Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành
Số hiệu: | 13/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Sùng Chúng |
Ngày ban hành: | 15/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Văn bản số 10225/BTC-CST ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo Thẩm tra số 20/BC-BKT ngày 08/7/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp thứ 19,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
I. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
1. Tên phí: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Chỉ áp dụng đối với nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:
a) Hộ gia đình;
b) Các cơ quan: Tổ chức cơ quan, đoàn thể, Nhà nước; Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; Bệnh viện; phòng khám, chữa bệnh;
c) Các cơ sở kinh doanh và dịch vụ: Các cơ sở rửa ô tô, xe máy; nhà hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác.
3. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt bao gồm:
a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã vùng nông thôn thuộc các huyện trong tỉnh (trừ xã Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, xã Si Ma Cai thuộc huyện Si Ma Cai) và các xã Tả Phời, Hợp Thành thuộc thành phố Lào Cai.
4. Mức thu:
TT |
Đối tượng nộp phí |
Mức thu |
I |
Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai: |
|
1 |
Nước sinh hoạt của các hộ dân cư |
8%/Tổng số tiền thanh toán trên hoá đơn (chưa bao gồm thuế VAT) |
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp |
|
3 |
Các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
4 |
Các cơ sở hoạt động dịch vụ |
|
II |
Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước tự khai thác: |
|
1 |
Đối với nước thải sinh hoạt (không có hoạt động sản xuất kinh doanh) |
180 đồng/m3 |
2 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh) |
12.000 đồng/hộ/tháng |
3 |
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
480 đồng/m3 |
4 |
Đối với trường hợp không xác định được sản lượng nước sử dụng |
36.000 đồng/cơsở/tháng |
Định mức sử dụng nước đối với tổ chức, cá nhân tự khai thác: 03 m3/người/tháng đối với hộ gia đình cư trú tại thành phố Lào Cai; 02 m3/người/tháng đối với các vùng còn lại; đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ lượng nước sử dụng được xác định theo số lượng lao động thực tế đang sử dụng (theo bảng lương, bảng chấm công, danh sách lao động...). Định mức sử dụng nước áp dụng theo định mức đối với hộ gia đình cư trú tại thành phố Lào Cai và các vùng còn lại nêu trên.
5. Đơn vị thu phí:
a) Đối với nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống cung cấp nước sạch của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch thì do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai thu phí.
b) Riêng nước thải sinh hoạt do các tổ chức, cá nhân tự khai thác thì do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện thu phí.
6. Quản lý sử dụng tiền thu phí:
a) Đối với nơi có hệ thống cung cấp nước sạch của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai được trích để lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được cho Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai để chi phí cho công tác quản lý thu phí. Số còn lại 90% (chín mươi phần trăm) được nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì được trích để lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được cho UBND xã, phường, thị trấn để chi cho công tác thu phí. Số còn lại 85% (tám mươi lăm phần trăm) được nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Điều chỉnh số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nộp vào ngân sách nhà nước:
Ngân sách địa phương hưởng 100% để sử dụng vào việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
II. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
1. Tên phí: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký trong các trường hợp sau:
- Có nhu cầu thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất;
- Đăng ký biến động về sử dụng đất theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 3 Điều 38 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị ố, nhoè, rách, hư hại hoặc mất.
3. Đối tượng không phải nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; (trừ trường hợp cấp lần đầu nhưng người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định).
4. Mức thu:
Đối tượng thu |
Mức thu (đồng/bộ hồ sơ) |
1. Mức thu đối với đất ở dân cư |
|
- Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai: - Thuộc địa bàn các huyện còn lại: |
50.000 20.000 |
2. Mức thu đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thuê đất: |
|
- Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai: - Thuộc địa bàn các huyện còn lại: |
400.000 200.000 |
5. Cơ quan, đơn vị thu phí: Phòng Tài nguyên - Môi trường huyện, thành phố; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
6. Sử dụng tiền thu phí: Cơ quan, đơn vị thu phí được trích để lại 10% trên tổng số tiền phí thực thu để chi phí cho việc thu phí theo quy định, số tiền còn lại (90%) nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. HĐND tỉnh giao cho
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14/7/2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Bãi bỏ Công văn số 106/CV-TT-HĐND ngày 23/8/2004 của HĐND tỉnh về việc thoả thuận thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; khoản 3 mục III Điều 1 Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/01/2006 của HĐND tỉnh về việc thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Công văn số 10225/BTC-CST về hướng dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2009
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quyết toán năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2007; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc dự toán thu - chi ngân sách của quận 3 trong năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân Quận 11 năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 kèm theo Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về một số giải pháp phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đối với người có bằng đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của 16 phường quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về thành lập Phòng Tôn giáo và Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tân Biên và huyện Tân Châu Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn quận 2 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND hủy bỏ Nghị quyết 46/2005/NQ-HĐND thành lập Trung tâm Tư vấn - Đầu tư xây dựng thị xã Bến Tre Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2006 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 của quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2006 và dự toán thu chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả phân loại đơn vị hành chính cấp phường do Hội đồng nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 10/10/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2006 Ban hành: 22/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 3 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả bầu cử chức danh Phó Ban kinh tế - xã hội Hội đồng nhân dân quận 11 - khóa IX nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất năm 2006 và Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn năm 2006 đến 2010 của quận 12 do Hội đồng nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 19/08/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch phát triển một số lĩnh vực Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc quyết toán ngân sách năm 2005; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2006; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang Khóa VII nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về Chương trình Dạy nghề -Giải quyết việc làm và Giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 18/12/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012