Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 về phát triển nhà ở 05 năm 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 95/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Thành Trí |
Ngày ban hành: | 11/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 11 tháng 9 năm 2018 |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM 2018 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thực hiện Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở, UBND tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm 2018 - 2022 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa thực hiện các mục tiêu trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Sóc Trăng phê duyệt tại Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 26/8/2013.
- Xác định các chỉ tiêu phát triển nhà ở, xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở và tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn.
- Từng bước giải quyết nhu cầu về nhà ở cho người có thu nhập thấp, các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, phát triển đô thị và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm của từng địa bàn dân cư.
- Huy động nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở.
2. Yêu cầu
- Căn cứ Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đã được phê duyệt và nhu cầu thực tế về nhà ở, nguồn ngân sách, nhu cầu của thị trường bất động sản để tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh. Các dự án phát triển nhà ở trước khi triển khai phải được xem xét, đảm bảo phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh theo quy định.
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở phát sinh trong tương lai mà không nằm trong Kế hoạch này sẽ được xem xét, bổ sung vào Kế hoạch nếu dự án phù hợp các quy định của pháp luật.
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân liên quan phải nghiêm túc thực hiện nội dung Kế hoạch này.
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật tổ chức chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015.
- Luật đất đai ngày 29/11/2013.
- Luật nhà ở ngày 25/11/2014.
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở.
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Chỉ thị số 2196/CT-TTg ngày 06/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp tăng cường quản lý thị trường bất động sản.
- Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2018 - 2022
Nhu cầu nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở theo các chương trình mục tiêu và các chỉ tiêu cần phát triển trong các năm 2018 - 2022.
2.1. Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng
- Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2018 - 2022 theo bảng sau:
Kế hoạch 05 năm |
Nhà ở thương mại |
Nhà ở xã hội |
Nhà ở tái định cư |
Nhà ở các Chương trình mục tiêu |
||||
Số căn (căn) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Số căn (căn) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Số căn (căn) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Số căn (căn) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
|
2018 - 2022 |
11.420 |
2.055.660 |
4.130 |
317.319 |
560 |
44.800 |
16.464 |
689.020 |
- Diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng (m2 sàn) theo kế hoạch từng năm theo bảng sau:
Chỉ tiêu |
Nhà ở thương mại |
Nhà ở xã hội |
Nhà ở tái định cư |
Nhà ở các Chương trình mục tiêu |
||||
Số căn (căn) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Số căn (căn) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Số căn (căn) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Số căn (căn) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
|
2018 |
2.855 |
513.915 |
492 |
65.419 |
150 |
12.000 |
6.812 |
302.940 |
2019 |
2.284 |
411.132 |
511 |
33.000 |
120 |
9.600 |
4.826 |
193.040 |
2020 |
2.284 |
411.132 |
1.680 |
117.600 |
130 |
10.400 |
4.826 |
193.040 |
2021 |
2.284 |
411.132 |
857 |
60.000 |
80 |
6.400 |
Kết thúc Đề án |
Kết thúc Đề án |
2022 |
1.713 |
308.349 |
590 |
41.300 |
80 |
6.400 |
Kết thúc Đề án |
Kết thúc Đề án |
Ghi chú: Tùy vào khả năng và nhu cầu thực tế của địa phương, vị trí, số lượng danh mục dự án có thể điều chỉnh (tăng hoặc giảm) cho phù hợp.
2.2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
- Nhà ở thương mại: Vị trí, khu vực phát triển nhà ở thương mại được triển khai theo dự án, phân bố trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư thì tiếp tục thực hiện lấp đầy dự án theo quy định; đối với dự án mới thì theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2018 - 2022, chi tiết dự án theo Phụ lục 1.
- Nhà ở tái định cư: Vị trí, khu vực phát triển nhà ở tái định cư theo Phụ lục 2.
- Đối với nhà ở xã hội: Vị trí, khu vực phát triển nhà ở xã hội theo Phụ lục 3.
- Đối với các loại hình nhà ở khác: Đối với các loại hình phát triển nhà ở khác được triển khai phân bố trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố theo các dự án, chương trình mục tiêu nêu tại Phụ lục 4 và 5.
2.3. Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng
Kế hoạch 05 năm |
Nhà ở thương mại |
Nhà ở xã hội |
Nhà ở tái định cư |
Nhà ở các Chương trình mục tiêu |
||||
Tỷ lệ (%) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
|
2018-2022 (100%) |
66,17 |
2.055.660 |
10,21 |
317.319 |
1,44 |
44.800 |
22,18 |
689.020 |
2.4. Diện tích đất để xây dựng nhà ở
a) Diện tích đất tăng thêm để xây dựng nhà ở trong giai đoạn 2018 - 2022 phân theo đơn vị hành chính:
TT |
Đơn vị hành chính |
Đến năm 2022 (ha) |
|
Tổng cộng toàn tỉnh |
226,39 |
I |
Vùng đô thị |
157,49 |
II |
Vùng nông thôn |
68,90 |
1 |
Thành phố Sóc Trăng |
0,46 |
2 |
Thị xã Vĩnh Châu |
11,20 |
3 |
Thị xã Ngã Năm |
8,16 |
4 |
Huyện Long Phú |
5,22 |
5 |
Huyện Châu Thành |
2,79 |
6 |
Huyện Cù Lao Dung |
4,37 |
7 |
Huyện Thạnh Trị |
4,80 |
8 |
Huyện Kế Sách |
7,48 |
9 |
Huyện Mỹ Tú |
7,84 |
10 |
Huyện Mỹ Xuyên |
11,28 |
11 |
Huyện Trần Đề |
5,30 |
b) Diện tích đất để xây dựng từng loại nhà ở trong giai đoạn 2018 - 2022:
TT |
Loại nhà ở |
Đến năm 2022 (ha) |
1 |
Nhà ở thương mại |
134,68 |
2 |
Nhà ở tái định cư |
2,23 |
3 |
Nhà ở xã hội phục vụ các đối tượng |
20,58 |
a |
- Công nhân |
11,88 |
b |
- Các đối tượng xã hội khác |
8,70 |
4 |
Nhà ở theo chương trình mục tiêu |
68,90 |
a |
Nhà ở cho người có công với cách mạng |
27,41 |
b |
Nhà ở hộ nghèo |
41,49 |
2.5. Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên địa bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu
- Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên địa bàn tỉnh:
Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đến năm 2020 là 23 m2 sàn/người, trong đó tại đô thị đạt 27 m2 sàn/người và tại nông thôn đạt 20 m2 sàn/người theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 26/8/2013.
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu là 20 m2 sàn/người, trong đó tại đô thị đạt 24 m2 sàn/người và tại nông thôn đạt 17 m2 sàn/người.
3. Các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở
- Đối với nhà ở thương mại: Áp dụng hình thức đầu tư trực tiếp thông qua huy động các nguồn đầu tư từ doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế,... Kết hợp sử dụng các hình thức kêu gọi đầu tư với hình thức đấu giá hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành; trong đó địa phương xem xét hỗ trợ một phần hạ tầng kỹ thuật bên ngoài dự án tùy theo từng dự án.
- Đối với nhà ở tái định cư: Áp dụng hình thức Nhà nước hỗ trợ về quỹ đất tái định cư sau khi được đầu tư cơ sở hạ tầng (kinh phí hỗ trợ theo quy định về đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án để các đối tượng tái định cư tự xây dựng nhà ở). Trong tương lai Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư theo dự án, sau đó cấp hoặc bán cho đối tượng trong diện đền bù giải phóng mặt bằng mua với giá ưu đãi theo quy định.
- Đối với nhà ở xã hội:
+ Áp dụng hình thức đầu tư gián tiếp thông qua việc ưu đãi về đất đai, quy hoạch, thuê, tài chính - tín dụng.
+ Địa phương xem xét có các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về chi phí giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch.
+ Đối với nhà ở để cho thuê (gồm nhà ở theo dự án và nhà ở của hộ gia đình, cá nhân đầu tư); Hình thức đầu tư xã hội hóa, huy động các nguồn đầu tư từ doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân.
- Đối với nhà ở cho người có công với cách mạng: Áp dụng hình thức đầu tư gián tiếp thông qua việc hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác kết hợp với nguồn lực tự có của cá nhân, gia đình hộ người có công với cách mạng để xây dựng, cải tạo nâng cao chất lượng nhà ở cho người có công với cách mạng.
- Đối với nhà ở cho hộ nghèo: Được hỗ trợ từ vốn ngân sách Trung ương cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay ưu đãi theo quy định.
4. Vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các đối tượng có nhu cầu cùng đóng góp theo quy định.
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho các đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội chủ yếu sử dụng nguồn vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và Nhà nước hỗ trợ nguồn vốn vay theo quy định.
- Nguồn vốn hỗ trợ nhà ở cho người nghèo được hỗ trợ từ vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương theo quy định.
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư được sử dụng từ nguồn vốn của hộ được tái định cư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Ngoài các nguồn vốn dùng trong phát triển nhà ở nêu trên, còn có nguồn vốn hợp pháp do các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh sử dụng để chỉnh trang cải tạo nhà.
1. Về quy hoạch
- Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, đảm bảo quy hoạch đi trước một bước, phát triển nhà ở đô thị, điểm dân cư nông thôn theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt. Đồng thời nâng cao chất lượng quy hoạch góp phần tạo cảnh quan, kiến trúc để xây dựng và phát triển đô thị và nông thôn bền vững.
- Đối với khu vực đô thị, khu vực được quy hoạch để phát triển đô thị trong tương lai cần chú trọng phát triển nhà ở theo dự án để đảm bảo việc phát triển nhà ở được xây dựng đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Trên cơ sở các quy hoạch được duyệt, ban hành quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà ở đảm bảo việc xây dựng được thực hiện đúng theo quy hoạch; công bố công khai quy hoạch xây dựng và thiết kế xây dựng đô thị để nhân dân biết và tuân thủ, làm căn cứ để quản lý cấp phép xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang đô thị nhằm nâng cao chất lượng và thẩm mỹ kiến trúc.
- Tại khu vực nông thôn, từng bước thực hiện phát triển nhà ở tuân thủ quy hoạch, kế hoạch và các chương trình dự án hình thành các điểm dân cư nông thôn có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội, đảm bảo phù hợp mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới.
2. Về đất đai
Thực hiện xây dựng, rà soát quy hoạch sử dụng đất trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng xã hội, công nhân lao động tại các khu công nghiệp, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
Đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chỉ tiêu phân bổ đất xây dựng thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở, kiên quyết thu hồi hoặc dừng các dự án chậm triển khai, đã giao đất nhưng không sử dụng quá thời gian quy định của pháp luật.
Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi xây dựng nhà ở sau khi đầu tư đường giao thông nhằm khai thác tiềm năng từ đất đai để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; khắc phục được tình trạng xây dựng nhà ở tự phát bám theo quy hoạch giao thông, hạ tầng đô thị.
3. Về nguồn vốn
Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng - tài chính cho việc đầu tư xây dựng các dự án nhà ở; hỗ trợ các đối tượng xã hội vay vốn với lãi suất ưu đãi để người dân mua nhà, ổn định chỗ ở; hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức vay vốn để đầu tư phát triển hạ tầng và xây dựng nhà ở theo quy định.
Huy động vốn từ các doanh nghiệp tự bỏ vốn kinh doanh bất động sản. Tỉnh công bố danh mục dự án bất động sản, kêu gọi đầu tư trực tiếp từ các doanh nghiệp.
4. Về phương thức thực hiện
- Công khai danh mục dự án nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, nhà ở thương mại trên phương tiện thông tin đại chúng để huy động nguồn lực xã hội, lựa chọn nhà đầu tư tham gia đăng ký đầu tư và để người dân biết, thực hiện các quyền và giám sát cộng đồng.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở tái định cư đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Có cơ chế phối hợp giữa các ngành để thực hiện tốt các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, quy hoạch kiến trúc, quản lý đất đai, cấp phép xây dựng, cấp giấy phép chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất theo quy định.
- Phối hợp trong công tác quản lý và phát triển nhà ở riêng lẻ tại địa phương tuân thủ theo quy hoạch chung của từng đô thị trong tỉnh và đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng nhà ở.
- Tham mưu nghiên cứu bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh với diện tích đất phù hợp với quy mô dân số và định hướng quy hoạch, cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.
- Tiếp tục nghiên cứu, tìm giải pháp tháo gỡ khó khăn, hoàn tất thủ tục đầu tư xây dựng triển khai đầu tư khu nhà ở thương mại, khu đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện công tác phát triển nhà ở báo cáo UBND tỉnh để kịp thời điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở cho phù hợp với nhu cầu thực tế và thị trường.
5. Thời gian triển khai thực hiện kế hoạch 05 năm và hàng năm
- Trong năm 2018, tiến hành rà soát lại các quy hoạch, thường xuyên cập nhật nhu cầu của từng loại hình nhà; công bố kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2018 - 2022 và kế hoạch hàng năm; xác định rõ các định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ phát triển nhà ở trong giai đoạn này làm cơ sở cho các địa phương thực hiện.
- Trong năm 2018 - 2019, tập trung hoàn thiện thủ tục đầu tư, tháo gỡ khó khăn cho các dự án xây dựng nhà ở thương mại đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm tạo quỹ nhà ở phục vụ công tác chỉnh trang, phát triển đô thị, ổn định mật độ dân cư góp phần phát triển bền vững.
- Từ năm 2018 đến năm 2022, tiến hành nghiên cứu, xây dựng thí điểm nhà ở xã hội để bán, cho thuê, đồng thời xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Cuối năm 2022, tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển nhà trong giai đoạn 2018 - 2022 nhằm đánh giá những thành tựu đạt được và những vấn đề còn tồn tại, qua đó tiến hành điều chỉnh một số chỉ tiêu của Chương trình phát triển nhà ở cho phù hợp với tình hình thực tế.
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này theo định kỳ vào cuối quý IV hàng năm.
- Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2018 - 2022 cho phù hợp với nhu cầu thực tế và theo quy định.
- Phối hợp các sở, ngành liên quan tiến hành kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về tiến độ thực hiện các dự án nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh và các sở, ngành liên quan đưa ra các giải pháp để tham mưu UBND tỉnh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về các thủ tục cho vay vốn, mua bán nhà ở trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Công bố công khai vị trí, danh mục các dự án nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và nhà ở thương mại trên địa bàn trên các phương tiện thông tin đại chúng để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đầu tư xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu Kế hoạch.
- Có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc triển khai các dự án nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các trường hợp chấp thuận đầu tư dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh kế hoạch phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường. Tổ chức sơ kết chương trình kế hoạch phát triển nhà theo định kỳ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của tỉnh, làm cơ sở điều hành và kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ, trình UBND tỉnh xem xét quyết định; tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở; bổ sung danh mục các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở các chương trình khác... theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở đến năm 2022.
- Phối hợp các địa phương và các ngành chức năng liên quan rà soát lại quy hoạch sử dụng đất và nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn để có điều chỉnh bố trí quỹ đất cho phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của các nhà đầu tư dự án nhà ở thương mại đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ đúng quy định hiện hành. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền đối với các dự án đã được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án có vi phạm pháp luật về đất đai. Thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định.
- Tổ chức thống kê diện tích các loại nhà ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tại các dự án phát triển nhà ở, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) vào 31/12 hàng năm.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.
- Hướng dẫn trình tự thủ tục thực hiện các ưu đãi có liên quan đến chính sách tài chính theo quy định.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành tỉnh tiến hành triển khai các chương trình, đề án hỗ trợ về xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh, trong đó đặc biệt quan tâm đến các đối tượng là người nghèo, người có công với cách mạng, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan lập, thẩm định đề án quy hoạch bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai và xây dựng các chương trình, dự án nông thôn mới; xây dựng khu dân cư nông thôn; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hỗ trợ nhà ở tại các dự án bố trí, ổn định dân cư đã được phê duyệt, đảm bảo sự phát triển nhà ở thuộc vùng dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà ở và quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
7. Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
Định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách về tín dụng nhà ở xã hội, báo cáo UBND tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp Sở Xây dựng, các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở trên địa bàn. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm, báo cáo UBND tỉnh khi vượt thẩm quyền.
- Phối hợp Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, bố trí và điều chỉnh quỹ đất phát triển nhà ở thương mại, xã hội, nhà ở tái định cư,... theo Kế hoạch này và theo tình hình thực tế triển khai Kế hoạch.
- Vào cuối quý IV hàng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện công tác phát triển nhà ở trong năm trên địa bàn gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
TT |
Dự kiến số lượng dự án |
Địa điểm |
Tổng diện tích đất dự kiến (ha) |
Tổng diện tích đất ở dự kiến (ha) |
Tổng DT sàn xây dựng dự kiến (m2) |
I |
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG |
|
|
|
|
1 |
Dự án Phát triển đô thị đường Lê Duẩn, Phường 3 |
Đường Lê Duẩn, Phường 3 |
6,84 |
3,53 |
254.934 |
2 |
Khu nhà ở thương mại Phường 2 |
Đường Trần Hưng Đạo, Phường 2 |
0,95 |
0,24 |
9.600 |
3 |
Khu nhà ở thương mại Phường 5 |
Đường Tôn Đức Thắng, Phường 5 |
1,40 |
0,70 |
7.000 |
4 |
Khu nhà ở thương mại Phường 6 |
Đường Hùng Vương, Phường 6 |
1,00 |
0,40 |
4.000 |
5 |
Khu nhà ở thương mại Phường 2 |
Phường 2 |
1,00 |
0,61 |
6.130 |
6 |
Khu nhà ở thương mại Phường 2 |
Phường 2 |
0,38 |
0,25 |
2.528 |
7 |
Khu nhà ở thương mại Phường 3 |
Đường Đoàn Thị Điểm, Phường 3 |
0,48 |
0,25 |
2.528 |
8 |
Khu nhà ở thương mại Phường 3 |
Phường 3 |
1,50 |
0,90 |
9.000 |
9 |
Khu nhà ở thương mại Phường 10 |
Đường Trần Hưng Đạo, Phường 10 |
0,97 |
0,60 |
6.000 |
10 |
Khu nhà ở thương mại Phường 3 |
Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3 |
9,10 |
3,70 |
45.000 |
11 |
Khu nhà ở thương mại Phường 10 |
Tỉnh lộ 8, Phường 10 |
1,00 |
0,60 |
6.500 |
12 |
Khu nhà ở thương mại Phường 2 |
Đường Sương Nguyệt Ánh, Phường 2 |
0,40 |
0,20 |
2.000 |
13 |
Khu đô thị mới Hồ nước Ngọt |
Phường 6 |
47,00 |
22,66 |
566.500 |
II |
HUYỆN LONG PHÚ |
|
|
|
|
1 |
Khu đô thị mới thị trấn Long Phú |
Ấp 3, thị trấn Long Phú |
10,26 |
6,21 |
62.100 |
2 |
Khu nhà ở thương mại thị trấn Đại Ngãi |
Thị trấn Đại Ngãi |
28,66 |
12,55 |
15.550 |
III |
HUYỆN CÙ LAO DUNG |
|
|
|
|
1 |
Khu chợ và nhà ở thương mại |
Thị trấn Cù Lao Dung |
4,00 |
2,50 |
35.000 |
IV |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
1 |
Phát triển đô thị thị trấn Châu Thành (khu nhà ở thương mại) |
Ấp Trà Quýt A, thị trấn Châu Thành |
7,16 |
4,50 |
33.800 |
2 |
Chỉnh trang đô thị (nhà ở thương mại và công trình thương mại, dịch vụ) |
Ấp Xây Đá, thị trấn Châu Thành |
8,39 |
3,25 |
24.100 |
V |
THỊ XÃ NGÃ NĂM |
|
|
|
|
1 |
Khu Trung tâm thương mại xã Tân Long |
Xã Tân Long |
1,20 |
0,72 |
14.466 |
2 |
Dự án Phát triển đô thị đường Nguyễn Văn Linh nối dài |
Phường 1 |
1,67 |
0,80 |
19.975 |
3 |
Dự án phát triển đô thị (nhà ở thương mại và chợ Phường 2) |
Phường 2 |
2,32 |
1,39 |
34.800 |
4 |
Khu chợ nổi Ngã năm |
Phường 1 |
1,01 |
0,59 |
11.780 |
5 |
Dự án Nhà ở thương mại và dịch vụ thương mại Phường 1 |
Phường 1 |
10,59 |
6,76 |
135.140 |
6 |
Dự án nhà ở thương mại và dịch vụ |
Phường 1 |
1,59 |
0,95 |
19.080 |
7 |
Dự án nhà ở thương mại và dịch vụ |
Phường 1 |
0,88 |
0,53 |
10.560 |
VI |
HUYỆN KẾ SÁCH |
|
|
|
|
1 |
Dự án Phát triển đô thị thị trấn An Lạc Thôn |
Thị trấn An Lạc Thôn |
3,02 |
1,14 |
28.120 |
2 |
Nhà ở thương mại xã Đại Hải |
Xã Đại Hải |
0,26 |
0,12 |
2.380 |
3 |
Nhà ở thương mại xã Nhơn Mỹ |
Xã Nhơn Mỹ |
1,10 |
0,51 |
1.009 |
4 |
Khu nhà ở thương mại xã Ba Trinh |
Xã Ba trinh |
0,20 |
0,10 |
2.000 |
VII |
THỊ XÃ VĨNH CHÂU |
|
|
|
|
1 |
Dự án Phát triển đô thị và Trung tâm thương mại thị xã Vĩnh Châu Giai đoạn 2 |
Phường 1, thị xã Vĩnh Châu |
22,30 |
10,00 |
115.000 |
2 |
Dự án phát triển đô thị Phường 1 và 2 |
Phường 1 và 2, thị xã Vĩnh Châu |
45,20 |
27,12 |
230.520 |
VIII |
HUYỆN MỸ XUYÊN |
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở thương mại - dịch vụ |
Ấp Thạnh Lợi, thị trấn Mỹ Xuyên |
0,62 |
0,30 |
3.500 |
2 |
Dự án nhà ở thương mại - dịch vụ |
Ấp Châu Thành, thị trấn Mỹ Xuyên |
6,85 |
2,80 |
32.000 |
3 |
Khu chợ và nhà ở thương mại |
Xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên |
1,23 |
1,00 |
65.000 |
IX |
HUYỆN TRẦN ĐỀ |
|
|
|
|
1 |
Khu thương mại và kinh tế biển Trần Đề |
Thị trấn Trần Đề |
6,04 |
3,85 |
38.500 |
2 |
Khu chợ và nhà ở thương mại |
Thị trấn Trần Đề |
12,00 |
7,20 |
138.500 |
X |
HUYỆN MỸ TÚ |
|
|
|
|
1 |
Nhà ở thương mại và chợ thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
Huyện Mỹ Tú |
3,6 |
1,80 |
16.000 |
XI |
HUYỆN THANH TRỊ |
|
|
|
|
1 |
Chợ Phú Lộc (kết hợp nhà ở thương mại) |
Thị trấn Phú Lộc |
4,75 |
2,25 |
26.500 |
2 |
Chợ Hưng Lợi (kết hợp nhà ở thương mại) |
Thị trấn Châu Hưng |
1,15 |
0,60 |
9.560 |
3 |
Chợ Vĩnh Lợi (kết hợp nhà ở thương mại) |
Xã Vĩnh Lợi |
1,00 |
0,50 |
9.000 |
|
Tổng |
|
255,460 |
134,675 |
2.055.660 |
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
TT |
Dự kiến số lượng dự án |
Địa điểm |
Tổng diện tích đất dự kiến (ha) |
Tổng diện tích đất ở dự kiến (ha) |
Tổng diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2) |
I |
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG |
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư thành phố Sóc Trăng |
Phường 4 |
1,00 |
0,60 |
6.000 |
II |
HUYỆN TRẦN ĐỀ |
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư thị trấn Trần Đề |
Thị trấn Trần Đề |
2,58 |
1,35 |
34.600 |
III |
THỊ XÃ NGÃ NĂM |
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư Phường 1 |
Phường 1 |
0,35 |
0,28 |
4.200 |
|
Tổng |
|
3,93 |
2,23 |
44.800 |
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
TT |
Dự kiến số lượng dự án |
Địa điểm |
Tổng diện tích đất dự kiến (ha) |
Tổng diện tích đất ở dự kiến (ha) |
Tổng diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2) |
I |
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG |
|
|
|
|
1 |
Nhà ở xã hội Phường 2 |
Phường 2 |
6,50 |
3,70 |
65.419 |
2 |
Nhà ở xã hội Phường 4 |
Phường 4 |
0,51 |
0,24 |
3.600 |
3 |
Nhà ở xã hội thuộc Khu 5A |
Phường 4 |
3,50 |
2,34 |
25.400 |
4 |
Khu dịch vụ và nhà ở công nhân Phường 7 |
Phường 7 |
9,80 |
5,88 |
117.600 |
5 |
Dự án Đầu tư các thiết chế công đoàn của Khu công nghiệp |
Phường 7 |
5,00 |
3,00 |
60.000 |
6 |
Nhà ở xã hội Phường 5 |
Phường 5 |
0,70 |
0,30 |
4.000 |
7 |
Nhà ở xã hội Phường 4 |
Phường 4 |
0,54 |
0,32 |
4.100 |
II |
THỊ XÃ NGÃ NĂM |
|
|
|
|
1 |
Khu nhà ở xã hội Phường 2 |
Phường 2 |
3,00 |
1,80 |
16.200 |
II |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
1 |
Khu nhà ở công nhân |
Xã Hồ Đắc Kiện |
5,00 |
3,00 |
21.000 |
|
Tổng |
|
29,55 |
20,58 |
317.319 |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG CÁCH MẠNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG TỪ NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng hộ được hỗ trợ (hộ) |
Nguồn vốn hỗ trợ (triệu đồng) |
||||
Xây mới |
Sửa chữa |
Tổng số |
Xây mới |
Sửa chữa |
Tổng số |
||
1 |
Huyện Mỹ Xuyên |
679 |
519 |
1.198 |
27.160 |
10.380 |
37.540 |
2 |
Thị xã Vĩnh Châu |
447 |
227 |
674 |
17.880 |
4.540 |
22.420 |
3 |
Thị xã Ngã Năm |
527 |
321 |
848 |
21.080 |
6.420 |
27.500 |
4 |
Huyện Mỹ Tú |
400 |
393 |
793 |
16.000 |
7.860 |
23.860 |
5 |
Huyện Cù Lao Dung |
314 |
125 |
439 |
12.560 |
2.500 |
15.060 |
6 |
Huyện Long Phú |
271 |
155 |
426 |
10.840 |
3.100 |
13.940 |
7 |
Huyện Kế Sách |
104 |
183 |
287 |
4.160 |
3.660 |
7.820 |
8 |
Huyện Thạnh Trị |
267 |
119 |
386 |
10.680 |
2.380 |
13.060 |
9 |
Huyện Trần Đề |
71 |
106 |
177 |
2.840 |
2.120 |
4.960 |
10 |
Huyện Châu Thành |
88 |
85 |
173 |
3.520 |
1.700 |
5.220 |
11 |
TP Sóc Trăng |
13 |
91 |
104 |
520 |
1.820 |
2.340 |
Tổng |
3.181 |
2.324 |
5.505 |
127.240 |
46.480 |
173.720 |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG CÁCH MẠNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG TỪ NGUỒN VỐN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng hộ được hỗ trợ (hộ) |
Nguồn vốn hỗ trợ (triệu đồng) |
||||
Xây mới |
Sửa chữa |
Tổng số |
Xây mới |
Sửa chữa |
Tổng số |
||
1 |
Huyện Mỹ Xuyên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Thị xã Vĩnh Châu |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thị xã Ngã Năm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Mỹ Tú |
38 |
66 |
104 |
1.520 |
1.320 |
2.840 |
5 |
Huyện Cù Lao Dung |
146 |
0 |
146 |
5.840 |
0 |
5.840 |
6 |
Huyện Long Phú |
0 |
10 |
10 |
0 |
200 |
200 |
7 |
Huyện Kế Sách |
42 |
0 |
42 |
1.680 |
0 |
1.680 |
8 |
Huyện Thạnh Trị |
213 |
11 |
224 |
8.520 |
220 |
8.740 |
9 |
Huyện Trần Đề |
61 |
0 |
61 |
2.440 |
0 |
2.440 |
10 |
Huyện Châu Thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
TP Sóc Trăng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
500 |
87 |
587 |
20.000 |
1.740 |
21.740 |
Ghi chú về nguồn vốn:
* Theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (đợt 1) và phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, tỉnh Sóc Trăng (đợt 3)
* Theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018, tỉnh Sóc Trăng
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHÀ Ở CHO NGƯỜI NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Đơn vị hành chính |
Số liệu theo Đề án số 05/ĐA-UBND |
Số liệu hỗ trợ đợt 1 năm 2016 |
Số liệu hỗ trợ đợt 2 năm 2017 |
Dự kiến hỗ trợ đợt 3 năm 2018 |
Dự kiến hỗ trợ đợt 4 năm 2019 |
Dự kiến hỗ trợ đợt 5 năm 2020 |
||||||
Tổng số hộ được hỗ trợ |
Tổng số tiền hỗ trợ (triệu đồng) |
Tổng số hộ được hỗ trợ |
Tổng số tiền hỗ trợ (triệu đồng) |
Tổng số hộ được hỗ trợ |
Tổng số tiền hỗ trợ (triệu đồng) |
Tổng số hộ được hỗ trợ |
Tổng số tiền hỗ trợ (triệu đồng) |
Tổng số hộ được hỗ trợ |
Tổng số tiền hỗ trợ (triệu đồng) |
Tổng số hộ được hỗ trợ |
Tổng số tiền hỗ trợ (triệu đồng) |
||
1 |
Thành phố Sóc Trăng |
22 |
550 |
4 |
100 |
20 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Huyện Châu Thành |
690 |
17.250 |
35 |
875 |
152 |
3.800 |
30 |
750 |
Do Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh phân bổ |
Do Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh phân bổ |
Do Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh phân bổ |
Do Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh phân bổ |
3 |
Thị xã Ngã Năm |
1.264 |
31.600 |
57 |
1.425 |
122 |
3.050 |
70 |
1.750 |
nt |
nt |
nt |
nt |
4 |
Huyện Cù Lao Dung |
516 |
12.900 |
|
|
81 |
2.025 |
12 |
300 |
nt |
nt |
nt |
nt |
5 |
Huyện Kế Sách |
1.885 |
47.125 |
100 |
2.500 |
286 |
7.150 |
16 |
400 |
nt |
nt |
nt |
nt |
6 |
Huyện Mỹ Xuyên |
1.985 |
49.625 |
85 |
2.125 |
428 |
10.700 |
28 |
700 |
nt |
nt |
nt |
nt |
7 |
Huyện Mỹ Tú |
1.262 |
31.550 |
68 |
1.700 |
243 |
6.075 |
40 |
1.000 |
nt |
nt |
nt |
nt |
8 |
Huyện Thạnh Trị |
741 |
18.525 |
38 |
950 |
190 |
4.750 |
172 |
4.300 |
nt |
nt |
nt |
nt |
9 |
Huyện Long Phú |
1.140 |
28.500 |
72 |
1.800 |
250 |
6.250 |
130 |
3.250 |
nt |
nt |
nt |
nt |
10 |
Thị xã Vĩnh Châu |
3.135 |
78.375 |
133 |
3.325 |
961 |
24.025 |
200 |
5.000 |
nt |
nt |
nt |
nt |
11 |
Huyện Trần Đề |
1.572 |
39.300 |
88 |
2.200 |
427 |
10.675 |
22 |
550 |
nt |
nt |
nt |
nt |
Tổng |
14.212 |
355.300 |
680 |
17.000 |
3.160 |
79.000 |
720 |
18.000 |
4.826 |
120.650 |
4.826 |
120.650 |
Nguồn vốn: Đối tượng được hỗ trợ nhà ở vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội (Trung ương phân bổ vốn hàng năm cho tỉnh).
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh năm 2021 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2019 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng (Bổ sung) năm 2020, trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2021 Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 152/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Nghị quyết 19/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2019 về công tác giảm ngập nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2019 về nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đặt tên các thôn, bản,ku phố, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2019 về phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2020 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính ký hiệu năm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục công trình, dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức năm 2019 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất; phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác, thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với nhà đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ bảy Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi với các cơ quan và tổ chức, cá nhân trong hoạt động giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về bổ sung danh mục chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về nghị quyết bổ sung nội dung Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/09/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (đợt 1) và phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, tỉnh Sóc Trăng (đợt 3) Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án tổ chức, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2018 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2018 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung, công nghiệp trên địa bàn thành phố đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2017; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên Quảng trường tỉnh Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án xây dựng hệ thống trường đạt chuẩn quốc gia tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu; tỷ lệ để lại chi cho công tác tổ chức thu và phần trăm điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Điều 4 “Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực” tại Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 về đề nghị công nhận xã đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 19/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016 của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung Nghị quyết 162/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 152/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 152/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2014 về công trình công cộng thuộc thẩm quyền đặt tên của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức hành chính năm 2015 của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch đất xây dựng đường dẫn vào Trường trung học cơ sở Trường Long Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND cho ý kiến Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến 2020 và tầm nhìn 2030 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2013 hỗ trợ vốn hoạt động đối với Qũy hỗ trợ ngư dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2013 quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2012 phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Chỉ thị 2196/CT-TTg năm 2011 về giải pháp tăng cường quản lý thị trường bất động sản Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Nghị quyết 19/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung không thành lập văn phòng giúp Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND ngày 9/4/2011 Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 29/2006/HĐND quy định xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND về việc ban hành quy định khen thưởng trong ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn chỉ tiêu tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức hành chính năm 2012 của tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 thông qua chương trình phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2014 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND14 về phí dự thi, dự tuyển Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2009 về nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2007 về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh phục vụ cho dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2007 ban hành quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 1991 về ban hành Huy chương của tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/1991 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế, An toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 17/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021