Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 15/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 16/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP , ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1548/TTr-UBND, ngày 04/7/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua quy định mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí và đối tượng không thu, miễn, giảm thu phí, lệ phí như sau:
Tổng cộng: 28 loại phí, lệ phí, gồm 14 loại phí và 14 loại lệ phí.
- Mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí: Kèm theo Phụ lục I
- Mức thu lệ phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu lệ phí: Kèm theo Phụ lục II
- Đối tượng không thu, miễn, giảm thu phí, lệ phí:
+ Thực hiện theo các văn bản của Trung ương quy định hiện hành.
+ Bổ sung các đối tượng: Kèm theo Phụ lục III
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua và thay thế các Nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐ, ngày 25/12/2003 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VI, kỳ họp thứ 10 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu; định mức phân bổ chi ngân sách; phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng cho các cấp chính quyền địa phương; danh mục, mức thu phí và quản lý, sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh;
2. Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND , ngày 12/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
3. Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND , ngày 08/4/2008 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 13 về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
4. Nghị quyết số 25/2009/NQ-HĐND , ngày 09/12/2009 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 18 về điều chỉnh tăng tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân;
5. Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND , ngày 09/7/2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
6. Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND , ngày 29/10/2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 21 về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh;
7. Nghị quyết số 43/2011/NQ-HĐND , ngày 09/12/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về việc điều chỉnh mức thu phí, lệ phí;
8. Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND , ngày 12/7/2013 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 8 về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
9. Bãi bỏ Mục III, Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐ, ngày 30/7/2004 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 2 về việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh – quốc phòng 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2004.
Điều 3. Giao cho Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân và đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
Tỷ lệ phần trăm (%) tối đa để lại đơn vị thu |
1 |
PHÍ CHỢ |
|
Tối đa 100% |
1. Đối với HKD cố định |
|
||
1.1. Chợ hạng 1 |
|
||
- Thu theo diện tích thuê |
1.500 đ/m2/ngày |
||
- Thu theo hình thức hộ khoán |
5.000 đ/hộ/ngày |
||
1.2. Chợ hạng 2: |
|
||
- Chợ đô thị |
1.000 đ/m2/ngày |
||
- Chợ vùng huyện |
3.000 đ/hộ/ngày |
||
1.3. Chợ hạng 3: |
2.000 đ/hộ/ngày |
||
2. Đối với HKD không thường xuyên, không cố định: |
|
||
a. Đối với hộ mang hàng hóa vào bán |
|
||
a.1. Chợ hạng 1: Hộ có diện tích: |
|
||
- Trên 5 m2 |
6.000 đ/hộ/ngày |
||
- Từ 3 m2 → 5 m2 |
5.000 đ/hộ/ngày |
||
- Từ 1 m2 → dưới 3 m2 |
4.000 đ/hộ/ngày |
||
- Dưới 1 m2 |
3.000 đ/hộ/ngày |
||
a.2. Chợ hạng 2: Hộ có diện tích: |
|
||
- Trên 5 m2 |
5.000 đ/hộ/ngày |
||
- Từ 3 m2 → 5 m2 |
4.000 đ/hộ/ngày |
||
- Từ 1 m2 → dưới 3 m2 |
3.000 đ/hộ/ngày |
||
- Dưới 1 m2 |
2.000 đ/hộ/ngày |
||
a.3. Chợ hạng 3 Hộ có diện tích: |
|
||
- Trên 5 m2 |
3.000 đ/hộ/ngày |
||
- Từ 3 m2 → 5 m2 |
2.000 đ/hộ/ngày |
||
- Từ 1 m2 → dưới 3 m2 |
1.000 đ/hộ/ngày |
||
- Dưới 1 m2 |
500 đ/hộ/ngày |
||
b. Đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa vào chợ: (Xe ô tô vận tải hàng hóa) |
|
||
- Từ 2,5 tấn trở xuống |
5.000 đ/xe/lượt |
||
- Trên 2,5 tấn |
10.000 đ/xe/lượt |
||
2 |
PHÍ BẾN, BÃI |
|
Tối đa 100% |
1. Đối với phương tiện vận tải vào bến, bãi: |
|
||
- Xe máy 3 bánh, các loại xe lôi máy và tương đương: |
7.000 đ/xe |
||
- Xe taxi, xe du lịch đến 5 chỗ ngồi |
15.000 đ/xe |
||
- Xe chở khách: |
|
||
+ Trên 5 →15 chỗ ngồi |
20.000 đ/xe |
||
+ Trên 15→30 chỗ ngồi |
45.000 đ/xe |
||
+ Trên 30 chỗ ngồi |
75.000 đ/xe |
||
- Xe vận tải đến 7 tấn |
45.000 đ/xe |
||
- Xe vận tải trên 7 tấn, các loại xe dùng vận chuyển container, các loại máy cạp, bang, xúc, ủi, lu, cẩu, các loại xe đầu kéo, các loại xe từ 10 bánh trở lên |
75.000 đ/xe |
||
- Xe buýt vận tải hành khách |
4.000 đ/lượt/xe |
||
2. Đối với hàng hóa: |
|
||
- Hàng đỗ tại bến bãi (chủ hàng nộp): |
7.000 đ/tấn |
||
3 |
PHÍ VỆ SINH |
|
Tối đa 100% |
Phí vệ sinh rác: |
|
||
- Rác hộ gia đình |
15.000 đ/tháng |
||
- Rác cơ sở dịch vụ kinh doanh, công ty kinh doanh dịch vụ, văn phòng đại diện các công ty, cơ quan, trường học |
Từ 30.000 đ/tháng đến 160.000 đ/tháng |
||
- Rác bệnh viện (rác sinh hoạt) |
100.000 đ/tấn |
||
- Rác trại giam |
220.000 đ/tháng |
||
- Rác chợ |
100.000 đ/tấn |
||
- Rác bến xe, nhà hàng, khách sạn |
Từ 300.000 đ/tháng đến 1.000.000 đ/tháng |
||
- Công ty, nhà máy sản xuất |
400.000 đ/tấn |
||
4 |
PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ |
|
Tối đa 100% |
a. Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc NSNN: |
|
||
- Ban ngày: |
|
||
+ Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 đ/lượt |
||
+ Xe máy, xe máy điện |
4.000 đ/lượt |
||
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
6.000 đ/lượt |
||
+ Xe ô tô khách, ô tô chuyên dùng: |
|
||
· Từ 4 - 9 chỗ ngồi |
7.000 đ/chiếc/lượt |
||
· Trên 9 chỗ ngồi |
15.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe ô tô vận tải hàng hóa |
|
||
· Từ 2,5 tấn trở xuống |
7.000 đ/chiếc/lượt |
||
· Trên 2,5 tấn |
15.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Ban đêm/ngày đêm: |
|
||
+ Xe đạp, xe đạp điện: |
3.000 đ/lượt |
||
+ Xe máy, xe máy điện |
6.000 đ/lượt |
||
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
10.000 đ/lượt |
||
+ Xe ô tô khách, ô tô chuyên dùng: |
|
||
· Từ 4 - 9 chỗ ngồi |
12.000 đ/chiếc/lượt |
||
· Trên 9 chỗ ngồi |
22.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe ô tô vận tải hàng hóa: |
|
||
· Từ 2,5 tấn trở xuống |
12.000 đ/chiếc/lượt |
||
· Trên 2,5 tấn |
22.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Mức thu phí theo tháng: |
50 lần mức thu ban ngày |
||
Riêng tại khu vực Trường học: |
|
||
- Ban ngày: |
|
||
+ Xe đạp, xe đạp điện |
500 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe máy, xe máy điện |
1.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Ban đêm/ngày đêm: |
|
||
+ Xe đạp, xe đạp điện |
1.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe máy, xe máy điện |
2.000 đ/chiếc/lượt |
||
|
Riêng tại khu vực Siêu Thị: |
|
|
- Ban ngày: |
|
||
+ Xe đạp, xe đạp điện |
Tối đa 1.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe máy, xe máy điện |
Tối đa 2.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
Tối đa 4.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Ban đêm/ngày đêm: |
|
||
+ Xe đạp, xe đạp điện |
Tối đa 2.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe máy, xe máy điện |
Tối đa 3.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
Tối đa 6.000 đ/chiếc/lượt |
||
Riêng tại khu vực Bệnh viện, Trạm xá, Chợ: |
|
||
- Ban ngày: |
|
||
+ Xe đạp, xe đạp điện |
1.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe máy, xe máy điện |
2.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
4.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Ban đêm/ngày đêm: |
|
||
+ Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe máy, xe máy điện |
3.000 đ/chiếc/lượt |
||
+ Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) |
6.000 đ/chiếc/lượt |
||
|
Tại Núi Bà Đen: |
|
|
- Xe đạp, xe đạp điện |
2.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Xe máy, xe máy điện: |
8.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Xe ô tô từ 4-9 chỗ ngồi |
10.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Xe ô tô trên 9 chỗ ngồi |
20.000 đ/chiếc/lượt |
||
b. Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư là khoản thu không thuộc NSNN: |
|
||
Tại Núi Bà Đen và Khu du lịch Long Điền Sơn: |
|
||
- Xe đạp, xe đạp điện |
Tối đa 3.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Xe máy, xe máy điện |
Tối đa 10.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Xe ô tô từ 4-9 chỗ ngồi |
Tối đa 15.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Xe ô tô trên 9 chỗ ngồi |
Tối đa 30.000 đ/chiếc/lượt |
||
Các điểm đỗ, bãi trông giữ còn lại |
Bằng mức quy định chung |
||
Ghi chú: - Ban ngày: Từ 06 giờ đến trước 19 giờ. - Ban đêm từ 19 giờ đến trước 06 giờ hôm sau. |
|||
5 |
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
Tối đa 50% |
- Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất để sản xuất kinh doanh: Mức tính phí theo diện tích: |
|
||
+ Dưới 10.000 m2 |
3.000.000 đ/hồ sơ |
||
+ Từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2 |
3.500.000 đ/hồ sơ |
||
+ Trên 100.000 m2 |
7.000.000 đ/hồ sơ |
||
- Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất để ở |
300.000 đ/hồ sơ |
||
6 |
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI |
|
Tối đa 50% |
a. Loại hồ sơ tài liệu của các tổ chức: |
|
||
- Các loại tài liệu tọa độ địa chính, file, đĩa dữ liệu, bản đồ |
200.000 đ/hồ sơ, tài liệu |
||
- Các loại tài liệu về đất đai khác |
100.000 đ/hồ sơ, tài liệu |
||
b. Loại hồ sơ tài liệu của các hộ gia đình cá nhân: |
|
||
- Hồ sơ tài liệu khu vực đô thị |
80.000 đ/hồ sơ, tài liệu |
||
- Hồ sơ tài liệu khu vực nông thôn |
40.000 đ/hồ sơ, tài liệu |
||
7 |
PHÍ THƯ VIỆN |
|
Tối đa 70% |
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: |
|
||
+ Người lớn |
25.000 đ/thẻ/năm |
||
+ Sinh viên, học sinh cấp 3 |
20.000 đ/thẻ/năm |
||
+ Thiếu nhi, học sinh cấp 1 và cấp 2 |
4.000 đ/thẻ/năm |
||
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có): |
|
||
+ Người lớn |
50.000 đ/thẻ/năm |
||
+ Sinh viên, học sinh cấp 3 |
30.000 đ/thẻ/năm |
||
8 |
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP |
|
Tối đa 50% |
- Trong khai thác khoáng sản |
4.000.000 đ/1 lần thẩm định |
||
- Để thi công các công trình xây dựng, giao thông và các công trình khác |
2.000.000 đ/1 lần thẩm định |
||
9 |
PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA |
|
Tối đa 50% |
Di tích lịch sử, thắng cảnh Núi Bà |
|
||
- Trẻ em (từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi) |
8.000 đ/vé |
||
- Người lớn |
16.000 đ/vé |
||
- Người cao tuổi |
8.000 đ/vé |
||
10 |
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG |
|
Tối đa 70% |
Lần đầu: |
|
||
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
5 trđ/1 báo cáo |
||
> 50 và ≤ 100 tỷ đồng |
6 trđ/1 báo cáo |
||
> 100 và ≤ 200 tỷ đồng |
10 trđ/1 báo cáo |
||
> 200 tỷ đồng |
12 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
6 trđ/1 báo cáo |
||
> 50 và ≤ 100 tỷ đồng |
8 trđ/1 báo cáo |
||
> 100 và ≤ 200 tỷ đồng |
12 trđ/1 báo cáo |
||
> 200 tỷ đồng |
16 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
7 trđ/1 báo cáo |
||
> 50 và ≤ 100 tỷ đồng |
9 trđ/1 báo cáo |
||
> 100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 trđ/1 báo cáo |
||
> 200 tỷ đồng |
16 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
7 trđ/1 báo cáo |
||
> 50 và ≤ 100 tỷ đồng |
9 trđ/1 báo cáo |
||
> 100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 trđ/1 báo cáo |
||
> 200 tỷ đồng |
17 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 5: Dự án giao thông: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
7 trđ/1 báo cáo |
||
> 50 và ≤ 100 tỷ đồng |
8 trđ/1 báo cáo |
||
> 100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 trđ/1 báo cáo |
||
> 200 tỷ đồng |
18 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 6: Dự án công nghiệp: Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
8 trđ/1 báo cáo |
||
> 50 và ≤ 100 tỷ đồng |
10 trđ/1 báo cáo |
||
> 100 và ≤ 200 tỷ đồng |
18 trđ/1 báo cáo |
||
> 200 tỷ đồng |
20 trđ/1 báo cáo |
||
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1 đến nhóm 6): Tổng vốn đầu tư: |
|
||
≤ 50 tỷ đồng |
5 trđ/1 báo cáo |
||
> 50 và ≤ 100 tỷ đồng |
6 trđ/1 báo cáo |
||
> 100 và ≤ 200 tỷ đồng |
10 trđ/1 báo cáo |
||
> 200 tỷ đồng |
12 trđ/1 báo cáo |
||
Thẩm định bổ sung/ thẩm định lại |
50% mức thu trên |
||
11 |
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
Tối đa 60% |
a. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
||
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
400.000 đ/1 đề án |
||
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ: |
|
||
+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
1.000.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
5.000.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
b. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt: |
|
||
- Cho SX nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
500.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
- Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 0,1 m3 đến dưới 0.5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
1.500.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
- Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
4.000.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
- Cho SX nông nghiệp với lưu lượng 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
8.000.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
c. Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: |
|
||
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước: |
|
||
+ Dưới 100 m3/ngày đêm |
500.000 đ/1 lần đề án, báo cáo |
||
+ Từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
1.500.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
+ Từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
4.000.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
+ Từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
8.000.000 đ/1 đề án, báo cáo |
||
d. Thẩm định gia hạn, bổ sung |
50% mức thu trên |
||
12 |
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
|
Tối đa 60% |
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm |
400.000 đ/1 báo cáo |
||
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ: |
|
||
+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
1.000.000 đ/1 báo cáo |
||
+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
3.000.000 đ/1 báo cáo |
||
+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
5.000.000 đ/1 báo cáo |
||
- Thẩm định gia hạn, bổ sung |
50% mức thu trên. |
||
13 |
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
|
Tối đa 60% |
- Lần đầu |
1.400.000 đ/hồ sơ |
||
- Thẩm định gia hạn, bổ sung |
50% mức thu nêu trên |
||
14 |
PHÍ QUA ĐÒ (Đối với đò ngang) |
|
Tối đa 100% |
a. Hành khách: |
|
||
- Trẻ em (6 đến dưới 16 tuổi) |
1.000 đ/người/lượt |
||
- Người lớn |
2.000 đ/người/lượt |
||
- Xe đạp, xe đạp điện |
1.000 đ/chiếc/lượt |
||
- Xe máy, xe máy điện |
2.000 đ/chiếc/lượt |
||
b. Hàng hóa: |
|
||
- Từ 10 → dưới 50 kg |
Tối đa 2.000 đ/lượt |
||
- Từ 50 → 100 kg |
Tối đa 4.000 đ/lượt |
||
- Trên 100 → 200 kg |
Tối đa 6.000 đ/lượt |
||
- Trên 200 → 300 kg |
Tối đa 8.000 đ/lượt |
||
- Trên 300 → 500 kg |
Tối đa 10.000 đ/lượt |
||
- Trên 500 → 2.000 kg |
Tối đa 20.000 đ/lượt |
||
- Trên 2.000 → 5.000 kg |
Tối đa 30.000 đ/lượt |
DANH MỤC CÁC LOẠI LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu |
1 |
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân |
|
- Lệ phí hộ tịch: Tối đa 60% - Lệ phí cư trú, CMND: Tối đa 100% |
1.1. Lệ phí hộ tịch: |
|
||
a. Tại UBND cấp xã: |
|
||
- Khai sinh |
8.000 đ |
||
- Kết hôn |
30.000 đ |
||
- Khai tử |
5.000 đ |
||
- Nhận cha, mẹ, con |
15.000 đ |
||
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
3.000 đ/1 bản sao |
||
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
5.000 đ |
||
- Các việc đăng ký hộ tịch khác |
8.000 đ |
||
b. Tại UBND cấp huyện: |
|
||
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
12.000 đ |
||
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
5.000 đ/1 bản sao |
||
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, giới tính, điều chỉnh hộ tịch |
28.000 đ |
||
c. Tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh: |
|
||
- Khai sinh: |
75.000 đ |
||
- Kết hôn: |
1.500.000 đ |
||
- Khai tử: |
75.000 đ |
||
- Nhận con ngoài giá thú |
1.500.000 đ |
||
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc |
8.000 đ/1 bản sao |
||
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
15.000 đ |
||
- Các việc đăng ký hộ tịch khác |
75.000 đ |
||
1.2. Lệ phí đăng ký cư trú: |
|
||
a. Tại các phường nội thành của thành phố tỉnh Tây Ninh: |
|
||
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc 1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
10.000 đ/lần đăng ký |
||
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
15.000 đ/lần cấp |
||
Riêng cấp đổi theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
8.000 đ/lần cấp |
||
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
5.000 đ/lần đính chính |
||
b. Tại các khu vực khác: |
50% mức thu tại điểm a trên |
||
1.3. Lệ phí Chứng minh nhân dân: |
|
||
- Tại các phường nội thành của Thành phố Tây Ninh: |
|
||
+ Cấp lại, đổi (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND) |
6.000 đ/lần cấp |
||
- Tại các xã và các khu vực khác |
50% mức thu trên |
||
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
Tối đa 50% |
- Cấp mới |
600.000 đ/1 giấy phép |
||
- Cấp lại |
450.000 đ/1 giấy phép |
||
3 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Lệ phí địa chính) |
|
Tối đa 80% |
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thành phố Tây Ninh |
|
||
- Cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và TS gắn liền với đất: |
|
||
+ Cấp mới |
50.000 đ/giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
25.000 đ/lần cấp |
||
- GCN chỉ có QSD đất (không có nhà và TS khác gắn liền với đất): |
|
||
+ Cấp mới |
25.000 đ/giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
20.000 đ/lần cấp |
||
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 đ/1 lần |
||
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 đ/1 lần |
||
- Cấp GCN QSH công trình xây dựng: |
|
||
+ Cấp mới |
30.000 đ/giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận GCN |
20.000 đ/giấy |
||
b. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: |
|
||
- Cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và TS gắn liền với đất: |
|
||
+ Cấp mới |
25.000 đ/giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
12.000 đ/lần cấp |
||
- GCN chỉ có QSD đất (không có nhà và TS khác gắn liền với đất): |
|
||
+ Cấp mới |
12.000 đ/giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
10.000 đ/lần cấp |
||
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
10.000 đ/1 lần |
||
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
7.000 đ/1 lần |
||
- Cấp GCN QSH công trình xây dựng: |
|
||
+ Cấp mới |
15.000 đ/giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận GCN |
10.000 đ/giấy |
||
c. Đối với tổ chức: |
|
||
- Cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và TS gắn liền với đất: |
|
||
+ Cấp mới |
300.000 đ/giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
50.000 đ/giấy |
||
- GCN chỉ có QSD đất (không có nhà và TS khác gắn liền với đất): |
|
||
+ Cấp mới |
100.000 đ/1 giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
50.000 đ/giấy |
||
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 đ/1 lần |
||
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
30.000 đ/1 lần |
||
- Cấp GCN QSH công trình xây dựng: |
|
||
+ Cấp mới |
300.000 đ/giấy |
||
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận GCN |
50.000 đ/giấy |
||
4 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
|
Tối đa 10% |
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
75.000 đ/1 giấy phép. |
||
- Cấp phép xây dựng các công trình khác |
150.000 đ/1 giấy phép |
||
- Gia hạn giấy phép xây dựng |
15.000 đ/lần |
||
5 |
Lệ phí cấp biển số nhà - Cấp mới |
40.000 đ/1 biển số nhà |
Tối đa 100% |
- Cấp lại |
30.000 đ/1 biển số nhà |
||
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin) |
|
Tối đa 40% |
- Cấp giấy chứng nhận ĐKKD: |
|
||
+ Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND quận, huyện cấp |
150.000 đ/1 lần cấp |
||
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND tỉnh cấp |
200.000 đ/1 lần cấp |
||
- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD |
30.000 đ/1 lần |
||
- Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD |
3.000 đ/1 bản |
||
- Cung cấp thông tin về ĐKKD |
15.000 đ/1 lần cung cấp |
||
7 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
Tối đa 50% |
- Cấp lần đầu |
150.000 đ/1 giấy phép |
||
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung |
75.000 đ/1 giấy phép |
||
8 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
|
Tối đa 50% |
- Cấp giấy lần đầu |
150.000 đ/1 giấy phép |
||
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung |
75.000 đ/1 giấy phép |
||
9 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
|
Tối đa 50% |
- Cấp lần đầu |
150.000 đ/1 giấy phép |
||
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung |
75.000 đ/1 giấy phép |
||
10 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi |
|
Tối đa 50% |
- Cấp lần đầu |
150.000 đ/1 giấy phép |
||
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung |
75.000 đ/1 giấy phép |
||
11 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
100.000 đ/1 giấy phép |
Tối đa 75% |
12 |
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
|
30% |
- Lần đầu |
200.000 đ/giấy phép |
||
- Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) |
50.000 đ/lần cấp |
||
13 |
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực |
|
0% |
- Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc |
3.000 đ/bản |
||
- Lệ phí chứng thực: |
|
||
+ Chứng thực bản sao từ bản chính |
2.000 đ/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đ/trang, tối đa 100.000 đ/bản |
||
+ Chứng thực chữ ký |
10.000 đ/trường hợp |
||
14 |
Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi) |
Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh là 10% trên giá tính lệ phí trước bạ |
0% |
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THU VÀ MIỄN, GIẢM TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Tên phí, lệ phí |
Đối tượng không thu phỉ, lệ phí |
Đối tượng miễn, giảm phí, lệ phí |
I. PHÍ |
|||
1 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
Không thu đối với học sinh có nhu cầu trông giữ xe đạp các Trường tiểu học, phổ thông cơ sở |
|
2 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
|
a) Miễn thu đối với các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp quyền sử dụng đất để ở, để sản xuất nông nghiệp có diện tích trong hạn điền, các cơ quan Hành chính sự nghiệp, cơ quan Đảng, các tổ chức Đoàn thể dùng vào mục đích công (không nhằm vào mục đích để sản xuất kinh doanh) b) Miễn thu đối với các hồ sơ cấp lại |
3 |
Phí thư viện |
|
a) Miễn thu những người làm cộng tác viên của thư viện. b) Giảm 50% đối với người khuyết tật nhẹ. |
II. LỆ PHÍ |
|||
1 |
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân |
Lệ phí đăng ký cư trú: Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại. |
|
2 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Không thu lệ phí đối với các trường hợp điều chỉnh biến động về đất đai và tài sản do các nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sử dụng đất và sở hữu tài sản trong các trường hợp sau: 1) Những sai sót do phương pháp đo đạc, xác định hoặc do chủ quan của đơn vị cấp giấy chứng nhận dẫn đến phải điều chỉnh sai sót trong Giấy chứng nhận. 2) Điều chỉnh diện tích do bị giải tỏa hoặc hiến, tặng, hoán đổi để xây dựng các công trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội. 3) Một số trường hợp biến động do các nguyên nhân khách quan khác. |
|
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch dạy nghề năm 2014 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND về bãi bỏ bảng giá thu một phần viện phí tại trạm y tế xã áp dụng cho người bệnh ngoại trú, nội trú có thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Nghiệp vụ Thể dục, thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND bố trí vốn ngân sách để thực hiện chuyển đổi dự án siêu thị kết hợp chung cư 18 tầng khu đô thị Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu làm quỹ nhà ở xã hội Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND ban hành Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ chấm dứt hoạt động sản xuất gạch, ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí của trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập do địa phương quản lý bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND về phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND quy định giá bán nước máy năm 2012 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2011 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với một số chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách) Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005 - 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND hủy bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm học 2010-2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại xã, phường, biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, thuộc thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về cơ cấu tổ chức (thời bình); phân cấp nhiệm vụ chi và định mức chi từ ngân sách địa phương thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ, trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách tập trung cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011- 2020 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án “Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trí thức tỉnh Kon Tum từ nay đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương" Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi nội dung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng trị khóa V Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 25/2009/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho quỹ bảo vệ môi trường Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 25/2009/NQ-HĐND về cho vay vốn đối với hộ gia đình có người sau cai nghiện ma túy, mại dâm hoàn lương tái hòa nhập cộng đồng và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy, mại dâm hoàn lương tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 25/2009/NQ-HĐND điều chỉnh tăng tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Nghị quyết 25/2009/NQ-HĐND quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 08/03/2010
Nghị quyết 25/2009/NQ-HĐND về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 25/2009/NQ-HĐND thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 25/2009/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân quận 5 năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND thông qua đề án quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND cho phép thành lập Quĩ phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước của tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về mức chi khen thưởng và hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2008 -2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 quận Bình Thạnh do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 và thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Hải Phòng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải phòng khoá XIII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/11/2011
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND quy định công chức tư pháp - hộ tịch thôi kiêm phó trưởng công an xã, thị trấn và bố trí chức danh phó trưởng công an xã, thị trấn là cán bộ không chuyên trách cấp xã Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 10 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 27/05/2008
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về chính sách và kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở người dân tộc thiểu số từ năm 2008 - 2010, chiến lược đến 2020 Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết số 12/2006/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về danh mục lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc một số cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hoá trong lĩnh vực dịch vụ đô thị, giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2007 và dự toán bổ sung ngân sách trong 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về một số cơ chế, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu năm 2007 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về quy hoạch cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận 10 giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt đề án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND Quy định về thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 17/05/2011
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2006 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008-2010 tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về trách nhiệm người đứng đầu trong việc bảo đảm thời gian chuẩn bị văn bản trình ra kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh và trả lời chất vấn, kiến nghị Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn kết quả thực hiện mục tiêu phát triển Kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2007; điều chỉnh một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập mới, chia và điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường thuộc quận Bình Thủy, quận Ô Môn, huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè năm 2007 Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 27/01/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007- 2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu phí tham quan di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 2 ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình giám sát năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/02/2014
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012