhất và không áp dụng hộ số Ksi.
7. Điều chỉnh giá (Kđc) theo kết cấu mặt đường đối với đất ở nông thôn.
+ Đường trải nhựa hay bằng bê tông xi măng có hệ số điều chỉnh giá Kđc = 1.
+ Đường đất hoặc vật liệu khác trừ mặt đường trải nhựa và bằng xi măng có hệ số điều chỉnh giá Kđc = 0,8.
Điều 2. Đất ở tại các ngõ hẻm (các vị trí 2, 3, 4 của đường đã đặt tên, đã xác định giá) tại bảng 1.
1. Việc xác định giá đất ở tại các ngõ hẻm (các vị trí 2, 3, 4 của đường đã đặt tên, đã xác định giá) tại bảng 1 phải thực hiện các bước sau:
Bước 1. Xác định vị trí tính giá.
Đối với vị trí 2, 3. 4 (tại các hẻm loại 1, 2, 3) chưa được quy định trong bảng phân loại đường và giá đất mà chỉ được quy định chung trong bảng giá đất khu đô thị (Bảng số 1) thì việc xác định giá cho lô, thửa đất bằng phương pháp tra bảng, mức giá xác định là mức giá chuẩn.
* Xác định dòng: Đây là bước xác định vị trí của lô thửa đất cần xác định giá là hẻm của con đường nào (đường đã đặt tên, đã xác định giá tại bảng 1). Việc xác định phải thực hiện theo các nguyên tắc theo thứ tự ưu tiên sau:
a. Đối với những hẻm chỉ thông ra 01 con đường thì vị trí được xác định theo con đường đó.
b. Đối với những hẻm thông ra 2 hay nhiều con đường có giá đất khác nhau thì vị trí được xác định theo đường gần nhất.
c. Trường hợp lô, thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau, thì vị trí được xác định theo đường có mức giá cao nhất.
* Xác định cột: Việc xác định cột phải xem xét ngõ hẻm thuộc loại nào cách chỉ giới xây dựng của vị trí 1 là bao nhiêu mét, thuộc ngõ hẻm chính hay ngõ hẻm phụ (Ngõ hẻm phụ là nhánh của ngõ hẻm chính kể từ vị trí phân nhánh, ngõ hẻm đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không coi là ngõ hẻm phụ).
Loại ngõ hẻm được xác định căn cứ vào kích thước bề ngang nhỏ nhất của ngõ hẻm để vào lô, thửa đất và được phân loại theo thực tế như sau:
+ Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên.
+ Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5 mét đến dưới 6m.
+ Ngõ hẻm loại 3 có kích thước nhỏ hơn 3,5 mét.
+ Hẻm của hẻm phụ giá của thửa đất được xác định bằng 0,85 giá đất chuẩn nằm tại hẻm phụ.
+ Ngõ hẻm phụ của hẻm loại 1 có kích thước bề ngang như kích thước của hẻm loại 2 thì được xem là ngõ hẻm loại 2. Ngõ hẻm phụ của hẻm loại 1 hoặc loại 2 có kích thước như ngõ hẻm loại 3 thì được xem là ngõ hẻm loại 3. Ngõ hẻm phụ của hẻm loại 3 được xác định chính bằng ngõ hẻm loại 3.
+ Trường hợp ngõ hẻm có kích thước bề rộng thay đổi đoạn tiếp giáp với đường chính nhỏ hơn đoạn phía trong thì xác định loại hẻm theo kích thước đoạn lớn phía trong với điều kiện chiều dài đoạn có kích thước nhỏ phía ngoài ngắn hơn 30m được xác định nâng bậc hẻm chỉ được chênh lệch nhau một bậc.
+ Các trường hợp còn lại ngõ hẻm có kích thước bề rộng thay đổi thì xác định như ví dụ (Hình 4).
Sau khi xác định được dòng và cột mức giá tại giao điểm giữa dòng và cột là mức giá chuẩn của lô, thửa đất đó.
Bước 2. Xác định Hệ số điều chỉnh giá (Kđc) kết cấu mặt đường theo khoản 7 Điều 1 quy định này.
Bước 3. Xác định giá cụ thể.
+ Đối với những vị trí là nơi tiếp giáp của 02 mức giá trên cùng 1 tuyến đường thì tiếp tục áp dụng khoản 2 Điều 1 quy định này.
+ Đối với Trường hợp lô, thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn kích thước bề rộng tối đa (song song với mặt tiền) thì áp dụng hệ số Kbr theo quy định tại khoản 3, Điều 1 để xác định giá đất
+ Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu lớn hơn 25 mét thì áp dụng hệ số Ksi theo quy định tại khoản 4, Điều 1 để xác định giá đất.
2. Đối với các lô, thửa đất không xác định được đường đi vào lô, thửa đất đó thì áp dụng khoản 7 Điều 1 quy định này.
Giá các loại đất nông nghiệp (đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản,...) được xác định theo vị trí của lô, thửa đất cho từng loại đất nông nghiệp trên địa bàn.
Trường hợp trong cùng một lô, thửa đất có những cách xác định giá đất khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá đất cao nhất.
- Đất được giao xây dựng các dự án: Giá đất giao xây dựng các dự án do UBND tỉnh quyết định.
- Đối với những lô, thửa đất nằm trong khu quy hoạch mới, các lô đất cá biệt thì việc xác định giá đất cho từng lô, thửa đất đó do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chuyển đầu công việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Phòng Công thương sang Phòng Quản lý đô thị huyện tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Phạm Văn Hai do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng, khuyến khích và xử lý vi phạm chính sách về dân số kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực y tế quận 12 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND đính chính Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận 7 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 32 Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở khu vực xã Mỹ Thuận và Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và lựa chọn nhà thầu đối với các công trình xây dựng thuộc Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của 3 huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và phân loại đường trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi; giết mổ; mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 2010 cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy định mức thu cấp đất an táng, cải táng đầu tư có cơ sở hạ tầng tại nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phương pháp xác định giá đất một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố số liệu Quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ liên quan đến giấy khai sinh, hộ khẩu, hồ sơ học sinh, sinh viên và các loại hồ sơ cá nhân khác trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển, tăng cường cho các huyện và các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt phương án thống nhất quản lý rừng phòng hộ môi trường, Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số loại rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2020
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012