Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
Số hiệu: 13/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
Ngày ban hành: 14/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 13/2010/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 14 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
C
ăn c Luật Đất đai năm 2003;
C
ăn c Ngh định s 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 ca Chính ph v phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
C
ăn c Quyết định s 132/HĐBT ngày 05/5/1990 ca Hi đồng B trưởng (nay là Chính ph) v vic phân loi đô th để xác định mc thu thuế nhà đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
C
ăn c Quyết định s 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 ca Th tướng Chính ph v vic phê duyt danh sách các xã đặc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu vào din đầu tư chương trình phát trin kinh tế - xã hi các xã đặc bit khó khăn vùng đồng bào dân tc và min núi giai đon 2006 – 2010;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2010 và Báo cáo số 201/BC-UBND ngày 07/12/2010 Báo cáo tiếp thu các kiến nghị của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và điều chỉnh nội dung các Tờ trình, dự thảo Nghị quyết trình kỳ họp thứ mười chín; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND-KTNS ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011.

(Có Quy định chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Ngh quyết này được Hi đồng nhân dân tnh Bình Phước khóa VII, k hp th mười chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010 và có hiu lc sau 10 ngày k t ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2011
(K
èm theo Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 ca Hội đồng nhân dân tỉnh)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Bng giá các loi đất theo quy định này làm căn c để:

1.1. Tính thuế đối vi vic s dng đất và chuyn quyn s dng đất theo quy định ca pháp luật.

1.2. Tính tin s dng đất và tin thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyn s dng đất hoc đấu thu d án có s dng đất cho các trường hp quy định ti các Điều 34 và Điều 35 ca Luật Đất đai năm 2003.

1.3. Tính giá tr quyn s dng đất khi giao đất không thu tin s dng đất cho các t chc cá nhân trong các trường hp quy định ti Điều 33 ca Luật Đất đai 2003.

1.4. Xác định giá tr quyn s dng đất để tính vào giá tr tài sn ca doanh nghip Nhà nước khi doanh nghip c phần hóa, la chn hình thc giao đất có thu tin s dng đất theo quy định ti Khoản 3, Điều 59 ca Luật Đất đai năm 2003.

1.5. Xác định giá tr quyn s dng đất để thu l phí trước b t chuyn quyn s dng đất theo quy định ca pháp luật.

1.6. Tính giá tr quyn s dng đất để bi thường khi Nhà nước thu hi đất, s dng vào mục đích quc phòng, an ninh, li ích quc gia, li ích công cng và phát trin kinh tế quy định ti Điều 39 và 40 ca Luật Đất đai 2003.

1.7. Tính tin bi thường đối vi người có hành vi vi phm pháp luật v đất đai mà gây thit hi cho Nhà nước theo quy định ca pháp luật.

2. Trường hp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thc đấu giá quyn s dng đất hoc đấu thu d án có s dng đất, thì mc giá trúng đấu giá quyn s dng đất hoc trúng thu d án có s dng đất không được thp hơn mc giá do UBND tnh quyết định theo Quy định này.

3. Quy định này không áp dng đối vi trường hp người có quyn s dng đất tha thun v giá đất khi thc hin các quyn chuyn nhượng, cho thuê, cho thuê li quyn s dng đất, góp vn bng quyn s dng đất.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Phân vùng đất ti nông thôn là vic phân định qu đất gm các loi đất trong vùng có điều kin đất đai, th nhưỡng, khí hu tương đồng. Trên cơ s đó phân ra các loi đất ti vùng: Đồng bng, trung du, min núi để định giá.

2. Đất ti khu vc giáp ranh gia các tnh, thành ph trc thuc Trung ương là khu đất giáp sát nhau ti đường phân địa gii hành chính gia các tnh, thành ph trc thuc Trung ương.

3. Đất ti khu vc giáp ranh gia các huyn, th; xã, phường, th trn thuc tnh là khu đất giáp sát nhau ti đường phân địa gii hành chính gia các huyn, th; xã, phường, th trn.

4. Đất lin k là khu đất lin nhau, tiếp ni nhau vi khu đất đã được xác định.

Điều 3. Phân vùng đất ở nông thôn, đất nông nghiệp

Tnh Bình Phước là tnh min núi, do đó đất ti nông thôn được phân thành hai vùng trung du và min núi. Trong đó:

- Xã trung du là xã thuc vùng đất có độ cao va phi (thp hơn min núi, cao hơn đồng bng), bao gm đại b phn din tích là đồi. Mt độ dân s thp hơn đồng bng và cao hơn min núi, kết cu h tng và điều kin sn xut lưu thông hàng hóa kém thun li hơn so vi đồng bng nhưng thun li hơn min núi.

- Xã min núi, vùng sâu, vùng xa theo danh sách kèm theo Quyết định s 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 ca Th tướng Chính ph v vic phê duyt danh sách các xã đặc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu vào din đầu tư chương trình phát trin kinh tế - xã hi các xã đặc bit khó khăn vùng đồng bào dân tc và min núi giai đon 2006 – 2010.

Phân vùng các xã nông thôn trong tnh theo Ph lc 3 kèm theo Quy định này.

Điều 4. Phân khu vực vị trí đất nông nghiệp

1. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có điều kin giao thông thun li nht và thc tế giá sang nhượng cao nht, khu vc 2 và khu vc 3 có điều kin giao thông, giá sang nhượng thp hơn.

a) Khu vc 1: Bao gm đất nông nghip trong địa gii các phường thuc th xã, trong các khu ph thuc th trn; đất ven các trc đường giao thông do Trung ương, tnh, huyn, th qun lý; đất ven các trung tâm thương mi, khu công nghip hoc khu dân cư mi được quy hoch xây dng.

b) Khu vc 2: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông liên xã, thôn; đất nông nghip thuc th trn ngoài khu vc trung tâm th trn. Ngoài ra, đất thuc khu vc 1 nhưng có địa hình bt li, độ phì đất kém phù hp hơn cho trng trt thì xếp vào khu vc 2.

c) Khu vc 3: Bao gm các đất có địa điểm còn li trên địa bàn xã.

2. Xác định v trí đất:

V trí tng loi đất được xác định theo khoảng cách t tha đất đến các trc đường giao thông.

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bo v đường b (HLBVĐB) vào sâu 100 mét, trường hp đất nm trong phm vi 100 mét nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất áp dng bng 80% mc giá v trí 1.

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 100 m đến 300 m, thì đơn giá đất áp dng bng 80% mc giá v trí 1.

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 300 m đến 500 m, thì đơn giá đất áp dng bng 70% mc giá v trí 1.

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 500 m đến 1.000 mét thì đơn giá đất áp dng bng 60% mc giá v trí 1.

- V trí 5: Cách HLBVĐB t trên 1.000 m thì đơn giá đất áp dng bng 50% mc giá v trí 1.

Điều 5. Xác định khu vực, vị trí đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ

1. Đất và đất sn xut kinh doanh phi nông nghip khu vc nông thôn.

1.1. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có kh năng sinh li cao nht, có điều kin kết cu h tng thun li nht. Khu vc 2 và khu vc 3 có kh năng sinh li và kết cu h tng kém thun li hơn.

- Phân loi khu vc đất và đất sn xut kinh doanh phi nông nghip ti nông thôn trong mi xã được chia theo 03 khu vc thuc địa gii hành chính cp xã, như sau:

a) Khu vc 1: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông do huyn, th xã qun lý, đường liên xã, trung tâm cm xã, khu dch v thương mi thuc xã.

b) Khu vc 2: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông liên thôn, tiếp giáp vi các điểm tp trung dân cư.

c) Khu vc 3: Bao gm các đất có địa điểm còn li trên địa bàn xã.

1.2. Xác định v trí đất:

V trí tng loi đất được xác định theo khoảng cách t tha đất đến các trc đường giao thông.

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 mét (ch tính đất lin tha), trường hp đất nm trong phm vi 30 mét nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng bng 75% mc giá qui định.

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30 m đến 100 m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 75% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 100 m đến 200 m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 65% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 200 m đến 300 m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 50% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 5: Cách HLBVĐB t trên 300 m. Đơn giá đất v trí 5 tính bng 45% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

2. Đất và đất sn xut, kinh doanh, phi nông nghip khu vc ven đô th, ven trc giao thông chính do Trung ương, tnh qun lý, ven khu công nghip, khu thương mi, dch v.

2.1. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có kh năng sinh li cao nht, có điều kin kết cu h tng thun li nht. Khu vc 2 và khu vc 3 có kh năng sinh li và kết cu h tng kém thun li hơn.

- Phân loi khu vc đất và đất sn xut, kinh doanh, phi nông nghip khu vc ven đô th và ven trc giao thông chính do Trung ương, tnh qun lý trên địa bàn tnh bao gm 03 khu vc đất tiếp giáp vi trc đường giao thông do Trung ương, tnh qun lý hoc tiếp giáp vi ni ô th xã, th trn, khu thương mi hoc ch, khu du lch, khu công nghip.

Chi tiết các khu vc đất quy định ti Ph lc 2 kèm theo Quyết định này.

2.2. Xác định v trí đất:

V trí tng loi đất được xác định theo khoảng cách t tha đất đến các trc đường giao thông.

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (ch tính đất lin tha), trường hp đất nm trong phm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng bng 50% mc giá qui định.

a, Đối với các thị xã:

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30 m đến 60 m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 35% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 60 m đến 120 m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 25% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 120 m đến 360 m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 20% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

b, Đối với các huyện:

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30 m đến 60 m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 40% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 60 m đến 120 m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 35% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 120 m đến 360 m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 30% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

Các v trí có khoảng cách đến HLBVĐB t trên 360 m: xác định theo bng giá đất nông thôn khu vực 1, vị trí đất xác định theo khoảng cách như điểm 1.2, khoản 1, điều 5 quy định này.

Điều 6. Phân loại đường phố trong thị xã, thị trấn

1. Loi đường ph:

- Loi đường ph trong ni ô th xã, th trn để xác định giá đất, được căn c ch yếu vào v trí, kh năng sinh li, mc độ hoàn thin kết cu h tng, cnh quan môi trường, thun li cho sinh hot, kinh doanh, c th:

+ Đường ph loi I: Là nơi có điều kin đặc bit thun li đối vi hot động sn xut, kinh doanh, buôn bán, du lch, sinh hot; có kết cu h tng đồng b; có giá đất thc tế cao nht.

+ Đường ph loi II: Là nơi có điều kin thun li đối vi hot động sn xut kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng tương đối đồng b; có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình ca đường ph loi I.

+ Đường ph loi III: Là nơi có điều kin tương đối thun li đối vi các hot động sn xut, kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng ch yếu đồng b : Cp đin, cp nước và thoát nước, có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình đường ph loi II.

+ Đường ph loi IV: Là nơi có điều kin chưa được thun li đối vi các hot động sn xut, kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng ch yếu chưa đồng b: Cp đin, cp nước và thoát nước, có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình đường ph loi III.

- Trên mt con đường có th phân thành nhiu loi đường ph, tương ng vi nhiu đon đường có kh năng sinh li, giá đất, kết cu h tng có hin trng khác nhau.

Chi tiết các đường ph theo Ph lc 1 kèm theo Quyết định này.

2. Xác định v trí đất:

- Vic xác định v trí đất trong tng đường ph căn c vào điều kin sinh li và giá đất thc tế ca tng v trí đất trong tng đường ph, c th như sau:

+ V trí I: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip lin cnh đường ph (có ít nht mt mt tiếp giáp đường ph), đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB (sau khi đã tr HLBVĐB) vào sâu 25 m. Trường hp tha đất nm trong phm vi 25 m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng giá đất v trí II.

+ V trí II: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph có điều kin sinh hot, kinh doanh sn xut thun li, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 25 m đến 50 m, lin k đất có v trí I (xe ô tô hoc xe ba bánh vào tn nơi).

+ V trí III: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph, có các điều kin sinh hot, sn xut kinh doanh kém hơn đất v trí II, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 50 m đến 100 m, có mt mt tiếp giáp đất v trí II (xe ô tô hoc xe ba bánh vào tn nơi).

+ V trí IV: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph, lin k v trí III, có các điều kin sinh hot, sn xut kinh doanh kém hơn v trí III và cách mép ngoài HLBVĐB t trên 100 m đến 200 m.

Ngoài ra, các tha (lô) đất trong ngõ, trong hm ca đường ph, lin k v trí IV, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 200 m, đơn giá đất đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip được xác định như sau:

- V trí cách HLBVĐB trên 200 mét: Đơn giá đất tính bng 70% đơn giá đất v trí IV.

Điều 7. Giá các thửa đất tiếp giáp nhiều khu vực, vị trí, loại đường phố khác nhau

1. Trong cùng mt loi đất mà tha đất tiếp giáp nhiu khu vc, loi đường ph (đất đô th) khác nhau thì giá ca tha đất được xác định theo khu vc, loi đường ph có giá đất cao nht.

2. Trong loi đất mà tha đất nm trên nhiu v trí đất, khu vc thì đơn giá đất được tính như sau:

- Din tích đất trong hn mc đất : Đơn giá đất xác định theo v trí, khu vc có đơn giá cao nht.

- Din tích đất ngoài hn mc đất : Đơn giá đất xác định theo đơn giá tng phân đon v trí, khu vc đất tương ng.

3. Trong loi đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip mà tha đất nm trên nhiu v trí đất, khu vc đất khác nhau thì đơn giá đất được xác định theo đơn giá tng phân đon v trí, khu vc đất tương ng.

4. Đất nông nghiệp liền thửa nằm trên nhiều vị trí thì tính vị trí có giá cao nhất của thửa đất đó.

Cách xác định giá quy định ti Điều này không áp dng cho các loi đất nuôi trng thy sn, đất rng sn xut.

Điều 8. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị, xã

1. Đối vi giá các loi đất khu vc giáp ranh gia các huyn, th xã có điều kin t nhiên, kết cu h tng như nhau, có cùng mục đích s dng hin ti, cùng mục đích s dng theo quy hoch thì mc giá như nhau.

2. Trường hp khác x lý như sau:

2.1. Đất giáp ranh gia các huyn, th xã trong tnh.

Đối vi đất sn xut nông nghip, đất ti nông thôn; đất sn xut, kinh doanh, phi nông nghip ti nông thôn, đất ven đô th và ven trc giao thông chính do Trung ương, tnh qun lý, ti khu vc giáp ranh được xác định t đường phân chia địa gii hành chính gia các huyn, th xã vào sâu địa phn mi huyn 500 m, đơn giá đất bên huyn có giá thp hơn được xác định là trung bình cng ca đơn giá khu vc giáp ranh ca 2 huyn, th xã.

2.2. Đất giáp ranh gia các xã trong cùng huyn, th xã.

Đối vi đất sn xut nông nghip, đất ti nông thôn; đất sn xut, kinh doanh, phi nông nghip ti nông thôn và đất ven đô th và ven trc giao thông chính do Trung ương, tnh qun lý, ti khu vc giáp ranh được xác định t đường phân chia địa gii hành chính gia các xã vào sâu địa phn mi xã 200 m, đơn giá đất bên xã có giá thp hơn được xác định là trung bình cng ca đơn giá khu vc giáp ranh ca 2 xã.

Điều 9. Xác định đơn giá 01 m2 đất

1. Đơn giá 01 m2 đất nông nghip; đất rng sn xut; đất nuôi trng thy sn; đất khu vc nông thôn được xác định theo Bng giá các loi đất tương ng kèm theo Quyết định này. Trường hợp đất rừng sản xuất dùng để trồng cây cao su thì tính giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm.

2. Đơn giá 01 m2 đất nông nghiệp khác được xác định bng đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền k cùng khu vc, cùng v trí, cùng đường ph và nhân vi h s 1,2.

2. Đơn giá 01 m2 đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip, đất phi nông nghiệp khác được xác định bng đơn giá đất lin k cùng khu vc, cùng v trí, cùng đường ph và nhân vi h s 0,5.

3. Đơn giá 01 m2 đất khu vc đô th; đất khu vc ven đô th, ven trc giao thông chính do Trung ương, tnh qun lý, ven khu công nghip, khu thương mi, dch v: Được xác định theo Bng giá các loi đất tương ng kèm theo Quyết định này nhân h s điều chnh (Hệ số điều chỉnh chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh <1).

H s điều chnh được quy định ti Ph lc 1 và Ph lc 2 kèm theo Quyết định này.

Ngoài ra, đối vi đất : Các tha đất có v trí tiếp giáp t 02 đường giao thông tr lên thì đơn giá đất bng 1,2 ln giá tha đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Đường giao thông gm: Đường liên xã, đường huyn, đường tnh qun lý, đường ph ti đô th, đường ni b các khu dân cư đã được xây dng theo quy hoch được phê duyt.

Điều 10. Điều chỉnh, thay đổi bảng giá các loại đất khi có biến động về giá UBND tỉnh điều chỉnh giá các loại đất trong các trường hợp sau:

1. Khi Nhà nước giao đất có t chc đấu giá quyn s dng đất thì giá đất được xác định theo giá đấu giá quyn s dng đất, nhưng không được thp hơn mc giá đất ca tng loi đất, hng đất, v trí, đường ph theo Quy định này.

2. Khi giá chuyn nhượng quyn s dng đất thc tế trên th trường trong điều kin bình thường ti địa phương ca nhng loi đất, v trí đất nht định có biến động liên tc kéo dài trong thi hn 60 ngày tr lên, gây chênh lch giá ln: Gim t 10% tr lên so vi giá do UBND tnh quyết định thì điều chnh giá xung; nếu tăng t 20% tr lên so vi giá UBND tnh quyết định thì điều chnh giá tăng nhưng t l điều chnh giá không vượt quá 20% mc giá ti đa ca khung giá được quy định ti Khoản 2, Điều 6, Ngh định s 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 ca Chính ph.

3. Khi cp thm quyn điều chnh quy hoch, kế hoch s dng đất, thay đổi mục đích s dng đất, thay đổi hng đất, loi đô th, loi đường ph và v trí đất thì phi điều chnh li giá đất ti khu vc có thay đổi theo khung giá loi đất phù hp nhưng không được vượt quá mc giá quy định ti Khoản 1 Điều này.

Điều 11. Điều khoản thi hành

S Tài nguyên & Môi trường ch trì và phi hp vi S Tài chính, Cc Thuế, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã t chc trin khai, kim tra vic thc hin Quy định này./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN