Quyết định 43/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 43/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 21/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/10/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 3 về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm:
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
- Lệ phí hộ tịch.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh)
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
(Quy định này bãi bỏ các quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định tại các Quyết định ban hành trước đây của UBND tỉnh).
Cụ thể như sau:
a. Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định quy định tại điểm c) sau đây trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b. Cơ quan thu: Cơ quan thuế các cấp.
c. Mức thu phí:
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
A |
B |
1 |
2 |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
50.000 |
2 |
Quặng măng-gan |
Tấn |
40.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
50.000 |
6 |
Quặng bạch kim |
Tấn |
225.000 |
7 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
225.000 |
8 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) |
Tấn |
40.000 |
9 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
225.000 |
10 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) |
Tấn |
40.000 |
11 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
50.000 |
12 |
Quặng cromit |
Tấn |
50.000 |
13 |
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) |
Tấn |
225.000 |
14 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
25.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) |
m3 |
70.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
90.000 |
3 |
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ- phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
5.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
tấn |
3.000 |
6 |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) |
tấn |
3.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
5.000 |
8 |
Cát làm thủy tinh |
m3 |
6.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
3.000 |
10 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.500 |
11 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
12 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
2.500 |
13 |
Đất làm Cao lanh |
m3 |
6.000 |
14 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.500 |
15 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
20.000 |
16 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
25.000 |
17 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) |
Tấn |
25.000 |
18 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
25.000 |
19 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
25.000 |
20 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.500 |
21 |
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) |
Tấn |
4.000 |
22 |
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò |
Tấn |
8.000 |
23 |
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên |
Tấn |
8.000 |
24 |
Than nâu, than mỡ |
Tấn |
8.000 |
25 |
Than khác |
Tấn |
8.000 |
26 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
Ghi chú:
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng đã quy định tại biểu mức thu nêu trên.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite làm vật liệu xây dựng thông thường thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 15, Mục II biểu mức thu nêu trên.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 1, Mục II biểu mức thu nêu trên.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu đối với đá block quy định tại điểm 2, Mục II biểu mức thu nêu trên.
d. 100% số thu nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
(Quy định này bãi bỏ các quy định về Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được quy định tại các Quyết định ban hành trước đây của UBND tỉnh).
Cụ thể như sau:
a. Cơ quan thu:
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ cấp tỉnh;
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân xã trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ
b. Mức thu:
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
Số TT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố |
||
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 |
70.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
60.000 |
40.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
50.000 |
35.000 |
4 |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 |
15.000 |
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) là: 25.000 đồng/trường hợp.
c. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu: Cơ quan thu được trích để lại 50% số tiền phí, lệ phí thu được để chi theo quy định; số tiền phí, lệ phí còn lại 50% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
(Quy định này bãi bỏ các quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được quy định tại các Quyết định ban hành trước đây của UBND tỉnh).
Cụ thể như sau:
a. Đối tượng nộp:
Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định).
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ cấp tỉnh;
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ cấp huyện;
- Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện.
d. Mức thu:
Số TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với tổ chức |
đồng/hồ sơ |
|
a. |
Nhỏ hơn 10.000 m2 |
|
500.000 |
b. |
Từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2 |
|
1.000.000 |
c. |
Từ 100.000 m2 trở lên |
|
2.000.000 |
2 |
Đối với hộ gia đình |
đồng/hồ sơ |
|
a. |
Tại khu vực đô thị |
|
200.000 |
b. |
Tại khu vực nông thôn đồng bằng |
|
100.000 |
c. |
Tại khu vực nông thôn miền núi (bao gồm cả phường Bùi Thị Xuân) |
|
50.000 |
đ. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu được trích để lại 40% số tiền phí thu được để chi theo quy định; số tiền phí còn lại 60% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí hộ tịch (sửa đổi, bổ sung).
- Miễn lệ phí đăng ký khai tử áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp Bình Định quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký kết hôn quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh như sau:
Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, riêng đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , Nghị định 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp Bình Định thực hiện thu theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh./.
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND Về Quy hoạch xây dựng thành phố Việt Trì trở thành Thành phố lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND bổ sung dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2011, cấp bổ sung vốn điều lệ cho quỹ đầu tư phát triển Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND quy định chính sách thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 18/05/2012
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số loại Phí và Lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất” ban hành kèm theo Quyết định 12/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường và cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật dưới hè phố trục đường thị xã Đông Hà và Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức giá trị ngày công lao động làm căn cứ thực hiện chế độ đối với lực lượng dân quân do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô kèm theo Quyết định 17/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu một phần viện phí đối với các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác Thi đua - Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động liên quan đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động của Công báo tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi nội dung quy hoạch về phê duyệt quy hoạch hệ thống mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn đến năm 2010 kèm theo Quyết định 80/2004/QĐ-UB Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới khu nhà ở tại phường Thạch Bàn. Địa điểm: phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi thời gian giao ban theo quyết định 62/2005/QĐ-UB Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND thành lập Phòng y tế huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà và công trình phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 10/07/2002 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012