Quyết định 3333/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017
Số hiệu: | 3333/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 23/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3333/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2016/QH14 ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và triển khai các giải pháp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
1. Mục tiêu: Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng nhằm huy động cao nhất các nguồn lực xã hội. Tiếp tục ưu tiên nguồn lực cho đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất và phát triển kinh tế, đảm bảo mức tăng trưởng kinh tế cao gắn với bảo vệ môi trường và bảo đảm an sinh xã hội; tập trung khắc phục hậu quả sự cố môi trường biển. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
2. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2017
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng 8 - 8,5%, trong đó:
- Các ngành dịch vụ tăng 9%
- Công nghiệp - xây dựng tăng 9%
- Nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2%
Cơ cấu các ngành kinh tế dự kiến: Dịch vụ 57%; công nghiệp - xây dựng 33,1%; nông, lâm, thủy sản 9,9%
- Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GRDP): 2.100 USD
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 19.000 tỷ đồng.
b) Sở Tài chính theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Thu NSNN 6.856 tỷ đồng; trong đó thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh 5.452 tỷ đồng.
c) Sở Công Thương theo dõi chỉ tiêu:
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 800 triệu USD.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp theo dõi chỉ tiêu:
- Năng suất lúa bình quân đạt trên 58,5 tạ/ha; Sản lượng lương thực có hạt trên 320 nghìn tấn;
- Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 97%; trong đó tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch: 78%;
- Tỷ lệ che phủ rừng: 57%.
đ) Sở Y tế theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng dưới 12%;
- Tỷ suất sinh 0,2‰; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,1%.
e) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,1% so với năm 2016 (theo chuẩn thời kỳ 2016 - 2020);
- Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề: 60%;
- Giải quyết việc làm mới cho 16.000 lao động.
g) Sở Xây dựng theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 96%.
3. Các chương trình trọng điểm
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì phối hợp với Ban quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp.
b) Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ.
c) Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính.
a) Sở Giao thông Vận tải theo dõi, đôn đốc tiến độ dự án:
- Dự án giao thông quan trọng: đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan, Quốc lộ 49B, Quốc lộ 49A, mở rộng hầm đường bộ Hải Vân, Phú Gia, Phước Tượng.
- Hoàn thành các dự án: đường du lịch cụm điểm di tích Lăng Minh Mạng - Lăng Gia Long; đường La Sơn - Nam Đông; mở rộng Quốc lộ 1A
- Dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách: dự án đường Tố Hữu - cảng hàng không quốc tế Phú Bài và đường Mỹ An - Thuận An (hình thức BT); Nâng cấp nhà ga hành khách cảng hàng không quốc tế Phú Bài;
- Chuẩn bị các điều kiện thực hiện khi có nguồn lực của trung ương đối với các dự án: đường Phú Mỹ - Thuận An; đường Chợ Mai - Tân Mỹ; đường Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa); đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã (huyện Phú Lộc); đường trục chính Khu Đô thị Chân Mây; đường từ đường tránh phía Tây Thành phố Huế đi điện Hòn Chén;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc tiến độ dự án:
- Dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách: Tổ hợp trung tâm thương mại Vincom Hùng Vương và khách sạn 5 sao Vinpearl Huế; Trung tâm thương mại của Tập đoàn Nguyễn Kim; Khu công nghiệp Phong Điền; Cảng biển số 2, Cảng số 3 - Chân Mây Lăng Cô,
- Khởi công các dự án: Khu Nghỉ dưỡng Mỹ An, Khách sạn Hilton Century, dự án đầu tư sân golf của Tập đoàn BRG (tại xã Vinh Xuân, huyện Phú Vang), Khu Du lịch Vinh Thanh của Tập đoàn BSH - Tây Ban Nha, Khu Du lịch Lộc Bình của Tập đoàn Vingroup, các dự án năng lượng sạch, phát triển khu đô thị...
- Chuẩn bị các điều kiện thực hiện khi có nguồn lực của trung ương đối với các dự án: các dự án trùng tu di tích Cố đô Huế; các dự án phòng chống giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường. Hoàn thành một số dự án hạ tầng.
c) Ban Quản lý Khu kinh tế, Công nghiệp tỉnh theo dõi, đôn đốc tiến độ dự án khu tái định cư Lộc Vĩnh - giai đoạn 2; đường nối khu phi thuế quan với khu cảng Chân Mây; đường phía Đông đầm Lập An; tiếp tục hỗ trợ triển khai xây dựng giai đoạn II - Khu Du lịch Laguna.
II. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Bên cạnh việc tập trung thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm nêu trên, các Sở, Ban ngành, địa phương tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau:
1. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và các thành phần kinh tế
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu:
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ để cải thiện môi trường kinh doanh một cách thực chất, thiết thực hơn. Nâng cao đạo đức công vụ. Xử lý trách nhiệm của thủ trưởng khi cán bộ, công chức vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Duy trì và nâng cao hiệu quả các kênh đối thoại, xử lý vướng mắc kiến nghị của doanh nghiệp và người dân.
- Thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo theo tinh thần Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ. Xây dựng các không gian làm việc chung và hỗ trợ văn phòng làm việc cho các doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới, hộ kinh doanh chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp. Đẩy mạnh phát triển hợp tác xã kiểu mới và các mô hình kinh tế hợp tác hiệu quả của Tập đoàn Vingroup trong sản xuất rau màu và trái cây đặc sản. Duy trì chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp với các lĩnh vực tín dụng ưu tiên. Thực hiện các giải pháp góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển.
- Đổi mới và tăng cường công tác xúc tiến đầu tư theo hướng liên kết, xúc tiến đầu tư với các tập đoàn lớn; ưu tiên kết nối với Tập đoàn Kaiokai (Nhật Bản) đầu tư trong lĩnh vực y tế, công nghệ thông tin, dịch vụ logistics tại cảng hàng không và cảng biển. Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư tại Singapore. Rà soát chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư chiến lược như Công ty TNHH Tập đoàn Bitexco, Tập đoàn Vingroup, Công ty Cổ phần Tập đoàn BRG… để bổ sung, sửa đổi phù hợp. Tập trung hỗ trợ các dự án đầu tư đã khởi công thực hiện đảm bảo tiến độ; tháo gỡ khó khăn về đất đai, làm tốt khâu thu hồi đất và bàn giao mặt bằng cho doanh nghiệp theo đúng thời gian cam kết.
a) Sở Du lịch tiếp tục thực hiện các giải pháp phát triển mạnh du lịch, dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Triển khai tổ chức thực hiện quyết liệt Nghị quyết 03-NQ/TU, ngày 08/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. “Làm mới” và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch di sản; phát huy các sản phẩm du lịch truyền thống; phát triển đa dạng thêm các sản phẩm khác như: du lịch MICE, du lịch dưỡng bệnh,... Chú trọng khai thác thị trường trọng điểm khách du lịch quốc tế đến từ các nước Tây Âu, Bắc Mỹ. Phát triển mạnh thị trường Đông Nam Á và Đông Bắc Á, thị trường du lịch nội địa.
Chỉnh trang không gian du lịch tại thành phố Huế. Khuyến khích xây dựng đội thuyền du lịch trên sông, phá Tam Giang chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của nhiều loại hình khách. Phát triển mạnh các dịch vụ du lịch trên sông Hương cũng như hai bên bờ sông. Hỗ trợ đẩy nhanh hoàn thành Quy hoạch và triển khai thực hiện các dự án thuộc Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Bạch Mã; triển khai dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Cồn Dã Viên; xây dựng không gian văn hóa Trịnh Công Sơn tại Thủy Biều. Xúc tiến đầu tư khai thác du lịch tại khu vực cồn Hến, khu vực Bạch Mã - Lăng Cô, khu vực 02 bờ sông Hương hình thành các loại hình dịch vụ có sức thu hút lớn tạo điểm nhấn.
b) Sở Giao thông vận tải triển khai tổ chức hội nghị về hàng không và du lịch nhằm tháo gỡ khó khăn trong việc kết nối đường hàng không, thu hút khách du lịch. Tăng tần suất bay trên các tuyến Huế - Hà Nội, Huế - Thành phố Hồ Chí Minh. Ổn định đường bay Huế - Băng Cốc, Huế - Đà Lạt. Nghiên cứu mở lại tuyến bay Huế - Nha Trang và một số tuyến bay trong nước và quốc tế mới.
c) Sở Công Thương triển khai các giải pháp:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng cao của ngành công nghiệp. Ổn định sản xuất các sản phẩm chủ lực như bia, xi măng, dệt may...
- Hoàn thành và đưa vào vận hành một số nhà máy để tăng năng lực sản xuất như: men frit, may mặc, gạch không nung; vỏ lon nhôm, gạch ốp lát, sợi... Hình thành một số nhà máy may xuất khẩu ở Nam Đông, A Lưới, Quảng Điền và các huyện ven biển, đầm phá.
- Phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung tại các cụm, điểm công nghiệp; hỗ trợ cho khoảng 20 doanh nghiệp di dời vào các cụm công nghiệp An Hòa, Tứ Hạ và Bắc An Gia. Kêu gọi nhà đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may tại Phong Điền.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn triển khai các giải pháp phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Khuyến khích xây dựng mối liên kết bốn nhà (nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp, nhà nông) trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ sản xuất sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn VietGap hoặc nông sản hữu cơ, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. Nhân rộng mô hình chăn nuôi lợn gia trại, trang trại. Tăng diện tích rừng đạt tiêu chuẩn FSC. Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ khắc phục sự cố môi trường biển. Phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ công suất trên 90CV khoảng 400 chiếc. Thực hiện tốt Chương trình xây dựng nông thôn mới; phấn đấu có thêm 09 xã đạt chuẩn.
đ) Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh điều hành chi ngân sách một cách chủ động trên cơ sở khả năng cân đối nguồn thu; thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16. Phối hợp Sở Nội vụ nghiên cứu giảm đơn vị tổ chức sự nghiệp trên địa bàn, giải thể những đơn vị hoạt động thiếu hiệu quả nhằm giảm áp lực chi ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm các quy định của Đảng và Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách.
- Tăng cường công tác quản lý thu, chi ngân sách gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Cơ cấu lại thu, chi ngân sách gắn với cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả đầu tư công theo Nghị quyết 07-NQ/TW của Bộ Chính trị.
- Đẩy mạnh hoạt động của các quỹ như: Quỹ Đầu tư Phát triển và Bảo lãnh Tín dụng cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Quỹ phát triển khoa học công nghệ... Đẩy nhanh sắp xếp các doanh nghiệp nhà nước còn lại; hoàn thành cổ phần hóa Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Phong Điền, Công ty Khoáng sản Thừa Thiên Huế đúng tiến độ.
e) Cục Thuế tỉnh thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý thu, chống thất thu thuế, nhất là trong lĩnh vực dịch vụ lưu trú. Thực hiện đồng bộ các biện pháp động viên các nguồn thu. Tăng cường phối hợp giữa cơ quan thuế, tài chính với các địa phương, cơ quan quản lý các ngành kinh tế để có kế hoạch thu sát tình hình sản xuất, kinh doanh; chống thất thu thuế, nhất là trong lĩnh vực dịch vụ lưu trú.
3. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và phát triển kinh tế
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì chuẩn bị các điều kiện đầu tư để triển khai dự án đê chắn sóng cảng Chân Mây; phối hợp triển khai nhanh các dự án lớn của Trung ương trên địa bàn.
b) Sở Giao thông Vận tải phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc hoàn thành một số tuyến giao thông chính kết nối đô thị Huế đến các đô thị vệ tinh, vùng kinh tế động lực. Huy động nguồn lực ngoài ngân sách thực hiện dự án đường Tố Hữu - cảng hàng không quốc tế Phú Bài và đường Mỹ An - Thuận An (hình thức BT). Nâng cấp nhà ga hành khách cảng hàng không quốc tế Phú Bài; xúc tiến nâng cấp ga hành khách - Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài.
c) UBND thành phố Huế tiếp tục thực hiện, hoàn thành dự án “Quy hoạch chi tiết hai bờ sông Hương và dự án thí điểm”; đầu tư hạ tầng và chỉnh trang bộ mặt đô thị. Hoàn thành đề án mở rộng đô thị Huế. Từng bước xây dựng đô thị thông minh, đô thị xanh. Tập trung quyết liệt đẩy nhanh tiến độ dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nếp sống văn minh đô thị và môi trường lành mạnh, thân thiện cho du lịch. Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ các dự án.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập trung xây dựng hạ tầng nông thôn theo hướng đạt chuẩn; ưu tiên đầu tư hạ tầng nông thôn các xã điểm, các xã thuộc huyện điểm Quảng Điền, Nam Đông. Đầu tư hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Sở Xây dựng tiếp tục đầu tư hệ thống thu gom chất thải rắn ở các huyện, dự án vệ sinh môi trường tại một số xã; hoàn tất thủ tục khởi công dự án khu xử lý rác Phú Sơn. Tiếp tục đầu tư hệ thống nối mạng cấp nước sạch các xã.
e) Ban Quản lý Khu kinh tế, Công nghiệp tỉnh tiếp tục đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, nhất là hạ tầng du lịch, phát triển các loại hình dịch vụ ở khu vực thị trấn Lăng Cô, hạ tầng xử lý nước thải khu công nghiệp, khu phi thuế quan tại Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
g) Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp Sở Du lịch, UBND thành phố Huế, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế tập trung thực hiện xây dựng hạ tầng văn hóa, xã hội, du lịch, tập trung cho thiết chế văn hóa du lịch ở thành phố Huế, trùng tu di tích khu vực Đại Nội.
a) Sở Văn hóa và Thể thao triển khai xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức các hoạt động văn hóa, kỷ niệm các ngày lễ lớn, tăng cường quảng bá danh hiệu của Thành phố Huế và văn hóa Huế.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; phát triển toàn diện năng lực thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống. Đầu tư cơ sở vật chất, bảo đảm tiến độ xây dựng trường chuẩn Quốc gia. Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nâng cao chất lượng dạy và học nghề.
c) Sở Y tế chủ trì, tiếp tục đầu tư hoàn thiện các thiết chế của trung tâm y tế chuyên sâu. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Làm tốt công tác y tế dự phòng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Phát triển y tế kết hợp với ngành du lịch. Phát triển mạng lưới cơ sở chăm sóc sức khỏe, điều dưỡng và phục hồi chức năng tại các khu du lịch nghỉ dưỡng Thanh Tân, Mỹ An, Thuận An, Bạch Mã, Cảnh Dương, Lăng Cô,... phối hợp với Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế nghiên cứu sớm phục hồi Thái y Viện.
d) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện các nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện các chính sách khuyến khích hoạt động khoa học - công nghệ. Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ đủ mạnh để nghiên cứu, tiếp nhận và phát triển các công nghệ mới. Hoàn thiện hệ thống thiết chế khoa học - công nghệ. Tăng cường hoạt động kiểm tra, thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tập trung đẩy nhanh tiến độ các Đề tài nghiên cứu gắn với các nhiệm vụ phát triển kinh tế trọng điểm.
đ) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội huy động, lồng ghép các nguồn lực, thực hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; thực hiện kịp thời, đầy đủ các chính sách cho người có công, đảm bảo an sinh xã hội.
e) UBND thành phố Huế tập trung triển khai công tác tổ chức Festival - Nghề truyền thống Huế 2017.
g) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế hoàn thiện Đề án điều chỉnh cơ chế quản lý tài chính Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế.
h) Sở Nội vụ tập trung hoàn thành Đề án thành lập Học viện hoặc Đại học Du lịch; phối hợp các ngành có kế hoạch làm việc với các bộ, ngành Trung ương về nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế lên Trường Đại học Công nghiệp;
5. Quản lý tài nguyên và môi trường, thích nghi biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, triển khai giải pháp nhằm tăng tỷ lệ diện tích đất được cấp chứng nhận quyền sử dụng. Quản lý, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Quan tâm công tác thích nghi biến đổi khí hậu toàn cầu. Tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác tài nguyên và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đẩy mạnh xã hội hóa và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia thực hiện thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt. Đa dạng các hình thức thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường, vận động mỗi thôn là một điển hình trong giữ gìn môi trường sống.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xây dựng kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống khô hạn, lụt bão,...
6. Công tác cải cách hành chính
Năm 2017 là “Năm Doanh nghiệp; năm kỷ cương, kỷ luật hành chính”, UBND tỉnh yêu cầu:
a) Sở Nội vụ tiếp tục tham mưu chỉ đạo đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả, kỷ cương, công khai, minh bạch; nâng cao năng lực, kỷ luật, đạo đức và thái độ thực thi pháp luật, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trách nhiệm thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện lộ trình tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với cải cách tổ chức bộ máy cơ quan đơn vị, nhất là các đơn vị sự nghiệp công lập. Tổ chức lại bộ máy Trung tâm xúc tiến đầu tư theo hướng tập trung. Thành lập và vận hành hiệu quả Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, huyện.
b) Sở Tư pháp thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp kiểm soát thủ tục hành chính, đặc biệt rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), tập trung vào các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp như quản lý đất đai, giải tỏa đền bù, bố trí tái định cư, quản lý dự án, quản lý đô thị, quản lý tài chính, cấp phát vốn xây dựng cơ bản; đăng ký doanh nghiệp, cấp phép điều kiện kinh doanh, tăng cường, thanh kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực và cương quyết loại bỏ những người cản trở, trục lợi, gây khó khăn cho doanh nghiệp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, qua đó cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện nhiệm vụ tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hướng đến việc xây dựng chính quyền điện tử, vận hành Cổng dịch vụ Công tỉnh Thừa Thiên Huế an toàn, hiệu quả.
d) Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp địa phương, các ngành triển khai giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo.
7. Công tác đối ngoại, quốc phòng an ninh
a) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thực hiện thúc đẩy hội nhập quốc tế và đẩy mạnh ngoại giao, hợp tác quốc tế; kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại với quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch. Chủ trì triển khai các hoạt động của Năm APEC Việt Nam 2017 tổ chức trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và thực hiện kế hoạch triển khai Nghị quyết 22 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh tiếp tục định hướng thông tin và tập trung tuyên truyền về chủ quyền biển đảo. Tăng cường mối quan hệ phối hợp chặt chẽ, hiệp đồng tác chiến với lực lượng vũ trang và các tỉnh bạn nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.
c) Công an tỉnh tổ chức các phương án bảo vệ an toàn tuyệt đối các sự kiện quan trọng của quê hương, đất nước. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, kiềm chế các loại tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy và tệ nạn xã hội. Phối hợp với Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra phòng chống cháy nổ, trật tự an toàn giao thông, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật. Xử lý hiệu quả các vấn đề xã hội bức xúc, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, đẩy mạnh phòng chống vi phạm pháp luật, tội phạm, đặc biệt là tội phạm sử dụng công nghệ cao. Triển khai các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, kiểm sát hoạt động tư pháp.
d) UBND cấp huyện chỉ đạo giải quyết dứt điểm và phòng ngừa, không để xảy ra các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp liên quan đến đất đai, đền bù giải phóng mặt bằng, bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội.
1. Các thành viên UBND tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ được phân công tập trung chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm nêu trên nhằm thực hiện thành công Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017.
2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì hoặc được giao nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm.
3. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Quyết định này; các sở, ngành, địa phương tùy theo chức năng nhiệm vụ của mình bám sát các công việc được giao để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, địa phương mình, với phương châm tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm để có biện pháp phân công, chỉ đạo, điều hành kiên quyết, đạt hiệu quả cao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Đối với các chương trình, đề án được phân công (đặc biệt là các Đề án trình Tỉnh ủy và HĐND tỉnh) các đơn vị chủ trì phải xây dựng kế hoạch, tiến độ cụ thể để tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc (chú ý theo dõi tiến độ các hợp đồng thực hiện các Đề án, Quy hoạch quan trọng, trọng điểm) tham mưu UBND tỉnh kịp thời xử lý, tháo gỡ khó khăn để hoàn thành kế hoạch tiến độ đề ra.
5. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị, bộ phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm phát huy cao độ tinh thần thi đua đẩy mạnh sản xuất quyết tâm vượt qua khó khăn thực hiện thành công Kế hoạch năm 2017, làm tiền đề thực hiện kế hoạch 5 năm 2016 - 2020.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC NĂM 2017 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017)
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của HĐND tỉnh năm 2017 và Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình công tác năm 2017 với các nội dung chính sau:
A. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN UBND TỈNH
STT |
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, BÁO CÁO |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
SẢN PHẨM |
GHI CHÚ |
I. |
CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THƯỜNG KỲ |
|
||||
1. |
Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 (trong đó bao gồm tình hình thực hiện các chương trình trọng điểm, dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm) |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II 2015 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
2. |
Báo cáo chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh 06 tháng đầu năm 2017, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2017 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II 20/5 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
3. |
Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại và thực hành tiết kiệm 6 tháng đầu năm 2017 |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II 20/5 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
4. |
Báo cáo kết quả công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm 2017 |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II 20/5 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
5. |
Báo cáo tổng hợp trả lời các ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp giữa năm 2017 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
6. |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội 2017 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
7. |
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình trọng điểm 2017 và kế hoạch chương trình trọng điểm năm 2018 |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
8. |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và phân bổ dự toán ngân sách 2018 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
9. |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2017, phương án phân bổ vốn đầu tư XDCB 2018 |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
10. |
Báo cáo chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm 2017 nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
11. |
Báo cáo kết quả công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ 2018 |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
12. |
Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại, thực hành tiết kiệm năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 20/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
13. |
Báo cáo tổng hợp trả lời các ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp cuối năm 2017 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
14. |
Báo cáo kết quả thực hiện giải trình chất vấn cử tri tại kỳ họp 4, 5 - HĐND tỉnh khóa VII |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 20/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
15. |
Báo cáo quyết toán ngân sách 2016 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
16. |
Phương án điều chỉnh Bảng giá đất năm 2018 |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV 10/11 |
Phương án trình HĐND tỉnh |
|
17. |
Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2018 |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
18. |
Danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác để thực hiện các công trình dự án năm 2018 trên địa bàn tỉnh. |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Báo cáo trình HĐND tỉnh |
|
II. |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2017 |
|
||||
1 |
Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Kế hoạch |
|
|
2 |
Chương trình phát triển du lịch - dịch vụ |
Sở Du lịch |
Đ/c Nguyễn Dung |
Kế hoạch |
|
|
3 |
Chương trình đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Kế hoạch |
|
|
III. |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH TỈNH ỦY (theo Chương trình số 14-CTr-TU ngày 14/12/2016 của Tỉnh ủy) |
|
||||
1. |
Đề án về đổi mới hoạt động Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế |
TTBTDT Cố đô Huế/Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Đề án |
|
2. |
Xây dựng huyện điểm văn hóa Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 |
UBND huyện Quảng Điền/ Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Đề án |
|
3. |
Chương trình phát triển doanh nghiệp và kế hoạch sử dụng vốn trung hạn |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Chương trình |
|
4. |
Đề án tổ chức hoạt động kỷ niệm 50 năm chiến thắng Xuân Mậu Thân năm 1968 |
Sở VHTT/BCH Quân sự |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý II |
Đề án |
|
5. |
Đề án khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp gắn với phát triển các khu công nghiệp, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, kinh tế tư nhân, khoa học - công nghệ và trung tâm y tế chuyên sâu |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Đề án |
|
6. |
Đề án xây dựng, phát triển thành phố Huế |
UBND thành phố Huế |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
Đề án |
|
7. |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
Kế hoạch |
|
8. |
Cơ chế, chính sách đặc thù cho đô thị di sản |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
Đề án |
|
9. |
Đề án phát triển công nghiệp dệt may giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Đề án |
|
IV. |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH (theo Nghị quyết 20/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh về Chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề năm 2017) |
|
||||
1. |
Điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí |
Các sở, ngành |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Kỳ họp chuyên đề thứ nhất (tháng 03/2017) |
Quý I |
|
2. |
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
|
3. |
Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
|
4. |
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý I |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
|
5. |
Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
|
6. |
Điều chỉnh cơ chế quản lý tài chính Trung tâm bảo tồn Di tích Cố đô Huế (sau khi Trung tâm đổi mới mô hình quản lý và hoạt động) |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
|
|
7. |
Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp và một số chính sách với Hội thẩm nhân dân trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
|
8. |
Phân bổ biên chế công chức năm 2017 trong các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
|
|
9. |
Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở NNPTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Kỳ họp thứ 4 (tháng 7/2017) |
Quý III |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
10. |
Số lượng người làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
|
|
11. |
Đề án phát triển đô thị di sản |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
|
|
12. |
Quy định định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017 - 2018 |
Sở GDĐT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
|
|
13. |
Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2035. |
Sở NNPTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Kỳ họp thứ 5 (tháng 12/2017) |
Quý IV |
|
14. |
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
|
15. |
Phân bổ biên chế công chức năm 2018 trong các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
|
|
16. |
Đặt tên đường phố năm 2017 |
UBND TP Huế |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý IV |
|
|
17. |
Thành lập, chia tách, sáp nhập thôn, tổ dân phố tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
(Theo nhu cầu của các địa phương) |
|
|
V |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC (Ngoài các chương trình, Đề án nêu trên) |
|
||||
1. |
Lĩnh vực kinh tế tổng hợp |
|
|
|
|
|
1. |
Khoán xe ô tô phục vụ công tác |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Đề án |
|
2. |
Đề án “Huy động vốn đầu tư để bảo tồn và phát huy giá trị di sản Cố đô Huế” |
TTBTDT Cố đô/Sở KHĐT/Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Đề án |
|
3. |
Quy hoạch Phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035 hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quy hoạch |
Chuyển tiếp năm 2016 |
4. |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Đề án |
|
5. |
Số lượng Phó CHT Ban CHQS cấp xã đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 và cấp xã trọng điểm quốc phòng an ninh được bố trí 02 Chỉ huy phó |
BCH Quân sự |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Đề án trình HĐND tỉnh |
|
6. |
Quy định một số chế độ chính sách đối với DQTV và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác DQTV trên địa bàn tỉnh |
BCH Quân sự /Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Đề án trình HĐND tỉnh |
|
7. |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Quy hoạch |
|
8. |
Đề án tăng mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và bộ phận 1 cửa cấp xã |
Sở Nội vụ/Sở Tài chính |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Đề án trình HĐND tỉnh |
|
9. |
Quy hoạch rừng đặc dụng tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở NNPTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quy hoạch |
|
10. |
Quy hoạch khai thác hải sản và hậu cần nghề cá tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở NNPTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quy hoạch |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
11. |
Khoanh định khu vực cấm, hạn chế và đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất. |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Đề án |
|
12. |
Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Đề án |
|
13. |
Đề án tăng cường quản lý đất có nguồn gốc từ nông lâm trường quốc doanh. |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Đề án |
|
14. |
Quy hoạch phát triển vùng sản xuất trồng trọt tập trung sản xuất sản phẩm an toàn (áp dụng VietGAP, sản xuất hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao) tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. |
Sở NNPTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý III |
Quy hoạch |
|
15. |
Phát triển công nghiệp nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Đề án |
|
16. |
Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Đề án |
|
17. |
Phân vùng sử dụng mặt nước biển trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Đề án |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
2. |
Lĩnh vực văn hóa xã hội |
|
|
|
|
|
18. |
Đề án tổ chức các hoạt động kỷ niệm 100 năm ngày sinh đồng chí Tố Hữu (1920 - 2020) |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Đề án |
|
19. |
Giá dịch vụ khám chữa bệnh cho người không có thẻ bảo hiểm y tế |
Sở Y tế |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Đề án |
|
20. |
Hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý II |
Quy hoạch |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
21. |
Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Ca Huế giai đoạn 2016 - 2020, định hướng 2030 |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
Đề án |
Chuyển tiếp từ năm 2016 |
22. |
Địa chí hành chính vùng dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý III |
Đề án |
|
3. |
Lĩnh vực nội chính |
|
|
|
|
|
23. |
Thành lập Học viện Du lịch (Đại học Du lịch) trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I-II |
Đề án |
|
24. |
Kiện toàn các BQL dự án chuyên ngành trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Đề án |
|
25. |
Thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Đề án |
|
26. |
Đề án kiện toàn Trung tâm xúc tiến |
Sở KHĐT/ Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Đề án |
|
27. |
Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại các xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Đề án |
|
28. |
Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Đề án |
|
29. |
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Đề án |
chuyển tiếp từ năm 2016 |
30. |
Tổ chức, biên chế, vị trí việc làm trong công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và UBND cấp xã của tỉnh giai đoạn 2018 - 2030 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án |
|
B. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRÌNH CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH PHÊ DUYỆT
STT |
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
SẢN PHẨM |
GHI CHÚ |
1. |
Lĩnh vực Kinh tế tổng hợp |
|
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch xúc tiến đầu tư tỉnh năm 2017 |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Kế hoạch |
|
2 |
Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự |
Sở Ngoại vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Đề án |
|
3 |
Kế hoạch hợp tác giữa tỉnh Thừa Thiên Huế với CHDCND Lào giai đoạn 2017 - 2021 |
Sở Ngoại vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Kế hoạch |
|
4 |
Kế hoạch công tác biên giới tỉnh năm 2017 |
Sở Ngoại vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Kế hoạch |
|
5 |
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 55 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao và 40 năm Ngày ký Hiệp ước Hữu nghị và Hợp tác Việt Nam - Lào |
Sở Ngoại vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Kế hoạch |
|
6 |
Kế hoạch tổ chức đánh giá, xếp hạng công tác CCHC các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện năm 2016 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Kế hoạch |
|
7 |
Kế hoạch khuyến công năm 2017 |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Kế hoạch |
|
8 |
Kế hoạch phát triển hàng lưu niệm và quà tặng tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 - 2018 |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Kế hoạch |
|
9 |
Kế hoạch đưa hàng Việt về nông thôn |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Kế hoạch |
|
10 |
Xây dựng hệ thống thông tin đền bù giải tỏa |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Đề án |
|
11 |
Kế hoạch thu tiền sử dụng đất năm 2017 |
Sở Tài chính |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Kế hoạch |
|
12 |
Kế hoạch bố trí, ổn định dân cư năm 2017 |
Sở NNPTNT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Kế hoạch |
|
13 |
Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý I |
Chương trình |
|
14 |
Kế hoạch hội nhập quốc tế thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị |
Sở Ngoại vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Kế hoạch |
|
15 |
Đề án thí điểm cơ chế khoán cho tư nhân và các tổ chức ngoài nhà nước một số loại dịch vụ công như vệ sinh công cộng, vệ sinh đô thị, cấp thoát nước, cây xanh, công viên, ánh sáng. |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Đề án |
|
16 |
Kế hoạch PCI tỉnh năm 2017 |
Sở KHĐT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Kế hoạch |
|
17 |
Kế hoạch triển khai chiến lược Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Kế hoạch |
|
18 |
Kế hoạch dự trữ hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường, phòng chống lụt bão năm 2017 và những tháng đầu năm 2018 |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Kế hoạch |
|
19 |
Kế hoạch phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời kỳ hội nhập đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Kế hoạch |
|
20 |
Xây dựng nhóm truyền thông cơ sở hỗ trợ thông tin cho cộng đồng dân cư miền núi và ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Đề án |
|
21 |
Đề án quy hoạch mã định danh cho hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TTTT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Đề án |
|
22 |
Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp CNTT đến năm 2020 |
Sở TTTT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Kế hoạch |
|
23 |
Đề án chính sách hỗ trợ, nâng cao năng lực quản lý đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách CNTT, thư ký ISO, kiểm soát TTHC và công chức bộ phận TN&TKQ |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Đề án |
|
24 |
Quy hoạch các tuyến đường được phép sử dụng một phần lề đường, vỉa hè không vào mục đích giao thông từ 2016 - 2023 |
UBND TP Huế |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Đề án |
|
25 |
Điều chỉnh Quy hoạch bến, bãi tập kết cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quy hoạch |
|
26 |
Tăng cường năng lực, trang thiết bị, mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn; giám sát biến đổi khí hậu, dự báo và cảnh báo thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Đề án |
|
27 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Đề án |
|
28 |
Kế hoạch xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản |
Sở Xây dựng |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Kế hoạch |
|
29 |
Kế hoạch thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý III |
Kế hoạch |
|
30 |
Kế hoạch đào tạo, tập huấn cho BCĐ 19, Tổ giúp việc BCĐ 19 về phục vụ kiểm tra xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 chuyển đổi sang TCVN 9001:2015 |
Sở KHCN |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Kế hoạch |
|
31 |
Đánh giá thực trạng và tìm ra giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu chợ Đông Ba |
Sở Công thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Đề án |
|
32 |
Kế hoạch tổ chức Hội chợ ngành Công Thương khu vực miền Trung Tây nguyên lần thứ IV năm 2017 và Hội nghị khuyến công khu vực Miền Trung, Tây Nguyên lần thứ VIII |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Kế hoạch |
|
33 |
Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
34 |
Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 |
Sở TTTT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
35 |
Kế hoạch đào tạo, tập huấn và triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì ISO cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở KHCN |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
36 |
Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Lăng Cô - Cảnh Dương |
BQL Khu kinh tế, công nghiệp |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Quy hoạch |
|
37 |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Sở TTTT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
38 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xác lập mã vạch sản phẩm cho một số sản phẩm thực phẩm thuộc ngành Công thương quản lý |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Đề án |
|
39 |
Xây dựng Quy trình vận hành liên hồ chứa bậc thang Alin (Alin B1, Alin B2, Rào Trăng 3, Rào Trăng 4) |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Đề án |
|
40 |
Gis ngành công thương |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Đề án |
|
41 |
Điều tra, khảo sát tình hình thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường tại các chợ trên địa bàn tỉnh và đề xuất biện pháp giảm thiểu |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Đề án |
|
42 |
Kế hoạch Xúc tiến thương mại, phát triển thị trường đặc sản Huế năm 2017 |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
2. |
Lĩnh vực văn hóa xã hội |
|
|
|
|
|
43 |
Kế hoạch triển khai Đề án "Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh Mầm non, học sinh tiểu học vùng Dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2012, định hướng đến 2025" |
Sở GDĐT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
44 |
Kế hoạch triển khai Nghị quyết 03-NQ/TU về phát triển du lịch, dịch vụ tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Du lịch |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
45 |
Kế hoạch điều tra khảo sát các hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số có mô hình phát triển kinh tế bền vững |
Ban Dân tộc |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Kế hoạch |
|
46 |
Kế hoạch tổ chức Festival Huế 2018 |
Trung tâm Festival |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
47 |
Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Đề án |
|
48 |
Kế hoạch đào tạo nghề tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Kế hoạch |
|
49 |
Kế hoạch dạy nghề Lao động nông thôn năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Kế hoạch |
|
50 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo năm 2017. |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Kế hoạch |
|
51 |
Kế hoạch đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Kế hoạch |
|
52 |
Kế hoạch hoạt động Kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017) |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Kế hoạch |
|
53 |
Đề án đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Đề án |
|
54 |
Kế hoạch đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Kế hoạch |
|
55 |
Kế hoạch khai thác Trung tâm Văn hóa Huyền Trân sau khi được chuyển giao |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
56 |
Kế hoạch triển khai Đề án “Tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Việt Nam” năm 2017 |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
57 |
Kế hoạch thực hiện Quyết định 1934/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện Chỉ thị số 52-CT/TW ngày 09/01/2016 của BBTTƯ Đảng về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động Khu công nghiệp, khu chế xuất |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
58 |
Kế hoạch thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
59 |
Trục không gian văn hóa trên đường Lê Lợi (đoạn từ cầu Trường Tiền đến cầu Phú Xuân) |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Đề án |
|
60 |
Kiện toàn Trung tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng và Nhà trưng bày tác phẩm Nghệ thuật Điềm Phùng Thị |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý II |
Đề án |
|
61 |
Sơ kết thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước |
Sở KHCN |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý II |
Báo cáo |
|
62 |
Kế hoạch triển khai Đề án "Phát triển Giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025" |
Sở GDĐT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý II |
Kế hoạch |
|
63 |
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục Mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025 |
Sở GDĐT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý II |
Kế hoạch |
|
64 |
Kế hoạch phân công các sở, ban ngành hỗ trợ, giúp đỡ các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 08/11/2016 của Tỉnh ủy về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 |
Ban Dân Tộc |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
65 |
Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội năm 2017; |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
66 |
Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
67 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình quốc gia và mục tiêu nhiệm vụ bình đẳng giới năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
68 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu giải quyết việc làm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
69 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình An toàn vệ sinh lao động - PCCN năm 2016 - 2020 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
70 |
Kế hoạch phòng chống mại dâm năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
71 |
Kế hoạch tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
72 |
Kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp luật về phòng chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
73 |
Kế hoạch cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai đối với người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Kế hoạch |
|
74 |
Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Chương trình |
|
75 |
Kế hoạch triển khai Đề án "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống; phòng chống bạo lực và các tệ nạn xã hội trong học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế" |
Sở GDĐT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
Kế hoạch |
|
76 |
Đề án phát huy giá trị ẩm thực Huế |
Sở Du lịch |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
Đề án |
|
77 |
Kế hoạch xây dựng các tour du lịch tâm linh |
Sở Du lịch |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
Kế hoạch |
|
78 |
Kế hoạch tổ chức điều tra thị trường nhu cầu khách du lịch đến Thừa Thiên Huế |
Sở Du lịch |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
Kế hoạch |
|
79 |
Kế hoạch tổ chức điều tra nhu cầu cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh |
Sở Du lịch |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
Kế hoạch |
|
80 |
Kế hoạch nghiên cứu xây dựng và triển khai kế hoạch diễn tập ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân |
Sở KHCN |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
Kế hoạch |
|
81 |
Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” |
Sở KHCN |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý III |
Kế hoạch |
|
82 |
Kế hoạch rà soát hộ nghèo năm 2017 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý III |
Kế hoạch |
|
83 |
Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến đảm bảo công tác an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn tỉnh (trừ chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản) |
Sở Công thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
84 |
Kế hoạch tổ chức các hoạt động mừng Đảng mừng Xuân Mậu Tuất 2018 |
VP UBND tỉnh |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
85 |
Kế hoạch phát triển du lịch vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai |
Sở Du lịch |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
86 |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực du lịch giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến 2030 |
Sở Du lịch |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
87 |
Hình thành Trung tâm bảo quản tư liệu quốc gia |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý IV |
Đề án |
|
88 |
Kế hoạch tổ chức Đại hội Thể dục Thể thao cấp tỉnh |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
3. |
Lĩnh vực nội chính |
|
|
|
|
|
89 |
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Quân sự Quốc phòng tỉnh năm 2017 |
BCH Quân sự |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Kế hoạch |
|
90 |
Kế hoạch thực hiện đề án 896 về tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan quản lý dân cư năm 2017 |
Công an tỉnh |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Kế hoạch |
|
91 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016- 2025, định hướng đến năm 2030. |
Công an tỉnh |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
92 |
Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống ma túy giai đoạn 2016 - 2020 |
Công an tỉnh |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Kế hoạch |
|
93 |
Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách TGPL cho người khuyết tật năm 2017 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý I |
Kế hoạch |
|
94 |
Kế hoạch khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân đối với một số dịch vụ công |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Kế hoạch |
|
95 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC từ cấp xã đến cấp tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
Kế hoạch |
|
96 |
Kế hoạch sắp xếp lại cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh đến năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Sau khi Trung ương phê duyệt |
Kế hoạch |
|
97 |
Kế hoạch Tuyển dụng công chức năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
Kế hoạch |
|
98 |
Kiện toàn các đơn vị sự nghiệp KHCN công lập theo Nghị định 54/2016/NĐ-CP |
Sở KHCN/ Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án |
|
99 |
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Tư pháp |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
100 |
Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2018 tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Tư pháp |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
101 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
102 |
Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
103 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
104 |
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
105 |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
106 |
Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
107 |
Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
108 |
Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
109 |
Kế hoạch triển khai công tác pháp chế năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
110 |
Kế hoạch rà soát văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý IV |
Kế hoạch |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH NĂM 2017 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017)
STT |
VĂN BẢN BAN HÀNH |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
SẢN PHẨM/HÌNH THỨC VB |
GHI CHÚ |
1. |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của một số sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I - IV |
Quyết định |
|
2. |
Sửa đổi Quyết định 43/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh về việc Quy định trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Quyết định |
|
3. |
Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp và một số chính sách với Hội thẩm nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Quyết định |
|
4. |
Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí |
Các sở, ngành |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Quyết định |
|
5. |
Quy định sửa đổi, bổ sung lựa chọn nhà thầu trong hoạt động mua sắm thường xuyên |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Quyết định |
|
6. |
Quy định định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Quyết định |
|
7. |
Điều chỉnh, bổ sung giá đất vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015 - 2019) |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
8. |
Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
9. |
Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 |
Sở Tài chính |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
10. |
Quy định quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng nhà cao tầng thuộc phạm vi thành phố Huế |
Sở Xây dựng |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
11. |
Quy định tạm thời về quy trình kỹ thuật sản xuất hữu cơ |
Sở NNPTNT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
12. |
Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
13. |
Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
14. |
Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
15. |
Quy định việc xin lỗi những sai sót trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
16. |
Quy định khảo sát lấy ý kiến mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý I |
Quyết định |
|
17. |
Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với đối với các tác phẩm được đăng tải và phát sóng trên các trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, đài truyền thanh - truyền hình các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TTTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý I |
Quyết định |
|
18. |
Quy định việc đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội. |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý I |
Quyết định |
|
19. |
Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý I |
Quyết định |
|
20. |
Quy định phối hợp về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị |
UBND TP Huế |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý I |
Quyết định |
|
21. |
Quyết định phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quyết định |
|
22. |
Quy định cơ chế, chính sách xã hội hóa trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quyết định |
|
23. |
Số lượng Phó CHT Ban CHQS cấp xã đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 và cấp xã trọng điểm quốc phòng an ninh được bố trí 02 Chỉ huy phó |
BCH Quân sự |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quyết định |
|
24. |
Quy định một số chế độ chính sách đối với DQTV và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác DQTV trên địa bàn tỉnh |
BCH Quân sự/Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quyết định |
|
25. |
Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quyết định |
|
26. |
Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Quyết định |
|
27. |
Sửa đổi bổ sung Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Quyết định |
|
28. |
Quy định về quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý II |
Quyết định |
|
29. |
Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh |
Sở TTTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý II |
Quyết định |
|
30. |
Quy hoạch hệ thống Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 - 2020 |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Quyết định |
|
31. |
Phê duyệt định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng |
Sở LĐTBXH |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Quý II |
Quyết định |
|
32. |
Quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh. |
Sở GTVT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quyết định |
|
33. |
Quy định vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh |
Sở GTVT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quyết định |
|
34. |
Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh. |
Sở GTVT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quyết định |
|
35. |
Quy định về phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống cầu, đường giao thông nông thôn. |
Sở GTVT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quyết định |
|
36. |
Quy định xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở GTVT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quyết định |
|
37. |
Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh |
Sở NNPTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quyết định |
|
38. |
Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý II |
Quyết định |
|
39. |
Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại |
Sở Ngoại vụ |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
Quyết định |
Chuyển tiếp 2016 |
40. |
Quy chế Quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Quyết định |
|
41. |
Quy định quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Quyết định |
|
42. |
Về việc phân cấp quản lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng |
Sở Công Thương |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Quyết định |
|
43. |
Quy định về quản lý, vận hành các hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở TTTT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý III |
Quyết định |
|
44. |
Ban hành khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội (nguồn vốn ngoài ngân sách) |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý III |
Quyết định |
|
45. |
Quyết định áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng: Khảo sát, thiết kế, quy hoạch, thi công, thí nghiệm, nghiệm thu công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý III |
Quyết định |
|
46. |
Xây dựng các quy định, các cơ chế chính sách cụ thể của tỉnh để thực hiện việc phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại trên phạm vi địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý III |
Quyết định |
|
47. |
Quy định lộ giới các tuyến đường tỉnh và Quốc lộ 49B |
Sở GTVT |
Đ/c Nguyễn Văn Phương |
Quý III |
Quyết định |
|
48. |
Quyết định ban hành quy định điều hành dự toán NSNN năm 2018 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Quyết định |
|
49. |
Quyết định về việc phân cấp tài sản |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Quyết định |
|
50. |
Quy chế phối hợp trong thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư |
BQL Khu kinh tế, công nghiệp |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Quyết định |
|
51. |
Công bố danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh |
Sở TNMT |
Đ/c Phan Ngọc Thọ |
Quý IV |
Quyết định |
|
52. |
Quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (thay thế Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý IV |
Quyết định |
|
53. |
Quy định một số cơ chế, chính sách sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị mỹ thuật truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở VHTT |
Đ/c Nguyễn Dung |
Quý IV |
Quyết định |
|
54. |
Quy định chế độ, chính sách thu hút nhân lực cho các tổ chức giám định tư pháp công lập và các chuyên gia, tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Tư pháp |
Đ/c Đinh Khắc Đính |
Sau khi được HĐND tỉnh thông qua |
Quyết định |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
* Việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh năm 2021 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng (Bổ sung) năm 2020, trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Bản ghi nhớ thành lập Trung tâm ASEAN-Trung Quốc giữa các thành viên ASEAN và Trung Hoa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2020 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức năm 2019 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất; phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác, thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với nhà đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ bảy Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2018 về thí điểm thực hiện thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại huyện, quận, thị xã và xã, phường, thị trấn của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án tổ chức, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đợt 4 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trồng cây ăn quả, cây dược liệu dưới tán cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về thành lập tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành và huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 1934/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 52-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp, khu chế xuất Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Điều 4 “Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực” tại Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất khu đô thị tại thị trấn trung tâm huyện, trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung Nghị quyết 162/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2016 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án xây dựng, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ, giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường của huyện Bến Lức và Cần Giuộc tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 03/10/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức kỳ họp chuyên đề, kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết tạm thời hồ chứa nước Bộc Nguyên, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND cho ý kiến Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2013 về nguyên tắc và nhiệm vụ báo cáo tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Tiêu chí lựa chọn triển khai lập quy hoạch, thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập năm học 2013-2014 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 13 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại Công viên Di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí bảo trì nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 133/2007/QĐ-UBND về thí điểm thành lập Thanh tra Xây dựng quận - huyện và Thanh tra Xây dựng phường - xã, thị trấn tại Thành phố Hố Chí Minh Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ, đơn giá huy động phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức hội thi, hội diễn, kỳ thi, cuộc thi, xét chọn giải thưởng tỉnh Quảng Nam và khen thưởng thành tích đoạt giải tại hội thi, kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và cấp tỉnh Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 29/12/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm chế độ quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về danh mục thuốc bảo vệ thực vật phải thực hiện đăng ký giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị và nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Chương trình phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Long An đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở học sinh, sinh viên tại trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/09/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét khen thưởng Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 29/2006/HĐND quy định xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 83/2011/QĐ-UBND về quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu khác trên địa bàn và Quyết định 133/2004/QĐ-UB điều chỉnh thành viên và Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ở đô thị (bảng 6) quận 8 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND14 về phí dự thi, dự tuyển Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 1991 về ban hành Huy chương của tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/1991 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021 Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021