Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 12/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thanh Ngọc |
Ngày ban hành: | 24/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 2770/TTr-VP ngày 23 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 4 tháng 5 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
1. Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quyết định này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo định kỳ tại các văn bản do cơ quan Trung ương quy định;
b) Chế độ báo cáo định kỳ không thuộc danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
c) Chế độ báo cáo đột xuất;
d) Chế độ báo cáo chuyên đề.
1. Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh (gọi chung là cơ quan, đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện các chế độ báo cáo.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo.
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
3. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, phối hợp, chia sẻ thông tin và gắn công tác CCHC với việc thực hiện chế độ báo cáo.
Điều 4. Nội dung yêu cầu báo cáo
1. Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo đảm sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.
2. Nội dung báo cáo nêu rõ những vấn đề cần tập trung báo cáo, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
3. Tùy từng trường hợp cụ thể, nội dung báo cáo có thể chỉ có phần lời văn bản, chỉ có phần số liệu hoặc bao gồm cả phần lời văn và phần số liệu.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ 9 tháng: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 6. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo: Báo cáo phải được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
2. Phương thức gửi báo cáo:
a) Gửi qua phần mềm văn phòng điện tử eGov;
b) Gửi qua hệ thống thư điện tử;
c) Gửi qua fax;
d) Gửi trực tiếp;
đ) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
e) Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh;
g) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
1. Thời hạn cơ quan chủ trì gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh) chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi các kỳ báo cáo vào các thời điểm sau:
a) UBND cấp xã, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo cho UBND cấp huyện tổng hợp chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo;
b) UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan gửi báo cáo cho cơ quan, ban, ngành chủ trì tổng hợp chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo;
c) Trường hợp thời hạn báo cáo định kỳ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
3. Riêng đối với báo cáo tình hình kinh tế - xã hội được thực hiện như sau:
a) Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi UBND tỉnh (thông qua Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh) chậm nhất vào ngày 23 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
b) Đối với báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo (Cụ thể đối với báo cáo quý I là ngày 16 tháng 3; báo cáo 6 tháng là ngày 16 tháng 6; báo cáo 9 tháng là ngày 16 tháng 9 và báo cáo năm là ngày 16 tháng 12 hàng năm). Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi UBND tỉnh (thông qua Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh) chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo (Cụ thể đối với báo cáo quý I là ngày 20 tháng 3; báo cáo 6 tháng là ngày 20 tháng 6; báo cáo 9 tháng là ngày 20 tháng 9 và báo cáo năm là ngày 20 tháng 12 hàng năm).
Điều 8. Danh mục báo cáo định kỳ
1. Danh mục báo cáo định kỳ, đề cương báo cáo, biểu mẫu báo cáo thực hiện theo các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Công bố Danh mục báo cáo định kỳ
a) Danh mục báo cáo định kỳ được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh. Nội dung công bố gồm: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo, đề cương, biểu mẫu báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo;
b) Danh mục báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải được cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi.
Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ theo danh mục tại quyết định này chủ động phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo để thực hiện báo cáo điện tử, thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 10. Yêu cầu về chức năng cơ bản của Hệ thống thông tin báo cáo
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh được xây dựng trên cơ sở chế độ báo cáo do địa phương ban hành, trong đó phải bảo đảm chức năng hỗ trợ tạo lập chỉ tiêu, báo cáo theo biểu mẫu trên hệ thống; bảo đảm khả năng phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ Ủy ban nhân dân tỉnh xuống các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng hợp số liệu báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật, chia sẻ số liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền.
Điều 11. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh phải được duy trì ổn định, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
Điều 12. Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
1. Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh xây dựng theo kế hoạch của UBND tỉnh phê duyệt.
2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, tổ chức điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ đảm bảo thông suốt, hiệu quả.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 13. Trách nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo theo quy định tại Điều 9, Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin.
2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo như sau:
a) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh ban hành;
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện giúp UBND cấp huyện quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thuộc địa bàn quản lý ban hành;
c) Công chức văn phòng - thống kê của UBND cấp xã giúp UBND cấp xã quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do UBND cấp xã ban hành.
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo.
2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo.
5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo.
6. Các cơ quan, đơn vị, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan có hành vi vi phạm quy định tại Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan, đơn vị được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nội dung công bố danh mục báo cáo định kỳ do cơ quan chủ trì gửi đến;
b) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
a) Hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo; vận hành xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng, chống tấn công, chống thất thoát dữ liệu, phòng, chống vi rút để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí tài chính để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
1. Ngoài những nội dung quy định tại Quyết định này, thì những nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp./.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên báo cáo |
Cơ quan thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Kỳ báo cáo/ tần suất thực hiện báo cáo |
Mẫu đề cương báo cáo/biểu mẫu số liệu báo cáo |
Cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo chung của toàn tỉnh |
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu quả thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,cấp xã |
- Sở Nội vụ nhận báo cáo từ các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện nhận báo cáo từ các cơ quan trên địa bàn cấp huyện. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Nội vụ. |
02 lần/năm (báo cáo 6 tháng và năm) |
Phụ lục II, Mẫu số 01 kèm theo |
Sở Nội vụ |
2 |
Báo cáo tình hình, kết quả quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận báo cáo từ các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện nhận báo cáo từ các cơ quan trên địa bàn cấp huyện. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Tài nguyên và Môi trường. |
01 lần/năm (Báo cáo năm) |
Phụ lục II, Mẫu số 02 kèm theo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý |
UBND cấp huyện, cấp xã |
- Sở Công Thương nhận báo cáo từ UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện nhận báo cáo từ các cơ quan trên địa bàn cấp huyện. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Công Thương. |
04 lần/năm (Báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và năm) |
Phụ lục II, Mẫu số 03 kèm theo |
Sở Công thương |
4 |
Báo cáo công tác địa giới hành chính |
UBND cấp huyện, cấp xã |
- Sở Nội vụ nhận báo cáo từ các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện nhận báo cáo từ các cơ quan trên địa bàn cấp huyện. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Nội vụ. |
01 lần/năm (báo cáo năm |
Phụ lục III, Biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo |
Sở Nội vụ |
5 |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận báo cáo từ các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện nhận báo cáo từ các cơ quan trên địa bàn cấp huyện. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
12 lần/năm (Báo tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm. Lưu ý: Không thực hiện báo cáo tháng đối với báo cáo tháng bị trùng vào kỳ báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm) |
Phụ lục IV, Mẫu đề cương báo cáo, Biểu số 01, 02 kèm theo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 |
Báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm và kết quả cho vay hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn vốn huy động |
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Tây Ninh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận báo cáo từ Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Tây Ninh. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Lao động Thương binh và Xã hội. |
4 lần/năm (Báo cáo quý I, II, III, IV) |
Phụ lục V, biểu số 01, 02 kèm theo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
7 |
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo phân cấp quản lý |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,cấp xã |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận báo cáo từ các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện nhận báo cáo từ các cơ quan trên địa bàn cấp huyện. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
02 lần/năm (6 tháng và năm) |
Phụ lục VI, Mẫu đề cương báo cáo, biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Báo cáo về công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện,cấp xã |
- Sở Xây dựng nhận báo cáo từ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện nhận báo cáo từ các cơ quan trên địa bàn cấp huyện. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Xây dựng. |
01 lần/năm (báo cáo năm) |
Phụ lục VII, mẫu số 01, 02 kèm theo |
Sở Xây dựng |
9 |
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
- Sở Khoa học và Công nghệ nhận báo cáo từ các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND tỉnh nhận báo cáo hoàn chỉnh trên cơ sở tổng hợp tham mưu của Sở Khoa học và Công nghệ. |
02 lần/năm (báo cáo 6 tháng và năm) |
Phụ lục VIII, Mẫu đề cương báo cáo, biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên mẫu đề cương báo cáo |
1 |
Mẫu số 01 - Báo cáo tình hình thực hiện về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu quả thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị |
2 |
Mẫu số 02 - Báo cáo tình hình, kết quả quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
3 |
Mẫu số 03 - Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý |
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 06/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh và Công văn số 3232/UBND-NC ngày 15/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh …………
Thực hiện Chỉ thị số 05/ CT-UBND ngày 06/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị và Công văn số 3232/UBND-NC ngày 15/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT- TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố...báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 05/CT-UBND ……… như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Các văn bản đã được ban hành nhằm tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 06/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh và Công văn số 3232/UBND-NC ngày 15/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh (Quyết định kiện toàn tổ kiểm tra công vụ, kế hoạch kiểm tra công vụ thường xuyên, công văn chỉ đạo...).
- Công tác triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện các văn bản chỉ đạo điều hành.
2. Kết quả kiểm tra
- Số cuộc kiểm tra: ………….cuộc;
- Nội dung kiểm tra: ……………………….
- Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra: …….. cơ quan/đơn vị (nêu cụ thể tên cơ quan, đơn vị đã được kiểm tra);
- Số trường hợp tiếp nhận thông qua đường dây nóng: …….. trường hợp (nêu cụ thể tên cơ quan, đơn vị, cá nhân đã được kiểm tra thông qua đường dây nóng);
- Số trường hợp vi phạm:
+ Tập thể: ……………. trường hợp (nêu cụ thể tên cơ quan, đơn vị vi phạm và nội dung vi phạm của từng trường hợp);
+ Cá nhân: ………… trường hợp (nêu cụ thể tên cá nhân vi phạm và nội dung vi phạm của từng trường hợp);
3. Kết quả xử lý vi phạm
- Kết quả xử lý vi phạm do công tác tự kiểm tra của cơ quan, đơn vị (nêu cụ thể hình thức xử lý đối với từng trường hợp vi phạm):
+ Tập thể: ……………….
+ Cá nhân: ………………
- Kết quả xử lý vi phạm do Sở Nội vụ chuyển đến (nêu cụ thể hình thức xử lý đối với từng trường hợp vi phạm):
+ Tập thể: …………….
+ Cá nhân: …………….
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Mặt làm được
2. Mặt hạn chế
3. Nguyên nhân
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
IV. PHƯƠNG HƯỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Cơ quan chủ quản) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO
Tình hình, kết quả quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm ....
I. Đánh giá công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương năm …………….
1.1. Việc thi hành và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.2. Công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
1.3. Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật
II. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường năm ………
1. Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo Thông tư số 02/2017/TT-BTC và Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND
(Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện 15 nhiệm vụ chi cấp tỉnh, 09 nhiệm vụ chi cấp huyện và 03 nhiệm vụ chi cấp xã)
2. Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm ……… (Đánh giá mức độ hoàn thành từng nhiệm vụ, dự án)
STT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Kinh phí năm (trước kỳ báo cáo) |
Tiến độ giải ngân (dự kiến đến hết năm báo cáo) |
Tiến độ giải ngân (%) |
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ mới |
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
3. Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
3.1. Kết quả đạt được
3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
III. Kiến nghị và đề xuất.
Trên đây là báo cáo của .... về tình hình, kết quả quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm ...../.
|
Thủ trưởng đơn vị |
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý
Thực hiện công văn ………………………………………………………………………………………. báo cáo như sau:
I. Kết quả hoạt động công tác đảm bảo ATTP (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và năm)
1. Công tác triển khai
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra, công tác quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sử sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ nấu ăn, bếp ăn tập thể, thức ăn đường phố
Tổng số cơ sở kiểm tra trong (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và năm ………….. là .... cơ sở, đạt tỷ lệ ....%
* Trong đó:
- Số cơ sở đạt: ………………
- Số bị đóng cửa: ……………
- Số cơ sở bị hủy SP: .... (……………).
- Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm: …………….
- Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành: ……………….
- Số cơ sở phải khắc phục về nhãn: …………….
- Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục: ……………
- Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu quảng cáo: …………….
- Số tài liệu quảng cáo bị đình chỉ lưu hành: …………………..
- Các xử lý khác (kí cam kết,...): …………………….
- Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý: ……………………….
- Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc nhở): …………………..
3. Kiểm tra kiến thức ATTP, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ ĐK ATTP
a) Tổ chức………… đợt kiểm tra kiến thức ATTP, số người được xác nhận kiến thức ……… người.
b) Cấp ………… giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
II. Phương hướng nhiệm vụ
- Tiếp tục tiến hành thanh, kiểm tra, giám sát ATTP đối với các cơ sở.
- Tuyên truyền trên loa phát thanh xã, huyện phổ biến kiến thức, cấp giấy xác nhận kiến thức ATTP cho các cơ sở.
- ………………………………
III. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị:
1. Khó khăn:
2. Kiến nghị:
Trên đây là báo cáo kết quả hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm của …………………………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên biểu mẫu báo cáo |
1 |
Biểu số 01 - Danh sách cán bộ, công chức được giao quản lý hồ sơ, bản đồ, cột mốc địa giới hành chính năm |
2 |
Biểu số 02 Hiện trạng cột mốc địa giới hành chính được giao quản lý trên địa bàn cấp huyện năm |
3 |
Biểu số 03 Bảng tổng hợp thống kê hiện trạng tuyến địa giới hành chính năm |
4 |
Biểu số 04 - Bảng tổng hợp thống kê hiện trạng mốc địa giới hành chính năm |
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ HỒ SƠ, BẢN ĐỒ, CỘT MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH NĂM ...
STT |
HỌ VÀ TÊN |
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
CHỨC VỤ/CHỨC DANH |
ĐIỆN THOẠI LIÊN LẠC |
1 |
|
Xã.... |
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
*Ghi chú: Chức vụ, chức danh viết tắt theo danh mục viết tắt tại Mẫu số 01.
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20… |
Biểu số 02 - Hiện trạng cột mốc địa giới hành chính được giao quản lý trên địa bàn cấp huyện năm
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HIỆN TRẠNG CỘT MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN NĂM...
STT |
Cột mốc được giao QL (Ghi số hiệu) |
Tình trạng quản lý |
|||||
Tốt |
Hư hỏng |
Dịch chuyển |
Mất |
Khác |
Nguyên nhân |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20… |
Biểu số 03 - Bảng tổng hợp thống kê hiện trạng tuyến địa giới hành chính năm
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH NĂM ……..
STT |
Tuyến địa giới hành chính (giữa … và …) |
Cấp địa giới hành chính |
Tình trạng tuyến ĐGHC |
||||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
Phù hợp hồ sơ, bản đồ 364 |
Không phù hợp hồ sơ, bản đồ 364 |
Xác định theo NĐ/NQ của TW |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20… |
Biểu số 04 - Bảng tổng hợp thống kê hiện trạng mốc địa giới hành chính năm
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MỐC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH NĂM ....
STT |
Tên xã |
Tổng số mốc được giao quản lý |
Cấp mốc |
Tình trạng mốc |
||||||||||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
Mất |
Hỏng |
Sai vị trí |
|||||||||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20… |
*Ghi chú:
- Tên mốc mất:
+ …………………………….(xã, phường, thị trấn);
+ …………………………….(xã, phường, thị trấn).
- Tên mốc hư, hỏng:
+ ……………………………..(xã, phường, thị trấn);
+ ……………………………..(xã, phường, thị trấn).
- Tên mốc nằm sai vị trí:
+ …………………………….(xã, phường, thị trấn);
+ …………………………….(xã, phường, thị trấn).
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên đề cương và biểu mẫu báo cáo |
1 |
Mẫu đề cương báo cáo - Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
2 |
Biểu số 01 - Biểu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội (Báo cáo tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng) |
3 |
Biểu số 02 - Biểu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội (Báo cáo năm) |
Mẫu đề cương - Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN BÁO CÁO
1. Các Chương trình, Đề án của Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương và Tỉnh ủy;
2. Các quyết định của UBND tỉnh;
3. Các kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh;
4. Kế hoạch của ngành, địa phương.
II. NỘI DUNG BÁO CÁO: gồm 3 phần
Phần I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KỲ BÁO CÁO (tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm)
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành, địa phương phụ trách.
2. Đánh giá những mặt làm được, những hạn chế, nguyên nhân;
PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Những thuận lợi, khó khăn;
2. Mục tiêu, chỉ tiêu;
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện kế hoạch.
Phần III: KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Ngoài ra, đề nghị các ngành, địa phương thực hiện các mẫu biểu có liên quan (đính kèm các biểu số 1, 2)
Biểu số 1: Biểu chỉ tiêu kinh tế - xã hội (Báo cáo tháng, quý I, 6 tháng và 9 tháng).
Biểu số 2: Biểu chỉ tiêu kinh tế - xã hội (Báo cáo năm).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Biểu số 01 - Biểu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội (Tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng)
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Biểu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội (Tháng, quý I, 6 tháng và 9 tháng)
TT |
CHỈ TIÊU |
Kế hoạch hàng năm |
Ước thực hiện kỳ báo cáo |
Thực hiện cùng kỳ |
SO SÁNH (%) |
|
Kế hoạch |
Cùng kỳ |
|||||
1 |
………… |
|
|
|
|
|
2 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm …… |
Biểu số 02 - Biểu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Biểu các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm
TT |
CHỈ TIÊU |
Thực hiện cùng kỳ |
Kế hoạch hàng năm |
Ước thực hiện kỳ báo cáo |
Kế hoạch kỳ tới kỳ báo cáo |
SO SÁNH (%) |
||
Ước thực hiện kỳ báo cáo KH hàng năm |
Ước thực hiện kỳ báo cáo Cùng kỳ |
KH hàng năm Ước thực hiện kỳ báo cáo |
||||||
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM VÀ KẾT QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG TỪ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên biểu mẫu |
1 |
Biểu số 01 - Báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ nguồn vốn huy động |
2 |
Biểu số 02 - Báo cáo kết quả cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn vốn huy động |
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM TỪ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
(Từ 01/01/…….. đến.../.../……….)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……………………………
Đơn vị: triệu đồng, dự án, người
STT |
Quận, huyện, thị xã, thành phố |
Nguồn vốn cho vay |
Doanh số cho vay |
Số vốn tồn đọng |
Số dự án cho vay |
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm |
|||||||||||||||
Tổng số |
Dự án của người lao động |
Dự án của cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Tổng số |
Dự án của người lao động |
Dự án của cơ sở sản xuất, kinh doanh |
||||||||||||||||
Tổng số |
Người khuyết tật |
Người dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Cơ sở SXKD sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật |
Cơ sở SXKD sử dụng nhiều lao động là người dân tộc |
Cơ sở SXKD sử dụng nhiều người khuyết tật & người dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Lao động nữ |
Người khuyết tật |
Người dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Lao động nữ |
Người khuyết tật |
Người dân tộc thiểu số |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
...... ngày ... tháng ... năm .... |
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG TỪ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
(Từ 01/01/…….. đến .../.../…………. )
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ………………………….
Đơn vị: triệu đồng, người
STT |
Quận, huyện, thị xã, thành phố |
Nguồn vốn cho vay |
Doanh số cho vay |
Số vốn tồn đọng |
Số người lao động được vay ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài |
|||||||
Tổng số |
Lao động nữ |
Thuộc hộ cận nghèo |
Thân nhân người có công với cách mạng |
Quốc gia/vùng lãnh thổ đi làm việc theo hợp đồng |
||||||||
Nhật Bản |
Hàn Quốc |
Đài Loan |
Khác |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
…………, ngày ... tháng ... năm …….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THEO PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên đề cương và biểu mẫu báo cáo |
1 |
Mẫu đề cương- Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo phân cấp quản lý |
2 |
Biểu số 01 - Kết quả phổ biến giáo dục pháp luật; thông tin truyền thông về an toàn thực phẩm |
3 |
Biểu số 02 - Danh sách chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn |
4 |
Biểu số 03 - Thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản |
5 |
Biểu số 04 - Cập nhật thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản 6 tháng/năm và lũy kế đến 6 tháng/năm (trừ các cơ sở phải ký cam kết theo Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT) |
6 |
Biểu số 05 - Kết quả thẩm định để xếp loại và thẩm định đánh giá định kỳ (theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT) |
7 |
Biểu số 06 - Kết quả kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết (theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT) |
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo phân cấp quản lý
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG HOẶC NĂM
1. Công tác tham mưu, điều hành và triển khai chính sách, pháp luật (Nêu cụ thể các văn bản ban hành hoặc tham mưu ban hành và các văn bản).
2. Tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật
2.1. Phổ biến giáo dục pháp luật, thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản (thống kê vào biểu số 01).
2.2. Tình hình xây dựng, kết nối chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
- Quy hoạch, xây dựng và phát triển các vùng sản xuất nông lâm thủy sản theo hướng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
- Hỗ trợ, kết nối chuỗi/cửa hàng cung ứng sản phẩm nông sản an toàn (thống kê vào biểu số 02).
3. Thống kê, cập nhật tình hình quản lý cơ sở đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
3.1. Triển khai thực hiện Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018
- Về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nêu cụ thể số Giấy cấp chứng nhận).
- Về cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nêu cụ thể số Giấy cấp xác nhận).
3.2. Triển khai thực hiện Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 (cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
3.2. Phân loại, cập nhật thông tin cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn quản lý (thống kê số liệu vào biểu 03,04)
4. Công tác thanh, kiểm tra và giám sát
4.1. Kết quả thanh, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (cụ thể số cuộc chủ trì thực hiện/bao nhiêu cơ sở /kết quả xử lý vi phạm (nếu có) hoặc số cuộc phối hợp/bao nhiêu cơ sở).
4.2. Thẩm định để xếp loại và thẩm định định kỳ các cơ sở SXKD nông lâm thủy sản thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT (thống kê số liệu vào biểu 05).
4.3. Kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (thống kê số liệu vào biểu 06).
4.4. Giám sát ATTP sản phẩm nông lâm thủy sản (việc xây dựng kế hoạch và kết quả triển khai thực hiện công tác giám sát điều kiện ATTP).
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Mặt làm được
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM/ NĂM
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Biểu số 01 - Kết quả phổ biến giáo dục pháp luật; thông tin truyền thông về an toàn thực phẩm
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
Kết quả phổ biến giáo dục pháp luật; thông tin truyền thông về an toàn thực phẩm
STT |
Tên hoạt động / Sản phẩm truyền thông |
Đơn vị tính |
Số người tham dự/đối tượng (người dân; hộ SX, KD; cán bộ)/phạm vi bao phủ |
I |
Phổ biến giáo dục pháp luật |
|
|
1 |
Hội nghị phổ biến văn bản QPPL |
Số lượng/buổi |
|
….. |
|
|
|
II |
Thông tin, truyền thông |
|
|
1 |
Chuyên mục tọa đàm |
Buổi |
|
2 |
Báo viết, Bản tin trên trang thông tin điện tử |
Bài |
|
3 |
Phát thanh |
tin/phút, lượt |
|
4 |
Truyền hình |
tin/phút, lượt |
|
5 |
Băng rol, khẩu hiệu |
cái |
|
6 |
Tờ rơi |
tờ |
|
7 |
Áp phích |
tờ |
|
8 |
Sách tuyên truyền |
quyển |
|
9 |
Băng đĩa hình |
cái |
|
10 |
Băng đĩa âm |
cái |
|
11 |
Công tác tuyên truyền khác (nêu cụ thể) |
…. |
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
Biểu số 02 - Danh sách chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
Danh sách chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn
STT |
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất ban đầu |
Tên, địa chỉ cơ sở xử lý sau thu hoạch |
Tên, địa chỉ nơi bán sản phẩm |
Loại sản phẩm |
Đã được cấp giấy xác nhận chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
Biểu số 03 - Thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
Thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
Lĩnh vực |
Số cơ sở |
Phân loại cơ sở |
Hình thức quản lý |
|||||
Cơ sở thu gom, sơ chế, đóng gói |
Cơ sở sản xuất, chế biến |
Cơ sở kinh doanh |
Cơ sở giết mổ |
Thông tư 38/2018/TT- BNNPTNT |
Thông tư 17/2018/TT- BNNPTNT |
Quy định khác |
||
Trồng trọt và BVTV (Thực vật và các sản phẩm từ thực vật) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chăn nuôi và thú y (Động vật và các sản phẩm từ động vật; thủy sản, sản phẩm thủy sản; muối các loại) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
Cập nhật thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản 6 tháng/năm và lũy kế đến 6 tháng/năm (trừ các cơ sở phải ký cam kết theo Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT)
STT |
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Sản phẩm |
Mã số cấp (nếu có) |
Ngày thẩm định, xếp loại A/B/C |
Kết quả thẩm định, xếp loại |
Cấp thống kê, thẩm định, xếp loại |
Hệ thống QLCL khác (ISO/HACCP/ VietGAP... được cấp còn hiệu lực) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
Kết quả thẩm định để xếp loại và thẩm định đánh giá định kỳ (theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT)
STT |
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Mã số (nếu có) |
Tên sản phẩm cụ thể |
Thẩm định đánh giá phân loại, thẩm định định kỳ |
||||
Kết quả xếp loại A/B/C |
Ngày thẩm định |
Số mẫu lấy |
Kết quả mẫu (đạt/không đạt) |
Xử lý vi phạm (nếu có) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Thẩm định để xếp loại: Là hình thức thẩm định có thông báo trước, nhằm thẩm định đầy đủ các nội dung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở; (2) Thẩm định đánh giá định kỳ: Là hình thức thẩm định không thông báo trước, được áp dụng đối với các cơ sở đã được xếp loại đạt yêu cầu nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
………...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
Kết quả kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết (theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT)
Tổng số cơ sở thuộc đối tượng triển khai Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT |
Số cơ sở ký cam kết trong 6 tháng/năm và lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Số cơ sở được kiểm tra trong 6 tháng/ năm và lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Số cơ sở chưa đạt yêu cầu trong 6 tháng/ năm và lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Nguyên nhân chưa đạt yêu cầu |
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên mẫu đề cương báo cáo |
1 |
Mẫu số 01 - Đề cương báo cáo về công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đối với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh |
2 |
Mẫu số 02 - Đề cương báo cáo về công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đối với cấp huyện, cấp xã |
UBND TỈNH TÂY NINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. |
…………, ngày … tháng … năm 202… |
BÁO CÁO
Về công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải năm 202....
I. Cơ quan đầu mối quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
- Đơn vị quản lý: ………………..; Phòng quản lý: ……………………………..
- Họ và tên: ………………………; Chức vụ: ……………………………………
- Điện thoại: ………………………; Di động: ……………………………………
- Fax: ………………………………; Email: ………………………………………
II. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải khu kinh tế
1. Thông tin chung
- Nước thải và nước mưa được thoát theo hệ thống: □ Chung; □ Riêng biệt; □ Nửa riêng
+ Tổng chiều dài hệ thống thoát nước mưa riêng: …………………. (km)
+ Tổng chiều dài hệ thống thoát nước thải riêng: …………………. (km)
+ Tổng chiều dài hệ thống thoát nước chung: …………………. (km)
+ Tổng chiều dài hệ thống thoát nước nửa riêng: …………………. (km)
- Tổng số hộ (đơn vị) được đấu nối với hệ thống thoát nước:
+ Nước mưa: ………………….(hộ)
+ Nước thải: ……………………(hộ)
- Số công trình XLNT tập trung: ………………….………………….………………….…
- Tổng chi phí duy trì hệ thống thoát nước (theo giá trị quyết toán nếu đã quyết toán; theo giá trị dự toán được duyệt nếu chưa quyết toán):
+ Nước mưa: …………………………(đồng)
+ Nước thải: …………………………..(đồng)
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ thoát nước
Stt |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
Website |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Hiện trạng hệ thống thoát nước
a) Mạng lưới thoát nước mưa:
Stt |
Hang mục/tên công trình |
Khối lượng (km) |
Kết cấu, vật liệu |
Tình trạng |
1 |
Rãnh/cống cứng kín |
|
|
|
2 |
Rãnh cứng hở |
|
|
|
3 |
Mương đất |
|
|
|
4 |
Loại khác (ghi cụ thể) |
|
|
|
b) Mạng lưới thu gom nước thải:
Stt |
Mạng lưới thu gom |
Kích thước đường ống (mm) |
Chiều dài mạng lưới (km) |
Kết cất, vật liệu |
Tình trạng |
1 |
Tuyến ống cấp 1 |
|
|
|
|
2 |
Tuyến ống cấp 2 |
|
|
|
|
3 |
Tuyến ống cấp 3 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
c) Khối lượng nước thải sinh hoạt, công nghiệp:
- Khối lượng nước thải sinh hoạt tại các đô thị (khu vực quản lý):
Stt |
Tên đô thị |
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3) |
Tổng lượng nước thải được thu gom, xử lý (m3) |
Tỷ lệ nước thải được thu gom, xử lý (%) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
- Khối lượng nước thải tại cụm công nghiệp:
Stt |
Tên cụm công nghiệp |
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3) |
Tổng lượng nước thải được thu gom, xử lý (m3) |
Tỷ lệ nước thải được thu gom, xử lý (%) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
đ) Thống kê các trạm xử lý nước thải đô thị đã đầu tư đến nay:
Stt |
Tên công trình |
Công thiết kế |
Công suất xử lý thực |
Đơn vị quản lý |
Công nghệ xử lý |
Chi phí xử lý (đồng/m3) |
Kinh phí đầu tư (triệu đồng) |
Phạm vi phục vụ |
Năm vận hành |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công trình xử lý nước thải đô thị dự kiến hoặc đang đầu tư và xây dựng:
Stt |
Hạng mục/tên công trình |
Vị trí công trình |
Công suất thiết kế (m3/ngđ) |
Kinh phí đầu tư (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp, khu chế xuất
1. Thông tin chung
Stt |
Tên KCN/KCX |
Tên công ty quản lý hạ tầng |
Tổng khối lượng nước thải thu gom, xử lý (m3) |
Chi phí dịch vụ thoát nước (đồng/m3) |
Ghi chú (đã thỏa thuận/chưa thỏa thuận theo quy định) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Mạng lưới thoát nước mưa và thu gom nước thải
a) Mạng lưới thoát nước mưa:
Stt |
Tên KCN/KCX |
Tổng chiều dài (km) |
Loại hệ thống (kín, hở,...) |
Kết cấu (vật liệu) và kích thước |
Tình trạng sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Mạng lưới thu gom nước thải:
Stt |
Tên KCN/KCX |
Tổng chiều dài (km) |
Loại hệ thống (kín, hở,...) |
Kết cấu (vật liệu) và kích thước |
Tình trạng sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
3. Thống kê các nhà máy, trạm xử lý nước thải đã đầu tư đến nay
Stt |
Tên KCN/ KCX |
Số nhà máy/ trạm XLNT tập trung |
Tổng công suất thiết kế (m3/ngđ) |
Tổng công suất xử lý thực (m3/ngđ) |
Công nghệ xử lý |
Năm vận hành |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
4. Công trình xử lý nước thải dự kiến hoặc đang đầu tư và xây dựng
Stt |
Tên KCN/ KCX |
Số nhà máy/ trạm XLNT tập trung |
Tổng công suất thiết kế (m3/ngđ) |
Công nghệ xử lý |
Thời gian thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
IV. Các chương trình, kế hoạch đã và sẽ thực hiện
1. Các chương trình, kế hoạch đã thực hiện trong năm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Dự kiến các chương trình, kế hoạch sẽ thực hiện trong năm tiếp theo
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…………, ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO
Về công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải năm 202....
I. Cơ quan đầu mối quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
- Đơn vị quản lý: ……………………………..; Phòng quản lý: ………………………………….
- Họ và tên: ……………………………………; Chức vụ: …………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………; Di động: ………………………………………….
- Fax: ……………………………………………; Email: …………………………………………….
II. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải
1. Thông tin chung
- Nước thải và nước mưa được thoát theo hệ thống: □ Chung; □ Riêng biệt; □ Nửa riêng
+ Tổng chiều dài hệ thống thoát nước mưa riêng: …………………(km)
+ Tổng chiều dài hệ thống thoát nước thải riêng: …………………..(km)
+ Tổng chiều dài hệ thống thoát nước chung: ………………………(km)
+ Tổng chiều dài hệ thống thoát nước nửa riêng: …………………..(km)
- Tổng số hộ (đơn vị) được đấu nối với hệ thống thoát nước:
+ Nước mưa: …………………………(hộ)
+ Nước thải: …………………………..(hộ)
- Số công trình XLNT tập trung: …………………………………………………………………..
- Tổng chi phí duy trì hệ thống thoát nước (theo giá trị quyết toán nếu đã quyết toán; theo giá trị dự toán được duyệt nếu chưa quyết toán):
+ Nước mưa: ………………………………..(đồng)
+ Nước thải: ………………………………….(đồng)
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ thoát nước
Stt |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
Website |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Hiện trạng hệ thống thoát nước
a) Mạng lưới thoát nước mưa:
Stt |
Hạng mục/tên công trình |
Khối lượng (km) |
Kết cấu, vật liệu |
Tình trạng |
1 |
Rãnh/cống cứng kín |
|
|
|
2 |
Rãnh cứng hở |
|
|
|
3 |
Mương đất |
|
|
|
4 |
Loại khác (ghi cụ thể) |
|
|
|
b) Mạng lưới thu gom nước thải
Stt |
Mạng lưới thu gom |
Kích thước đường ống (mm) |
Chiều dài mạng lưới (km) |
Kết cất, vật liệu |
Tình trạng |
1 |
Tuyến ống cấp 1 |
|
|
|
|
2 |
Tuyến ống cấp 2 |
|
|
|
|
3 |
Tuyến ống cấp 3 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
c) Khối lượng nước thải sinh hoạt, công nghiệp:
- Khối lượng nước thải sinh hoạt tại các đô thị:
Stt |
Tên đô thị |
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3) |
Tổng lượng nước thải được thu gom, xử lý (m3) |
Tỷ lệ nước thải được thu gom, xử lý (%) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
- Khối lượng nước thải tại cụm công nghiệp:
Stt |
Tên cụm công nghiệp |
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3) |
Tổng lượng nước thải được thu gom, xử lý (m3) |
Tỷ lệ nước thải được thu gom, xử lý (%) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
đ) Thống kê các trạm xử lý nước thải đô thị đã đầu tư đến nay:
Stt |
Tên công trình |
Công thiết kế (m3/ngđ) |
Công suất xử lý thực (m3/ngđ) |
Đơn vị quản lý |
Công nghệ xử lý |
Chi phí xử lý (đồng/m3) |
Kinh phí đầu tư (triệu đồng) |
Phạm vi phục vụ |
Năm vận hành |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công trình xử lý nước thải đô thị dự kiến hoặc đang đầu tư và xây dựng
Stt |
Hạng mục/tên công trình |
Vị trí công trình |
Công suất thiết kế (m3/ngđ) |
Kinh phí đầu tư |
Thời gian thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Các chương trình, kế hoạch đã và sẽ thực hiện
1. Các chương trình, kế hoạch đã thực hiện trong năm
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Dự kiến các chương trình, kế hoạch sẽ thực hiện trong năm tiếp theo
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TỪNG LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên đề cương và biểu mẫu báo cáo |
1 |
Mẫu đề cương - Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh |
2 |
Biểu số 01 - Tình hình tiếp nhận hồ sơ công tiêu chuẩn áp dụng |
3 |
Biểu số 02 - Tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy |
4 |
Biểu số 03 - Kết quả thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất/trong nhập khẩu/trong lưu thông |
5 |
Biểu số 04 - Tình hình ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…………, ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh
I. Về đánh giá sự phù hợp và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Tình hình xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý.
Biểu số 1: Tình hình công bố tiêu chuẩn áp dụng.
Biểu số 2: Tình hình công bố hợp quy.
2. Tình hình và kết quả thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý.
Biểu số 3: Kết quả thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất/trong nhập khẩu/trong lưu thông.
II. Về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Tình hình kết quả xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Biểu số 4: Tình hình kết quả xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
III. Công tác phối hợp với các sở, ngành về việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
IV. Nhận xét, đánh giá
Nhận xét, đánh giá chung về tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý; công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; công tác phối hợp trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
V. Đề xuất, kiến nghị
Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giải pháp và kiến nghị với UBND tỉnh, các Bộ, ngành liên quan, kiến nghị với Chính phủ (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Biểu số 01 - Tình hình tiếp nhận hồ sơ công tiêu chuẩn áp dụng
………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
STT |
Tên/Địa chỉ tổ chức, cá nhân công bố |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường |
Số hiệu tiêu chuẩn |
Năm công bố |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
Biểu số 02 - Tình hình tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY
STT |
Số tiếp nhận |
Tên/Địa chỉ tổ chức, cá nhân công bố |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường |
Số hiệu tiêu chuẩn/ quy chuẩn |
Loại hình đánh giá |
Ngày/tháng/năm tiếp nhận |
|
Bên thứ nhất (tên tổ chức chứng nhận đã đăng ký/được chỉ định) |
Bên thứ ba (tự đánh giá) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp quy đã tiếp nhận: ………………………………….
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRONG SẢN XUẤT/ TRONG NHẬP KHẨU/TRONG LƯU THÔNG
STT |
Chủng loại hàng hóa được thanh tra, kiểm tra |
Số cơ sở được thanh tra, kiểm tra |
Số lượng SPHH được thanh tra, kiểm tra |
Hàng hóa vi phạm |
Cơ sở vi phạm |
Kết quả xử lý |
||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượt cơ sở vi phạm |
Số lượt cơ sở bị xử lý |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm |
Biểu số 04 - Tình hình ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20…… |
TÌNH HÌNH BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
STT |
Số Quyết định |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tên quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Ký hiệu quy chuẩn địa phương |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Tây Ninh, ngày tháng năm 20… |
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 26/09/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong giai đoạn mới Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2020 về nới lỏng hoạt động phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn và đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, đề điều năm 2020 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về triển khai mở rộng nộp thuế điện tử đối với cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về tăng cường phối hợp thực hiện nâng cao hiệu quả công tác thi hành án hình sự và tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND về công tác, phòng chống giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch và trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về quản lý và thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn điện; an toàn đập, hồ chứa thủy điện trong mùa mưa lũ Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về tập trung cao độ thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ học kỳ II năm học 2019-2020 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về triển khai sử dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về triển khai quyết liệt biện pháp phòng, chống dịch, bệnh cúm gia cầm và các loại mầm bệnh nguy hiểm khác ở gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong năm học 2019-2020 Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quản lý quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng và môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; quản lý hàng lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý tần số và thiết bị vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về lĩnh vực Quảng cáo, Triển lãm, Văn hóa, Thể dục thể thao Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự tại cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trong tình hình mới Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường vận động hiến máu tình nguyện năm 2019 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều, công trình thủy lợi và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2019 Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND về nâng cao hiệu quả hoạt động công vụ và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính năm 2019 trong các cơ quan, đơn vị tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức kỳ thi, xét công nhận tốt nghiệp và tuyển sinh năm 2019 Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng, trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đề điều, chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 triển khai đồng bộ giải pháp cấp bách phòng chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác chỉ đạo điều hành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh công tác hỗ trợ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý các loại hình kinh doanh dịch vụ văn hóa, hoạt động văn hóa gây tiếng ồn, làm mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành Giáo dục tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thực hiện đầu tư công năm 2018 Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh thực hiện nghiêm túc quy định của Đảng, Nhà nước, của tỉnh về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về cấm tổ chức, cá nhân, hộ gia đình dựng rạp dưới lòng đường Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn 2018 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn trên địa bàn tỉnh năm 2018 Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức các Kỳ thi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh công tác đấu thầu trong dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý hoạt động karaoke, vũ trường và cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống, giải khát trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về giải pháp quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè nói riêng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện Nghị quyết và Chương trình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết số 19-NQ/TW “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh công tác đấu thầu trong dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân năm 2019 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh công tác đấu thầu sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung thực hiện giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác chỉ đạo theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 13/10/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 thực hiện Luật Tiếp cận thông tin Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 tỉnh Hưng Yên và tuyển sinh đại học, cao đẳng Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường biện pháp cấp bách phòng, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2017 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND về tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2017 Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chất lượng công tác thi hành án hình sự tại xã, phường, thị trấn trong tình hình mới của tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tiếp tục tăng cường quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện biện pháp quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý vật liệu nổ công nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác vệ sinh môi trường, thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và thực hiện kết luận thanh tra, kiến nghị kiểm toán nhà nước, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn toàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 thực hiện dán tem niêm phong đối với đồng hồ tổng trên phương tiện đo xăng, dầu của cơ sở kinh doanh xăng, dầu trên toàn địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý thuế đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý về đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức thực hiện cuộc Tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý hoạt động thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về đầy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức của tỉnh giai đoạn 2015-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 1192/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về triển khai tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng ở khu vực nông thôn chưa có Quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2016 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 thực hiện chế độ, chính sách đối với đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 triển khai giai đoạn 2 đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020" Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về triển khai chế độ, chính sách dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 triển khai Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường vận động hiến máu tình nguyện năm 2016 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về thực hiện chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh công tác lập hồ sơ, giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trước, trong và sau Tết nguyên đán Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng, chống thiệt hại do hạn hán và xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hướng tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý, tổ chức và thực hiện nếp sống văn minh trong hoạt động lễ hội năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 tại thành phố Hà Nội Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường ở trung tâm các huyện, thị xã, thành phố và khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2015 về công bố Danh mục thủ tục hành chính đặc thù và liên thông được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý, chấn chỉnh công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực có nhiều nguy cơ tai nạn lao động và an toàn trên công trình tiếp giáp với khu dân cư, đường giao thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 triển khai Tháng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng môi trường Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 tổ chức thực hiện Nghị định 36/2008/NĐ-CP và Nghị định 79/2011/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2015 Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 đẩy mạnh công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về việc tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ và trẻ sơ sinh do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhần dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 890/NQ-UBTVQH13 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Thầy để thành lập huyện Ia H’drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn năm 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao trách nhiệm công vụ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ; tăng cường công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 tiếp tục chấn chỉnh và xử lý triệt để tình trạng phương tiện vận tải đường bộ vi phạm chở hàng quá tải trọng cho phép trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 26/03/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Cà Mau đến năm 2020” Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 04/04/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND thực hiện Chương trình tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trong 2 năm 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác dân vận chính quyền trong tình hình mới Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND tổ chức kỳ thi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 chuẩn bị tổ chức đại hội khuyến học các cấp nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển ngành thủy sản tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2015 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại trên động vật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong 2 năm (2014 - 2015) Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 về triển khai thi hành Luật Đất đai Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 30/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND tổ chức thực hiện phong trào thi đua yêu nước và lập thành tích chào mừng kỷ niệm 60 năm chiến thắng Điện Biên Phủ và các ngày lễ lớn năm 2014 Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 20/03/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND tăng cường biện pháp phòng, chống hạn và nhiễm mặn năm 2014 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tuyên truyền, phổ biến Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp cấp bách phòng chống dịch bệnh nguy hiểm ở động vật và dịch cúm A (H7N9), cúm A (H5N1) ở người Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 thực hiện đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Nha Trang tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 01/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam và tổ chức thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 03/06/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả thời gian làm việc trong cơ quan, đơn vị Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để cơ bản hoàn thành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND về công tác phòng, chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động 3 hơn trong cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh biện pháp khẩn cấp phòng, chống dịch lợn tai xanh và cúm gia cầm Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Chỉ thị số 05/CT-UBND năm 2013 về kiểm tra tổ chức hoạt động Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi thủy sản; phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản và bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ thực vật năm 2013 Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình trong tình hình mới Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 02/07/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 về tăng cường hiệu quả thi hành luật về giao dịch bảo đảm Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện tiết kiệm điện và đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị số 05/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại và phòng, chống các hành vi sai phạm về pháo Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2012 nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2012 về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2012 tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở, thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2012 và thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2012-2013 Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 28/03/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2012 tăng cường biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Cúm gia cầm Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 07/11/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2012 về công tác phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/11/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác thu hút đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 22/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vốn nhà nước năm 2012 Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 05/04/2017
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2011 thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND về chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2011 thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2011 về thực hiện cuộc bầu cử đại biểu quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện và hiệu quả Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 1192/QĐ-UBND về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh năm 2010 Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2010 tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch đường gom và đấu nối các đường giao thông công cộng vào các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2010 về tăng cường quản lý hoạt động in, phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 01/10/2016
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2010 tăng cường hoạt động phòng, chống sốt rét Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 27/02/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND phát động phong trào trồng cây gây rừng trên địa bàn tỉnh Long An năm 2010 và những năm tiếp theo Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 17/04/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác quản lý và bình ổn thị trường, giá cả trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2010 về tổ chức phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2010 về tăng cường phòng, chống bệnh dại do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2009 tăng cường thực hiện công tác văn thư, lưu trữ Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 25/01/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2009 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 và 5 năm 2011-2015 của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 08/02/2011
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2009 tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 08/08/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2009 tăng cường sử dụng và khai thác hệ thống thư điện tử thống nhất của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 11/08/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2009 tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2009 về tăng cường công tác kiểm tra trật tự đô thị, trật tự giao thông phục vụ Tết nguyên đán Kỷ Sửu trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác phòng chống bệnh sởi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 20/12/2012
Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 27/11/2008
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh giá thu một phần viện phí tại Quyết định 1890/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2008 về phòng, chống bệnh tai xanh trên đàn lợn Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 14/03/2013
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2008 thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 10/01/2011
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2008 tổng kết Luật Nghĩa vụ quân sự, Pháp lệnh về Lực lượng dự bị động viên, Pháp lệnh Dân quân tự vệ Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND về phòng chống hạn, mặn và cháy rừng năm 2008 Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 11/06/2014
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2007 tổ chức thực hiện Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2007 quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 10/07/2018
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2007 về biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động công bố văn bản pháp luật trên công báo của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Chỉ thị 05/CT-UBND về việc thực hiện công tác quốc phòng địa phương năm 2006 của Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung chỉ đạo, triển khai quyết liệt, đồng bộ biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021