Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách)
Số hiệu: 13/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Nguyễn Tấn Quyên
Ngày ban hành: 03/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2010/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 03 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2011 (NĂM ĐẦU CỦA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Theo Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách);

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách (đính kèm phụ lục).

Điều 2.

Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Các năm tiếp theo, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ kinh phí tăng thêm cho các nội dung chi.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Quyên

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2011 - NĂM ĐẦU CỦA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

 

1

Chi sự nghiệp giáo dục

 

 

 

1.1

Định mức phân bổ cấp thành phố (phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 - 18 tuổi)

đồng/người dân/năm

652.207

 

 

* Định mức phân bổ dự toán các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

a

Các lớp cấp 2 trong trường phổ thông trung học

 

 

 

 

- Đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006 NĐ-CP, loại 3

đồng/lớp/năm

12.700.000

 

 

- Đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006 NĐ-CP, loại 2

đồng/lớp/năm

11.500.000

 

b

Các lớp cấp 3 trong trường phổ thông trung học

 

 

 

 

 - Đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006 NĐ-CP, loại 3

đồng/lớp/năm

20.000.000

 

 

 - Đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006 NĐ-CP, loại 2

đồng/lớp/năm

18.000.000

 

c

Các trường chuyên biệt

 

 

 

 

 - Trường Chuyên

đồng/lớp/năm

26.500.000

 

 

 - Trường Dân tộc nội trú

đồng/lớp/năm

34.500.000

 

 

 - Trường Dạy trẻ Khuyết tật

đồng/lớp/năm

31.000.000

 

1.2

Định mức phân bổ Quận, huyện

 

 

 

 

 - Chi cho con người (bao gồm tiền lương, phụ cấp thường xuyên và các khoản có tính chất lương): tỷ lệ 80%

 

theo mức lương thực tế và biên chế được giao, tương đương 80% tổng chi

 

 

 - Chi hoạt động: tỷ lệ 20%

 

tương đương 20% tổng chi

 

2.

Chi sự nghiệp đào tạo

 

 

 

a

Thành phố

 

 

 

 

 - Trường Cao đẳng, Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật

ngàn đồng/học sinh/năm

2.700

 

 

 - Trường Cao đẳng Nghề

ngàn đồng/học sinh/năm

3.300

 

 

 - Trường Cao đẳng Y tế

ngàn đồng/học sinh/năm

4.500

 

 

 - Trường Chính trị

ngàn đồng/học sinh/năm

6.000

 

 

 - Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật, Trung cấp Thể dục Thể thao

ngàn đồng/học sinh/năm

12.000

 

b

Quận, huyện: (bao gồm kinh phí đào tạo lại cán bộ công chức)

triệu đồng/đơn vị/năm

1.500

 

3

Chi sự nghiệp y tế

 

 

 

3.1

Định mức phân bổ cấp thành phố

đồng/người dân/năm

62.154

 

 

* Định mức phân bổ dự toán các đơn vị trực thuộc Sở Y tế

 

 

 

 

 - Bệnh viện Đa khoa, bệnh viện Nhi đồng

triệu đồng/giường bệnh/năm

45

 

 

 - Bệnh viện hạng II

triệu đồng/giường bệnh/năm

42

 

 

 - Bệnh viện hạng III

triệu đồng/giường bệnh/năm

40

 

3.2

Quận, huyện

 

 

 

a

Bệnh viện

Triệu đồng/giường bệnh/năm

 

 

 

+ Chi tiền lương, phụ cấp thường xuyên và các khoản có tính chất lương

 

theo mức lương thực tế và biên chế được giao

 

 

+ Chi hoạt động

triệu đồng/giường bệnh/năm

20

 

b

Trung tâm Y tế dự phòng

 

 

 

 

+ Chi tiền lương, phụ cấp thường xuyên và các khoản có tính chất lương

 

theo mức lương hực tế và biên chế được giao

 

 

+ Chi hoạt động

đồng/người dân/năm

2.300

 

c

Trạm y tế xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

+ Chi tiền lương, phụ cấp thường xuyên và các khoản có tính chất lương

 

theo mức lương thực tế và biên chế được giao

 

 

+ Chi hoạt động

đồng/người dân/năm

2.000

 

4

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

 

 

 - Thành phố

đồng/người dân/năm

9.909

 

 

 - Quận, huyện

đồng/người dân/năm

7.700

 

5

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 - Thành phố

đồng/người dân/năm

9.116

 

 

 - Quận, huyện

đồng/người dân/năm

4.000

 

6

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

 

 

 

 

 - Thành phố

đồng/người dân/năm

20.262

 

 

 - Quận, huyện

đồng/người dân/năm

3.200

 

7

Chi quản lý nhà nước và đoàn thể

 

 

 

7.1

Đối với cán bộ công chức trong biên chế

 

 

 

7.1.1

Chi tiền lương, phụ cấp thường xuyên và các khoản có tính chất lương

 

theo mức lương thực tế và biên chế được giao

 

7.1.2

Chi hoạt động (kể cả kinh phí khen thưởng)

 

 

 

a

Cấp thành phố

 

 

 

 

 - Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

triệu đồng/biên chế/năm

36

 

 

 - Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị

 

 

 

 

+ Đơn vị từ 5 đến 10 biên chế

triệu đồng/biên chế/năm

33

 

 

+ Đơn vị từ 11 đến 20 biên chế

triệu đồng/biên chế/năm

31

 

 

+ Đơn vị từ 21 đến 40 biên chế

triệu đồng/biên chế/năm

29

 

 

+ Đơn vị trên 40 biên chế

triệu đồng/biên chế/năm

28

 

 

+ Các Chi cục và Liên minh hợp tác xã

triệu đồng/biên chế/năm

26

 

 

+ Các Trung tâm, các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục

triệu đồng/biên chế/năm

24

 

b

Cấp quận, huyện

triệu đồng/biên chế/năm

28

 

7.2

Đối với nhân viên hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương và hoạt động phí)

triệu đồng/người/năm

55

 

8

Chi ngân sách phường, xã, thị trấn

 

 

 

 

 - Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương

 

theo mức lương thực tế và biên chế được giao

 

 

 - Chi hoạt động: (bình quân 6 khu vực (ấp)/phường, xã, thị trấn)

triệu đồng/đơn vị/năm

530

 

 

 - Định mức bổ sung cho mỗi khu vực (ấp) tăng thêm

triệu đồng/đơn vị/năm

20

 

9

Các sự nghiệp và các khoản chi còn lại được phân bổ dự toán theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú:

 

 

 

- Định mức trên đã tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng (theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung) và các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành