Quyết định 97/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 97/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 19/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và nhữ34.ng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 394/TTr- SNV ngày 06 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Huyện ủy, Thành uỷ, UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.
2. Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 17/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực../.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, ĐÃI NGỘ, HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 97/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng chính sách thu hút: Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên hoặc người lao động trong các thành phần kinh tế là công dân Việt Nam có trình độ đào tạo đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn để được thu hút về làm việc tại tỉnh Lào Cai, gồm:
a) Những người có chuyên ngành đào tạo thuộc danh mục quy định của UBND tỉnh, có trình độ chuyên môn sau đại học gồm: Tiến sỹ; Thạc sỹ; Bác sỹ chuyên khoa cấp II; Bác sỹ chuyên khoa cấp I;
b) Bác sỹ nội trú, bác sỹ đa khoa học đại học hệ chính quy tại các trường Đại học y;
c) Sinh viên học Đại học hệ chính quy ở trong nước thi tốt nghiệp đỗ thủ khoa và xếp loại giỏi;
d) Sinh viên học ở nước ngoài tốt nghiệp đại học loại giỏi.
2. Đối tượng, phạm vi áp dụng chính sách đãi ngộ
a) Viên chức trong ngành y tế, công tác tại các cơ sở khám chữa bệnh hoặc cơ sở y tế dự phòng của tỉnh Lào Cai đáp ứng các điều kiện để được hưởng chính sách đãi ngộ hàng tháng, bao gồm những người có trình độ: Tiến sỹ Y khoa, thạc sỹ y khoa, bác sỹ chuyên khoa 2, bác sỹ chuyên khoa 1, bác sỹ nội trú;
b) Công chức, viên chức có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông, thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của tỉnh có đủ các điều kiện để được hưởng chính sách đãi ngộ hàng tháng.
3. Đối tượng, phạm vi áp dụng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế của các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Mặt trận Tổ quốc, cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp của tỉnh Lào Cai (sau đây gọi là các cơ quan, đơn vị) được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo theo các chuyên ngành do UBND tỉnh quy định hoặc được quy hoạch cử đi đào tạo theo Đề án số 16 của BCH Đảng bộ tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2015 - 2020, bao gồm các trình độ sau:
- Đào tạo trình độ sau đại học: Tiến sỹ, thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa cấp II, bác sỹ chuyên khoa cấp I, bác sỹ nội trú;
- Đào tạo bác sỹ đa khoa (liên thông từ y sỹ lên bác sỹ) cho cơ sở y tế tuyến huyện, xã tại các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ và các xã thuộc khu vực 2, khu vực 3 tại thành phố Lào Cai và các huyện còn lại;
b) Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, đại biểu HĐND cấp xã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng;
c) Học sinh trung học phổ thông tỉnh Lào Cai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn, cử đi đào tạo bác sỹ đa khoa hệ chính quy (theo địa chỉ sử dụng);
d) Sinh viên y khoa, có gia đình, hộ khẩu tại tỉnh Lào Cai đang theo học bác sỹ đa khoa hệ chính quy tại các trường đại học Y trong nước, cam kết về tỉnh công tác sau khi tốt nghiệp.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực.
5. Văn bản này không áp dụng đối với các đối tượng:
a) Cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo nâng cao trình độ; đào tạo theo các chuyên ngành không thuộc danh mục quy định của UBND tỉnh hoặc không thuộc đối tượng được quy hoạch đào tạo theo Đề án số 16 của BCH Đảng bộ tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2015 - 2020;
b) Sinh viên là người Lào Cai được tỉnh cử đi đào tạo đại học theo chế độ cử tuyển;
c) Đối tượng đã hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo từ các chương trình, đề án của Bộ, ngành Trung ương;
d) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang, các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện chính sách
1. Chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo được triển khai thực hiện căn cứ vào nhu cầu phát triển nhân lực; vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan, đơn vị phù hợp với mục tiêu chung của tỉnh.
2. Chỉ thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo đối với người học các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực trong danh mục cần thu hút, hỗ trợ đào tạo do UBND tỉnh quy định.
3. Người được hưởng chính sách thu hút thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo và ngược lại.
4. Trường hợp người được thu hút có nhiều bằng cấp chuyên môn hoặc danh hiệu cao quý thì chỉ được hưởng chính sách thu hút đối với bằng cấp hoặc danh hiệu cao nhất.
5. Người hưởng chính sách đãi ngộ phải giữ đúng vị trí việc làm theo quy định, thực hiện nhiệm vụ chuyên trách. Phụ cấp đãi ngộ chi trả cùng kỳ lương hàng tháng, không dùng làm căn cứ để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
6. Thời gian không tính hưởng phụ cấp đãi ngộ bao gồm: Thời gian nghỉ chế độ thai sản; thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương; thời gian đi học liên tục, thời gian nghỉ ốm, thời gian bị tạm đình chỉ công tác từ 01 tháng trở lên.
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT
Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách thu hút
Người được hưởng chính sách thu hút phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có trình độ, chuyên ngành đào tạo thuộc danh mục cần thu hút; người có trình độ sau đại học phải có bằng đại học tốt nghiệp loại khá trở lên.
2. Có tuổi đời tính đến thời điểm hưởng chính sách thu hút không quá 45 tuổi đối với Nữ, không quá 50 tuổi đối với Nam.
3. Có chứng nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ quan y tế có thẩm quyền.
4. Có cam kết thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người được thu hút.
5. Có văn bằng tốt nghiệp các cấp học được hưởng chế độ thu hút quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này đồng thời đáp ứng các quy định sau:
a) Sinh viên học Đại học hệ chính quy ở trong nước thi tốt nghiệp đỗ thủ khoa phải có bản xác nhận của Nhà trường (nơi đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp);
b) Trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp thì phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, đồng thời phải được dịch ra tiếng Việt (có chứng thực hoặc công chứng) theo quy định của pháp luật.
6. Không bị kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 4. Quyền lợi của người được thu hút
Người được thu hút về làm việc tại Lào Cai được hưởng trợ cấp thu hút một lần theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
1. Người có học vị Tiến sỹ: 240 triệu đồng.
2. Người có học vị Thạc sỹ: 80 triệu đồng.
3. Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Bác sỹ nội trú: 150 triệu đồng.
4. Bác sỹ chuyên khoa cấp I: 100 triệu đồng.
5. Bác sỹ đa khoa đào tạo hệ chính quy về công tác tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh:
a) Tốt nghiệp loại giỏi: 100 triệu đồng;
b) Tốt nghiệp loại khá: 60 triệu đồng;
6. Bác sỹ đa khoa đào tạo hệ chính quy về công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện:
a) Tốt nghiệp loại giỏi: 120 triệu đồng;
b) Tốt nghiệp loại khá: 80 triệu đồng;
c) Tốt nghiệp loại trung bình hoặc trung bình khá: 50 triệu đồng.
7. Bác sỹ đa khoa đào tạo hệ chính quy về công tác tại các cơ sở y tế tuyến xã:
a) Tốt nghiệp loại giỏi: 140 triệu đồng;
b) Tốt nghiệp loại khá: 100 triệu đồng;
c) Tốt nghiệp loại trung bình hoặc trung bình khá: 80 triệu đồng.
8. Sinh viên học các trường đại học ở trong nước tốt nghiệp loại giỏi và đỗ thủ khoa hoặc học đại học ở nước ngoài tốt nghiệp loại giỏi: 40 triệu đồng.
Điều 5. Trách nhiệm, nghĩa vụ của người được thu hút
1. Chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền.
2. Thời gian công tác tại tỉnh Lào Cai tối thiểu 08 (tám) năm. Riêng Bác sỹ về cơ sở y tế tuyến xã công tác tối thiểu 05 (năm) năm.
3. Trong thời gian cam kết làm việc tại Lào Cai nếu người được thu hút vi phạm một trong các trường hợp dưới đây thì phải chịu trách nhiệm bồi thường gấp 02 (hai) lần kinh phí được trợ cấp thu hút:
a) Tự ý bỏ việc;
b) Xin chuyển công tác đến cơ quan đơn vị không thuộc phạm vi điều chỉnh của chính sách (trừ trường hợp được điều động theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền);
c) Không chấp hành sự phân công công tác;
d) Kết quả công tác 02 năm liên tục đối với công chức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực trở xuống, đối với viên chức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở xuống.
Điều 6. Quy trình thực hiện chính sách thu hút
1. Các cơ quan, đơn vị đăng ký nhu cầu thu hút theo từng vị trí việc làm, xác định rõ yêu cầu đối với người cần thu hút về trình độ, chuyên ngành đào tạo gửi Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 6 hằng năm.
Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định đăng ký nhu cầu thu hút của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt. Các cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt.
2. Thông báo nhu cầu thu hút trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
a) Sở Nội vụ thông báo nhu cầu thu hút cán bộ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc khối nhà nước;
b) Trường hợp đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy quản lý thì được thực hiện theo thông báo của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy.
3. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thu hút của cá nhân.
a) Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ của cá nhân đăng ký và văn bản đề nghị của đơn vị có nhu cầu thu hút vào các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố; trình UBND tỉnh quyết định tiếp nhận hoặc tuyển dụng theo chính sách thu hút đối với các trường hợp có đủ điều kiện, tiêu chuẩn. Tham mưu giúp UBND tỉnh trình Thường trực, Thường vụ Tỉnh ủy các trường hợp thuộc diện Tỉnh ủy quản lý;
b) Hồ sơ cá nhân đăng ký thu hút thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Điều 2 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
4. Cơ quan sử dụng người được thu hút trực tiếp thực hiện chế độ, chính sách đối với người được thu hút theo Quy định này.
Căn cứ vào quyết định phê duyệt của UBND tỉnh các sở, ban, ngành và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố ra quyết định chi trả phụ cấp thu hút cho cá nhân theo Điều 4 Quy định này.
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ
Mục I. PHỤ CẤP ĐÃI NGỘ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ
Điều 7. Điều kiện được hưởng phụ cấp đãi ngộ hàng tháng
Người có trình độ sau đại học và bác sỹ nội trú làm việc trong các cơ sở khám chữa bệnh và các đơn vị khối y tế dự phòng của tỉnh được hưởng phụ cấp đãi ngộ hàng tháng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh. Hằng năm, có đề tài hoặc sáng kiến áp dụng trong công tác khám chữa bệnh được lãnh đạo đơn vị xác nhận, có báo cáo thành tích trong công tác.
2. Đánh giá, xếp loại cuối năm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
3. Được tập thể đơn vị bình xét, đề xuất.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Nghị quyết số 36/2016/NQ- HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Người có trình độ tiến sỹ, bác sỹ chuyên khoa 2, bác sỹ nội trú:
a) Nhóm 1: Làm nhiệm vụ tại các khoa, phòng điều trị về các bệnh: Lao, tâm thần, truyền nhiễm, X quang, hồi sức cấp cứu, điều trị tích cực, ung bướu được hưởng phụ cấp đãi ngộ mỗi tháng bằng 1.5 lần mức lương cơ bản;
b) Nhóm 2: Làm nhiệm vụ tại các khoa, phòng điều trị về các bệnh: Nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa, giải phẫu bệnh được hưởng phụ cấp đãi ngộ mỗi tháng bằng 1.2 lần mức lương cơ bản;
c) Nhóm 3: Làm nhiệm vụ tại các đơn vị khối y tế dự phòng và các khoa, phòng điều trị về các bệnh khác (ngoài 2 nhóm trên) được hưởng phụ cấp đãi ngộ mỗi tháng bằng 1.0 lần mức lương cơ bản.
2. Người có trình độ thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa 1:
a) Nhóm 1: Làm nhiệm vụ tại các khoa, phòng điều trị về các bệnh: Lao, tâm thần, truyền nhiễm, X quang, hồi sức cấp cứu, điều trị tích cực, ung bướu được hưởng phụ cấp đãi ngộ hàng tháng bằng 1.0 lần mức lương cơ bản;
b) Nhóm 2: Làm nhiệm vụ tại các khoa, phòng điều trị về các bệnh: Nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa, giải phẫu bệnh được hưởng phụ cấp đãi ngộ hàng tháng bằng 0.8 lần mức lương cơ bản;
c) Nhóm 3: Làm nhiệm vụ tại các đơn vị khối y tế dự phòng và các khoa, phòng điều trị về các bệnh khác (ngoài 2 nhóm trên) được hưởng phụ cấp đãi ngộ hàng tháng bằng 0.5 lần mức lương cơ bản.
Điều 9. Quy trình thực hiện chính sách đãi ngộ đối với viên chức ngành y tế
1. Các cơ sở khám chữa bệnh, cơ quan y tế dự phòng tổ chức bình xét người có đủ điều kiện hưởng chính sách đãi ngộ theo hướng dẫn của Sở Y tế; lập danh sách và hồ sơ gửi Sở Y tế tổng hợp.
2. Sở Y tế tổng hợp danh sách viên chức trong ngành đủ điều kiện hưởng chính sách đãi ngộ gửi Sở Nội vụ trước ngày 28 tháng 02 hằng năm (kèm hồ sơ theo Điều 10 Quy định này).
3. Sở Nội vụ thẩm định, thông báo danh sách, mức hưởng phụ cấp đãi ngộ đối với viên chức ngành y tế gửi Sở Y tế, Sở Tài chính.
4. Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí, Sở Y tế ra quyết định chi trả chế độ đãi ngộ đối với viên chức.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách đãi ngộ đối với viên chức ngành y tế
1. Quyết định công nhận sáng kiến hoặc đề tài của Hội đồng sáng kiến cơ sở - Sở Y tế (bản phô tô).
2. Xác nhận xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm trước liền kề hoặc Quyết định công nhận lao động tiên tiến trở lên của thủ trưởng đơn vị (bản phô tô).
3. Văn bản phân công nhiệm vụ trong năm của thủ trưởng đơn vị.
4. Văn bằng tốt nghiệp trình độ sau đại học hoặc bác sỹ nội trú (bản phô tô).
5. Biên bản họp bình xét hưởng chính sách đãi ngộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Điều kiện được hưởng phụ cấp đãi ngộ hàng tháng
Công chức, viên chức làm nhiệm vụ an toàn, an ninh thông tin được hưởng phụ cấp đãi ngộ hàng tháng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.
2. Đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin thông qua kỳ sát hạch hàng năm do Sở Thông tin - Truyền thông tỉnh Lào Cai tổ chức.
3. Được đánh giá hằng năm xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị quyết số 36/2016/NQ- HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin, làm nhiệm vụ trực tiếp vận hành đảm bảo an toàn thông tin cho trung tâm mạng thông tin của tỉnh, thực hiện nhiệm vụ điều phối ứng cứu sự cố máy tính, hướng dẫn các cơ quan, địa phương trên toàn tỉnh trong công tác đảm bảo an toàn thông tin được hưởng mức phụ cấp đãi ngộ hàng tháng bằng 3 (ba) lần mức lương cơ sở.
2. Công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin làm nhiệm vụ trực tiếp quản lý, vận hành đảm bảo an toàn hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh quy định tại khoản 3 Điều này được hưởng mức phụ cấp đãi ngộ hàng tháng bằng 2 (hai) lần mức lương cơ sở.
3. Hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh bao gồm: Hệ thống mạng, các trang thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ chung hoạt động của nhiều cơ quan, tổ chức. Hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh phải được thực hiện tối thiểu ở 2 cấp trở lên (cấp tỉnh - cấp huyện; cấp huyện – cấp xã; hoặc cấp tỉnh – huyện – xã).
Người trực tiếp quản lý, vận hành đảm bảo an toàn hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh là người được cấp có thẩm quyền giao sử dụng tài khoản quản trị cao nhất để quản lý, vận hành đảm bảo an toàn hệ thống thông tin dùng chung.
1. Các cơ quan, đơn vị lập hồ sơ đề nghị công chức, viên chức làm nhiệm vụ an toàn, an ninh thông tin được hưởng chính sách đãi ngộ theo Điều 14 Quy định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục các hệ thống thông tin chung của tỉnh, danh sách công chức, viên chức làm nhiệm vụ điều phối, ứng cứu sự cố máy tính và danh sách công chức, viên chức trực tiếp vận hành đảm bảo an toàn hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh. Hằng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nếu có sự thay đổi.
3. Căn cứ vào danh sách công chức, viên chức làm nhiệm vụ điều phối, ứng cứu sự cố máy tính và danh sách công chức, viên chức trực tiếp vận hành đảm bảo an toàn hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh đã được phê duyệt, Sở Thông tin và Truyền thông thông báo danh sách công chức, viên chức và mức phụ cấp đãi ngộ được hưởng gửi Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan.
4. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp chi trả chế độ phụ cấp đãi ngộ cho công chức, viên chức.
Hồ sơ đề nghị thẩm định cán bộ, công chức, viên chức hưởng chính sách đãi ngộ gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 30 tháng 01 hằng năm. Hồ sơ gồm:
1. Bản phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức của thủ trưởng đơn vị.
2. Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông (bản phô tô).
3. Xác nhận xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm trước liền kề hoặc Quyết định công nhận lao động tiên tiến trở lên của thủ trưởng đơn vị (bản phô tô).
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
Điều 15. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học, hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Độ tuổi:
- Đào tạo đại học: Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Đào tạo sau đại học lần đầu: Không quá 40 tuổi đối với cán bộ, công chức; không quá 45 tuổi đối với viên chức.
b) Có thời gian công tác từ đủ 3 (ba) năm trở lên đối với các trường hợp đi học đại học; cán bộ, công chức đi học sau đại học có thời gian công tác từ đủ 5 (năm) năm trở lên. Cán bộ, công chức, được cử đi đào tạo sau đại học sau 3 năm công tác nếu thuộc các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng được quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức hoặc có 2 (hai) năm liền đạt danh hiệu từ chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên;
c) Có ít nhất 3 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
d) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
đ) Có cam kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, tiếp tục trở về phục vụ địa phương nơi công tác trước khi được cử đi học. Thời gian cam kết thực hiện nghĩa vụ sau đào tạo ít nhất gấp 3 (ba) lần thời gian tham gia khóa đào tạo;
e) Nếu cán bộ, công chức, viên chức đi học ở các cơ sở đào tạo của nước ngoài thì cơ sở đào tạo đó phải hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc hoạt động hợp pháp ở nước ngoài; văn bằng do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật.
2. Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông đi đào tạo bác sỹ đa khoa chính quy theo địa chỉ sử dụng, sinh viên y khoa phải có gia đình và hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lào Cai từ 3 (ba) năm trở lên; cam kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trở về phục vụ công tác tại các cơ quan trong ngành y tế tỉnh Lào Cai tối thiểu 10 (mười) năm.
Điều 16. Mức hỗ trợ đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo theo chính sách hỗ trợ đào tạo được hưởng trợ cấp 01 (một) lần theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị quyết số 36/2016/ NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đào tạo ở trong nước
a) Đào tạo trình độ tiến sĩ: 100 triệu đồng (Riêng cán bộ là nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số 110 triệu đồng);
b) Đào tạo trình độ thạc sĩ: 40 triệu đồng (Riêng cán bộ là nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số 45 triệu đồng);
c) Đào tạo trình độ bác sỹ CK II, bác sỹ nội trú: 90 triệu đồng (Riêng cán bộ là nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số 100 triệu đồng);
d) Đào tạo trình độ bác sỹ CK I: 30 triệu đồng (Riêng cán bộ là nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số 35 triệu đồng).
2. Đào tạo ở nước ngoài
a) Đào tạo trình độ tiến sỹ: 1000 triệu đồng (Riêng cán bộ là nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số 1100 triệu đồng);
b) Đào tạo trình độ thạc sỹ: 500 triệu đồng (Riêng cán bộ là nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số 550 triệu đồng).
1. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi ôn tập, dự thi
Căn cứ danh mục chuyên ngành cần hỗ trợ đào tạo do UBND tỉnh ban hành và danh sách cán bộ, công chức được quy hoạch đào tạo sau đại học theo Đề án số 16 của BCH Đảng bộ tỉnh, các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đi ôn tập, dự thi sau khi đã trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ.
2. Các cơ quan, đơn vị trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) ra Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đã trúng tuyển đi học hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo. Hồ sơ đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học theo Điều 18 quy định này.
3. Sau khi cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành khóa học và nhận Bằng tốt nghiệp, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định chi trả chế độ hỗ trợ đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý;
Điều 18. Hồ sơ cử đi đào tạo sau đại học theo chính sách hỗ trợ đào tạo
1. Đơn đề nghị cử đi học của cá nhân.
2. Bản cam kết thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của cá nhân.
3. Giấy báo trúng tuyển của cơ sở đào tạo.
4. Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Sơ yếu lý lịch mẫu 2c theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu hồ sơ quản lý cán bộ, công chức.
1. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, học phí cá nhân tự đóng góp.
2. Quy trình cử công chức, viên chức đi đào tạo liên thông từ y sỹ lên bác sỹ Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban ngành liên quan thực hiện như sau:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo liên thông từ y sỹ lên bác sỹ cho viên chức y tế tuyến huyện, xã thuộc đối tượng của chính sách này trình UBND quyết định phê duyệt cùng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm;
b) Tham mưu cho UBND tỉnh đăng ký chỉ tiêu đào tạo với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường Đại học y;
c) Lựa chọn viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn cử đi ôn tập, dự thi;
d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cử viên chức trúng tuyển đi đào tạo.
1. Mức hỗ trợ đào tạo Bác sỹ đa khoa hệ chính quy thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 6 Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo;
b) Hỗ trợ học phí như sau: 100% học phí năm thứ nhất; từ năm học thứ hai, mức hỗ trợ tùy theo học lực của người học:
- Học lực giỏi: hỗ trợ 100%;
- Học lực khá hỗ trợ 50%;
- Học lực trung bình hỗ trợ 30%.
2. Quy trình lựa chọn học sinh THPT đi đào tạo bác sỹ chính quy
Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở ngành liên quan thực hiện như sau:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo bác sỹ chính quy theo địa chỉ sử dụng trình UBND quyết định phê duyệt cùng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm;
b) Tham mưu cho UBND tỉnh đăng ký chỉ tiêu đào tạo với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường Đại học y; thông báo chỉ tiêu đào tạo và hướng dẫn về hồ sơ đăng ký tới các trường THPT và các trường có học sinh THPT trong tỉnh trước ngày 30 tháng 5 hằng năm;
c) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, lập danh sách học sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia dự tuyển tại các trường Đại học Y theo kế hoạch được giao;
d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cử học sinh trúng tuyển đi đào tạo bác sỹ hệ chính quy theo thông báo nhập học của các trường Đại học Y;
đ) Phối hợp với cơ sở đào tạo theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả học tập của sinh viên, trên cơ sở đó đề xuất mức hỗ trợ học phí cho sinh viên hằng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt;
e) Phối hợp với cơ sở đào tạo tiếp nhận Bằng tốt nghiệp và hồ sơ của sinh viên sau khi tốt nghiệp; trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch tuyển dụng sinh viên theo quy định của pháp luật.
1. Hỗ trợ sinh viên y khoa thuộc đối tượng của chính sách này bằng hình thức cho vay vốn qua Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Lào Cai để học tập. Sau khi tốt nghiệp nếu được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ sở y tế công lập của tỉnh Lào Cai, sinh viên sẽ được hỗ trợ kinh phí để trả nợ. Mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 6, Điều 6, Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai bao gồm các khoản sau:
a) Học phí: 100% học phí theo quy định của cơ sở đào tạo (tính từ năm học sinh viên bắt đầu đăng ký).
b) Tiền sinh hoạt phí hàng tháng tùy theo học lực (tính 10 tháng/năm học):
- Học lực giỏi: 2.0 mức lương cơ sở;
- Học lực khá: 1.5 mức lương cơ sở;
- Học lực trung bình: 1.0 mức lương cơ sở.
2. Quy trình thực hiện
Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Lào Cai và các sở ngành liên quan thực hiện như sau:
a) Thông báo nội dung chính sách đến các sinh viên người Lào Cai đã trúng tuyển hoặc đang theo học tại các trường Đại học y trong nước; hướng dẫn sinh viên đăng ký về tỉnh công tác sau khi tốt nghiệp;
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký của sinh viên; phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Lào Cai xác định mức kinh phí cho vay, hướng dẫn gia đình sinh viên hoàn thiện các thủ tục vay vốn; Tổng hợp danh sách sinh viên đăng ký trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; ký hợp đồng hỗ trợ đào tạo với gia đình sinh viên;
c) Phối hợp với cơ sở đào tạo tiếp nhận Bằng tốt nghiệp và hồ sơ của sinh viên sau khi tốt nghiệp; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch tuyển dụng sinh viên theo quy định của pháp luật;
d) Xác định mức kinh phí hỗ trợ sinh viên để thanh toán nợ Ngân hàng chính sách xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Hồ sơ đăng ký tham gia chính sách:
a) Đơn đăng ký có xác nhận của Nhà trường;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 6, Nghị quyết số 36/2016/NQ- HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể:
1. Hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã:
Cán bộ, công chức cấp xã tham gia lớp bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp tỉnh, cấp huyện hoặc do các sở, ban, ngành tổ chức được hỗ trợ tiền ăn 50.000 đồng/người/ngày.
2. Hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và đại biểu HĐND cấp xã:
a) Hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/người/ngày khi tham gia các lớp bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo cấp tỉnh hoặc do các sở, ban, ngành tổ chức tại tỉnh; 80.000 đồng/người/ngày khi tham gia các lớp bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp huyện hoặc do các sở, ban, ngành tổ chức tại các huyện, thành phố;
b) Hỗ trợ tiền nghỉ (nếu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng không bố trí được chỗ nghỉ) 150.000 đồng/người/ngày;
c) Hỗ trợ tiền đi lại 01 lượt đi về theo giá cước thông thường.
Việc xác định chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách khi tham gia lớp bồi dưỡng dành cho đối tượng người hoạt động không chuyên trách thì được hỗ trợ theo Khoản 1 Điều này.
3. Cách thức chi trả kinh phí hỗ trợ
Cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao chỉ tiêu tổ chức lớp bồi dưỡng chi hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng thuộc điểm b, khoản 3, Điều 1
Quy định này trong thời gian tập trung học tại trường; chi hỗ trợ tiền tàu xe, tiền thuê phòng nghỉ cho các đối tượng là cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn bản, tổ dân phố, đại biểu hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Điều 23. Trách nhiệm, nghĩa vụ của người được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
1. Chấp hành tốt nội quy, quy chế và chịu sự quản lý của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian tham gia khóa học và phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Sau khi kết thúc khóa học, phải báo cáo kết quả học tập cho cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng, quản lý; phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ đã cam kết; chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cấp có thẩm quyền.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng mà không hoàn thành chương trình, nội dung khóa học; không được công nhận kết quả học tập hoặc không thực hiện đúng nội dung cam kết sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật và phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định. Học sinh, sinh viên đi học theo chính sách hỗ trợ đào tạo của tỉnh nếu vi phạm cam kết phải đền bù chi phí đào tạo theo hợp đồng hỗ trợ đào tạo và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Điều 24. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách thu hút và hỗ trợ đào tạo tại Quy định này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 25. Công tác lập và giao dự toán
1. Hằng năm, các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo thuộc ngành mình gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
2. Các cơ quan, đơn vị có chức năng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn lập dự toán kinh phí hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn tham gia các lớp bồi dưỡng cùng với dự toán kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng gửi Sở Nội vụ tổng hợp vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
3. Sở Nội vụ tổng hợp chung dự toán kinh phí chi cho Chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo của tỉnh thống nhất với Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt tổng mức kinh phí thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo.
4. Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh giao chi tiết kinh phí đến các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác chi trả theo quy định.
Điều 26. Đền bù kinh phí trợ cấp thu hút
Khi có cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện phải bồi thường kinh phí trợ cấp thu hút theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 của Quy định này thì thủ trưởng đơn vị (được giao thẩm quyền quyết định chi trả chế độ phụ cấp thu hút) có trách nhiệm ra quyết định thu hồi kinh phí trợ cấp thu hút để nộp về Kho bạc Nhà nước theo quy định; quyết định thu hồi kinh phí trợ cấp thu hút gửi về Sở Nội vụ 01 bản để tổng hợp, theo dõi chung.
Điều 27. Đền bù chi phí đào tạo
1. Cá nhân vi phạm cam kết thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ sau khi được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo thì phải đền bù chi phí đào tạo để nộp về Kho bạc Nhà nước theo quy định. Chi phí đền bù bao gồm:
a) Các khoản chi phí mà cơ quan đã chi trả cho khóa đào tạo;
b) Kinh phí hỗ trợ theo Chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng xét đền bù chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý. Thành phần của Hội đồng xét đền bù thực hiện theo Điều 16, Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét đền bù, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức đền bù chi phí đào tạo và gửi 01 bản Quyết định về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp chung.
3. Cách tính chi phí đền bù và cách thức thực hiện của Hội đồng xét đền bù thực hiện theo quy định tại Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 30, Điều 31, Điều 32, Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
4. Đối với các trường hợp sinh viên vi phạm cam kết hỗ trợ đào tạo, Sở Y tế thành lập Hội đồng xét đền bù chi phí đào tạo; Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét đền bù, Giám đốc Sở Y tế quyết định mức đền bù chi phí đào tạo và gửi 01 bản Quyết định về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp chung; khởi kiện ra Tòa án theo quy định của pháp luật trong trường hợp sinh viên không thực hiện đền bù chi phí đào tạo.
Điều 28. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tổng hợp trình UBND tỉnh:
a) Phê duyệt danh mục các chuyên ngành cần thu hút, chuyên ngành cần hỗ trợ đào tạo thuộc phạm vi các cơ quan khối nhà nước;
b) Giao chỉ tiêu kế hoạch hàng năm về đào tạo bác sỹ.
2. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:
a) Quyết định thu hút bằng hình thức tiếp nhận hoặc tuyển dụng người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của chính sách;
b) Quyết định cử đi đào tạo theo chính sách hỗ trợ đào tạo đối với các đối tượng quy định tại khoản 3, Điều 1 Quy định này.
3. Phối hợp với Sở Y tế, Sở Thông tin và truyền thông thẩm định đối tượng, định mức hưởng chính sách đãi ngộ.
4. Tổng hợp dự toán kinh phí thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố kiểm tra, theo dõi và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Quy định này.
Điều 29. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo trình UBND tỉnh phê duyệt; cấp phát và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí hàng năm, sử dụng, quyết toán và thu hồi các khoản kinh phí trợ cấp cho các đối tượng tại Quy định này.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và đại biểu HĐND cấp xã tham gia các lớp bồi dưỡng trình UBND tỉnh phê duyệt trong tổng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
Điều 30. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Hàng năm, xây dựng kế hoạch về đào tạo, thu hút Bác sỹ về công tác tại các cơ sở y tế tỉnh đang cần hoặc thiếu; gửi kế hoạch về Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh cùng thời gian gửi kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan chọn cử viên chức đi ôn tập và dự thi đào tạo Bác sỹ (hệ chuyên tu); tổng hợp danh sách học sinh THPT tham gia dự tuyển đào tạo bác sỹ hệ chính quy theo địa chỉ sử dụng gửi về các cơ sở đào tạo; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cử thí sinh trúng tuyển đi đào tạo.
3. Ký hợp đồng đào tạo Bác sỹ đối với các trường Đại học y; phối hợp với các trường Đại học y trong việc quản lý, theo dõi kết quả học tập, chấp hành các nội quy, quy chế của nhà trường đối với học viên được tỉnh cử đi đào tạo; thu hồi kinh phí thu hút, hỗ trợ đào tạo đối với các cá nhân vi phạm cam kết trách nhiệm.
4. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc bình xét, lựa chọn bác sỹ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn hưởng chính sách đãi ngộ của tỉnh; ra quyết định hưởng chính sách đãi ngộ cho viên chức sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ.
1. Tiến hành rà soát xác định rõ nhu cầu cần thu hút và hỗ trợ đào tạo hàng năm, giai đoạn đối với từng chuyên ngành đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng nhiệm vụ và yêu cầu phát triển của ngành, địa phương, đơn vị. Hàng năm, lập kế hoạch thu hút, hỗ trợ đào tạo gửi gửi Sở Nội vụ để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thời điểm gửi kế hoạch thu hút, hỗ trợ đào tạo cùng thời gian gửi kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ:
a) Tuyển chọn, bố trí, sử dụng người có nguyện vọng về Lào Cai công tác theo Chính sách thu hút của tỉnh;
b) Trình cấp có thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo theo Chính sách hỗ trợ đào tạo của tỉnh.
3. Ký cam kết với người được thu hút hoặc hỗ trợ đào tạo.
4. Phân công nhiệm vụ, quản lý sử dụng tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng được thu hút hoặc đối tượng đã được đào tạo phát huy tốt năng lực, sở trường.
5. Lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách hàng năm và thực hiện chi trả đầy đủ chế độ cho người được hưởng chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo và thu hồi kinh phí nộp ngân sách nhà nước đối với các trường hợp cá nhân không thực hiện cam kết, phải đền bù chi phí thu hút và hỗ trợ đào tạo.
Điều 32. Thời điểm áp dụng chính sách
Thực hiện kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 33 của Quy định này.
Điều 33. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp người học thuộc đối tượng đang hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo các chính sách trước đây của tỉnh, nay đã bị bãi bỏ theo Quy định này, nếu đến thời điểm chính sách này có hiệu lực thi hành đã thi tốt nghiệp nhưng chưa được cấp Bằng hoặc chưa tốt nghiệp thì vẫn được hưởng bằng mức hỗ trợ theo quy định trước đây.
2. Trường hợp người được cử đi đào tạo thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo Quy định này mà thời gian đào tạo theo quy định đến hết năm 2020 chưa kết thúc thì vẫn tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo Quy định này đến khi tốt nghiệp.
3. Định mức hỗ trợ đào tạo đối với viên chức ngành Y tế thuộc đối tượng của Chính sách này đang theo học tại các trường Đại học y và các cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã và đại biểu HĐND cấp xã đang tham gia các lớp bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ khác được thực hiện theo định mức quy định tại Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND đến hết ngày 31/12/2016. Từ ngày 01/01/2017 được hưởng theo Quy định này cho đến khi hoàn thành khóa học.
1. Giao cho Sở Nội vụ là cơ quan thường trực phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Tỉnh ủy về kết quả tổ chức triển khai thực hiện.
2. Việc thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo đối với các đối tượng thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể chính trị – xã hội cấp tỉnh, cấp huyện (được quy định trong Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh) thực hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND đề nghị công nhận thị trấn Lao Bảo là đô thị loại IV trực thuộc huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND công bố danh mục Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể một số điểm của Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND đề nghị công nhận thị trấn Ngọc Lặc và khu vực dự kiến mở rộng, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2016 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2016 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về bố trí sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang’’ Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 07/04/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường Nguyễn Văn Phối Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2016 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (đợt 2) Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và quy định bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định về mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu, sử dụng khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội (trừ cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 27/11/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đường sắt đô thị Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hậu kiểm doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Hiệp, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo và học sinh, sinh viên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường Trung học phổ thông bán công sang trường Trung học phổ thông công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Biển, đảo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực nội thành áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu, nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh và huyện, thành phố tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chất thải rắn tại đô thị và cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa và tính phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đối với phương tiện khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Kon Tum đến năm 2015 đạt 70% mức tiêu chuẩn đô thị loại II (vùng cao, vùng sâu, biên giới) Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 7550/1998/QĐ-UB về việc thành lập ban điều hành dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 02/2006/CT-UBND về tổ chức triển khai Pháp lệnh Dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Tân Phú kèm theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về danh mục và mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 24/04/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng làm thêm giờ từ nguồn thu xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 4 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến,bãi, mặt nước để sản xuất,kinh doanh, đặt bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý đầu tư và Phân phối nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 29/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ trong cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đăng ký, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và hệ thống biểu mẫu Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với giáo viên, học sinh Trường Trung học Phổ thông chuyên Lê Quý Đôn Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bổ sung hai Phụ lục kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về việc sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất - kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 9, tổ dân phố 9A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện bổ sung hỗ trợ lương thực đối với hộ dân tái định cư Dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La theo Quyết định 43/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2012 kèm theo Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện năm 2012 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng công an - quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2012 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh kèm theo Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thiết lập, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến đối với trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2012 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu nộp phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Quy chế vận động, đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo mật trên môi trường mạng trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị hoạt động quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008