Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 37/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thành Tâm |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3267/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí và đối tượng miễn, giảm thu phí, lệ phí đối với 09 loại phí và 06 loại lệ phí cụ thể:
1. Mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí
a) Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực công thương nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng (Kèm theo Phụ lục I);
b) Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch (Kèm theo Phụ lục II);
c) Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (Kèm theo Phụ lục III);
d) Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực tư pháp (Kèm theo Phụ lục IV).
2. Mức thu lệ phí
a) Danh mục lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân (Kèm theo Phụ lục V);
b) Danh mục lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (Kèm theo Phụ lục VI);
c) Danh mục lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh (Kèm theo Phụ lục VII).
3. Đối tượng miễn, giảm thu phí, lệ phí (Kèm theo Phụ lục VIII).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị tính: đồng/xe/lần ra vào
Stt |
Phương tiện chịu phí |
Mức thu tối đa |
Tỷ lệ phần trăm (%) tối đa để lại đơn vị thu |
A |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
I |
Đối với hàng hóa là hoa quả, nông sản |
|
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe 03 bánh và các loại xe tương tự |
80.000 |
|
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn |
160.000 |
|
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn |
240.000 |
|
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng Container 20fit |
320.000 |
|
5 |
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng Container 40fit |
400.000 |
|
II |
Đối với hàng hóa khác (trừ các loại gỗ) |
|
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe 03 bánh và các loại xe tương tự |
100.000 |
|
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn |
200.000 |
|
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn |
300.000 |
|
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng Container 20fit |
400.000 |
|
5 |
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng Container 40fit |
500.000 |
|
III |
Đối với phương tiện chở hàng hóa là gỗ |
|
|
1 |
Đối với phương tiện chở gỗ từ nhóm 1, 2, 3 |
Mức thu áp dụng bằng 02 lần đối với hàng hóa khác |
|
2 |
Đối với phương tiện chở gỗ không thuộc gỗ nhóm 1, 2, 3 (gỗ có giá trị thấp, củi đốt,...) |
Mức thu áp dụng bằng đối với hàng hóa khác |
|
B |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng |
|
|
I |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là hoa quả, nông sản |
|
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn |
800.000 |
|
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn |
1.200.000 |
|
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng Container 20fit |
1.600.000 |
|
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng Container 40fit |
2.000.000 |
|
II |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa khác |
|
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn |
1.000.000 |
|
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn |
1.500.000 |
|
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng Container 20fit |
2.000.000 |
|
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng Container 40fit |
2.500.000 |
|
III |
Đối với phương tiện chở hàng hóa là gỗ |
|
|
1 |
Đối với phương tiện chở gỗ từ nhóm 1, 2, 3 |
Mức thu áp dụng bằng 02 lần đối với hàng hóa khác |
|
2 |
Đối với phương tiện chở gỗ không thuộc gỗ nhóm 1,2,3 (gỗ có giá trị thấp, củi đốt,...) |
Mức thu áp dụng bằng mức đối với hàng hóa khác |
|
C |
Xe Khách |
|
|
1 |
Dưới 12 chỗ ngồi |
40.000 |
|
2 |
Từ 12 đến 30 chỗ ngồi |
60.000 |
|
3 |
Từ 31 chỗ ngồi trở lên |
100.000 |
DANH MỤC PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
Tỷ lệ phần trăm (%) tối đa để lại đơn vị thu |
1 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa |
Tối đa 50% |
|
Di tích lịch sử, thắng cảnh Núi Bà |
|
||
- Trẻ em (từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi) |
8.000đ/vé |
||
- Người lớn |
16.000đ/vé |
||
- Người cao tuổi |
8.000đ/vé |
||
2 |
Phí thư viện |
Tối đa 70% |
|
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: |
|
||
+ Người lớn |
25.000đ/thẻ/ năm |
||
+ Sinh viên, học sinh cấp 3 |
20.000đ/thẻ/ năm |
||
+ Thiếu nhi, học sinh cấp 1 và cấp 2 |
4.000đ/thẻ/năm |
||
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có): |
|
||
+ Người lớn |
50.000đ/thẻ/năm |
||
+ Sinh viên, học sinh cấp 3 |
30.000đ/thẻ/năm |
DANH MỤC PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
Tỷ lệ phần trăm (%) tối đa để lại đơn vị thu |
1 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
||
Lần đầu |
|
||
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
5 trđ/1 báo cáo |
||
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
6 trđ/1 báo cáo |
||
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
10 trđ/1 báo cáo |
||
>200 tỷ đồng |
12 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
6 trđ/1 báo cáo |
||
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
8 trđ/1 báo cáo |
||
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
12 trđ/1 báo cáo |
||
>200 tỷ đồng |
16 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật: Tổng vốn đầu tư |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
7 trđ/1 báo cáo |
||
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
9 trđ/1 báo cáo |
||
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 trđ/1 báo cáo |
||
>200 tỷ đồng |
16 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
7 trđ/1 báo cáo |
||
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
9 trđ/1 báo cáo |
||
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 trđ/1 báo cáo |
||
>200 tỷ đồng |
17 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 5: Dự án giao thông: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
7 trđ/1 báo cáo |
||
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
8 trđ/1 báo cáo |
||
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 trđ/1 báo cáo |
||
>200 tỷ đồng |
18 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 6: Dự án công nghiệp: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
8 trđ/1 báo cáo |
||
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
10 trđ/1 báo cáo |
||
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
18 trđ/1 báo cáo |
||
>200 tỷ đồng |
20 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1 đến nhóm 6): Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
5 trđ/1 báo cáo |
||
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
6 trđ/1 báo cáo |
||
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
10 trđ/1 báo cáo |
||
>200 tỷ đồng |
12 trđ/1 báo cáo |
||
Thẩm định bổ sung/ thẩm định lại |
50% mức thu trên |
||
2 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
- Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất để sản xuất kinh doanh: Mức tính phí theo diện tích: |
|
Tối đa 50% |
|
+ Dưới 10.000 m2 |
3.000.000đ/hồ sơ |
||
+ Từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2 |
3.500.000đ/hồ sơ |
||
+ Từ 100.000 m2 trở lên |
7.000.000đ/hồ sơ |
||
- Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất để ở |
300.000đ/hồ sơ |
||
3 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
Tối đa 60% |
|
a. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
||
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
400.000đ/1 đề án |
||
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ: |
|
||
+ Từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
1.000.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
+ Từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
2.500.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
+ Từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm |
5.000.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
b. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt: |
|
||
- Cho SX nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
500.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
- Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
1.500.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
- Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
4.000.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
- Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 1.000 đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
8.000.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
c. Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: |
|
||
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước: |
|
||
+ Dưới 100m3 ngày đêm |
500.000đ/1 lần đề án, báo cáo |
||
+ Từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
1.500.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
+ Từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
4.000.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
+ Từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3 ngày đêm |
8.000.000đ/1 đề án, báo cáo |
||
d. Thẩm định gia hạn, bổ sung |
50% mức thu trên |
||
4 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
|
Tối đa 60% |
- Lần đầu |
1.400.000đ/hồ sơ |
||
- Thẩm định gia hạn, bổ sung |
50% mức thu nêu trên |
||
5 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
|
Tối đa 50% |
a. Loại hồ sơ tài liệu của các tổ chức: |
|
||
- Các loại tài liệu tọa độ địa chính, file, đĩa dữ liệu, bản đồ |
200.000đ/hồ sơ, tài liệu. |
||
- Các loại tài liệu về đất đai khác |
100.000đ/hồ sơ, tài liệu |
||
b. Loại hồ sơ tài liệu của các hộ gia đình cá nhân: |
|
||
- Hồ sơ tài liệu khu vực đô thị |
80.000đ/hồ sơ, tài liệu |
||
- Hồ sơ tài liệu khu vực nông thôn |
40.000đ/hồ sơ, tài liệu |
DANH MỤC PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
Tỷ lệ phần trăm (%) tối đa để lại đơn vị thu |
Phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
||
|
|||
|
- Đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 đồng/trường hợp |
|
|
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
|
|
|
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
60.000 đồng/trường hợp |
Tối đa 80% |
|
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 đồng/trường hợp |
|
b |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
|
|
- Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
30.000 đồng/trường hợp |
|
DANH MỤC LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Lệ phí hộ tịch |
|
|
|
a. Tại UBND cấp xã |
|
|
|
- Khai sinh |
8.000 đ |
|
|
- Kết hôn |
30.000 đ |
|
|
- Khai tử |
5.000 đ |
|
|
- Nhận cha, mẹ, con |
15.000 đ |
|
|
3.000 đ/1 bản sao |
|
|
|
- Bổ sung hộ tịch |
15.000 đ |
|
|
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
15.000 đ |
|
|
- Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác |
8.000 đ |
|
|
b. Tại UBND huyện, thành phố |
|
|
|
- Khai sinh: |
75.000 đ |
|
|
- Kết hôn: |
1.500.000 đ |
|
|
- Khai tử: |
75.000 đ |
|
|
- Giám hộ |
75.000 đ |
|
|
- Nhận cha, mẹ, con |
1.500.000 đ |
|
|
5.000 đ/1 bản sao |
|
|
|
- Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc |
28.000 đ |
|
|
- Ghi vào sổ việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
75.000 đ |
|
|
- Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch |
75.000 đ |
|
|
c. Tại Sở Tư pháp |
|
|
|
5.000 đ/1 bản sao |
|
DANH MỤC LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thành phố Tây Ninh |
|
|
- Cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và TS gắn liền với đất: |
|
|
|
+ Cấp mới |
50.000 đ/giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
25.000 đ/lần cấp |
|
|
- GCN chỉ có QSD đất (không có nhà và TS khác gắn liền với đất): |
|
|
|
+ Cấp mới |
25.000 đ/giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
20.000 đ/lần cấp |
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 đ/1 lần |
|
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 đ/1 lần |
|
|
- Cấp GCN QSH công trình xây dựng: |
|
|
|
+ Cấp mới |
30.000 đ/giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận GCN |
20.000 đ/giấy |
|
|
b. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: |
|
|
|
- Cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và TS gắn liền với đất: |
|
|
|
+ Cấp mới |
25.000 đ/giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
12.000 đ/lần cấp |
|
|
- GCN chỉ có QSD đất (không có nhà và TS khác gắn liền với đất): |
|
|
|
+ Cấp mới |
12.000 đ/giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
10.000 đ/lần cấp |
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
10.000 đ/1 lần |
|
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
7.000 đ/1 lần |
|
|
- Cấp GCN QSH công trình xây dựng: |
|
|
|
+ Cấp mới |
15.000 đ/giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận GCN |
10.000 đ/giấy |
|
|
c. Đối với tổ chức: |
|
|
|
- Cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và TS gắn liền với đất: |
|
|
|
+ Cấp mới |
300.000 đ/giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
50.000 đ/giấy |
|
|
- GCN chỉ có QSD đất (không có nhà và TS khác gắn liền với đất): |
|
|
|
+ Cấp mới |
100.000 đ/1 giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
50.000 đ/giấy |
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 đ/1 lần |
|
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
30.000 đ/1 lần |
|
|
- Cấp GCN QSH công trình xây dựng: |
|
|
|
+ Cấp mới |
300.000 đ/giấy |
|
|
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận GCN |
50.000 đ/giấy |
|
|
2 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
|
|
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
75.000 đ/1 giấy phép |
|
|
- Cấp phép xây dựng các công trình khác |
150.000 đ/1 giấy phép |
|
|
- Gia hạn giấy phép xây dựng |
15.000 đ/lần |
|
DANH MỤC LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
Ghi chú |
|
Lệ phí đăng ký kinh doanh (Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, vận tải bằng xe ô tô) |
|
|
|
|
||
|
- Cấp giấy chứng nhận ĐKKD: |
|
|
|
+ Hợp tác xã do UBND huyện, thành phố cấp |
150.000 đ/1 lần cấp |
|
|
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do UBND tỉnh cấp |
200.000 đ/1 lần cấp |
|
|
- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD |
30.000 đ/1 lần |
|
|
- Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD |
3.000 đ/1 bản |
|
|
- Cung cấp thông tin về ĐKKD |
15.000 đ/1 lần cung cấp |
|
2 |
|
|
|
|
- Lần đầu |
200.000 đ/giấy phép |
|
|
- Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung Giấy phép) |
50.000 đ/lần cấp |
|
ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt |
Tên phí, lệ phí |
Đối tượng miễn, giảm phí, lệ phí |
A. PHÍ |
||
I |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH |
|
1 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa |
a) Miễn phí tham quan đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. b) Giảm 50% mức phí đối với các trường hợp sau: - Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/08/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú; - Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP . Đối với người thuộc diện hưởng cả hai trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí. |
2 |
Phí thư viện |
a) Miễn thu những người làm cộng tác viên của thư viện b) Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP . c) Giảm 50% đối với các trường hợp sau: - Đối với người khuyết tật nhẹ theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ; - Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú; - Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ; Đối với người thuộc diện hưởng nhiều trường hợp ưu đãi thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện. |
II |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
1 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
a) Miễn thu đối với các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp quyền sử dụng đất để ở, để sản xuất nông nghiệp có diện tích trong hạn điền, các cơ quan Hành chính sự nghiệp, cơ quan Đảng, các tổ chức Đoàn thể dùng vào mục đích công (không nhằm vào mục đích để sản xuất kinh doanh); b) Miễn thu đối với các hồ sơ cấp lại. |
B |
LỆ PHÍ |
|
I |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
|
1 |
Lệ phí hộ tịch |
Miễn lệ phí khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, cụ thể là: - Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật; - Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước. Đăng ký hộ tịch cho trẻ em, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. |
2 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
Miễn thu lệ phí trong các trường hợp sau: - Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn; - Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; - Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: Miễn thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu sổ tạm trú. |
II |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN |
|
1 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Miễn lệ phí trong các trường hợp sau: a) Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực thi hành ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; b) Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp). Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận; c) Những sai sót do phương pháp đo đạc, xác định hoặc do chủ quản của đơn vị cấp giấy chứng nhận dẫn đến phải điều chỉnh sai sót trong giấy chứng nhận; d) Điều chỉnh diện tích do bị giải tỏa hoặc hiến, tặng, hoán đổi để xây dựng các công trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội; đ) Một số trường hợp biến động do các nguyên nhân khách quan khác. |
III |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH |
|
1 |
Lệ phí đăng ký kinh doanh |
Miễn thu lệ phí đăng ký kinh doanh khi các cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu cung cấp thông tin. |
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định kinh phí hỗ trợ đối với hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện và chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định một số mức chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hóa xã Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/04/2018
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 133/2013/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đào tạo đại học năm học 2014 - 2015 của Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND phê duyệt giao biên chế, hợp đồng đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2014 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn chỉ tiêu biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính, các Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 08/01/2020
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã đầu tư xây dựng trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định số lượng và mức hỗ trợ đối với lực lượng cốt cán trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND định hướng nội dung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, nhiệm vụ kế hoạch năm 2013 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về mục tiêu và những giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức sự nghiệp; giao biên chế công chức, viên chức sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, mức chi tổ chức giải thể thao và điều chỉnh Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về việc dừng thực hiện Nghị quyết 90/2006/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phổ cập bậc trung học tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về quy hoạch giao thông vận tải thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/07/2015
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí cho trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố và tương đương Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre - khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên Nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và Đoàn ca múa nhạc Hải Đăng Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010