Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007
Số hiệu: 11/2007/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Huỳnh Văn Be
Ngày ban hành: 20/07/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2007/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 20 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2007

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2010/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ :

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007, theo các nội dung và các giải pháp như sau:

1. Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước được sửa đổi, bổ sung là 520,321 tỷ đồng (năm trăm hai mươi tỷ, ba trăm hai mươi mốt triệu đồng). Trong đó:

- Vốn cân đối ngân sách địa phương là 154,920 tỷ đồng (một trăm năm mươi bốn tỷ, chín trăm hai mươi triệu đồng), tăng 01 (một) tỷ đồng từ nguồn vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2007 để xây dựng cầu Sông Thom, xã An Thạnh, huyện Mỏ Cày.

- Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu là 97,401 tỷ đồng (chín mươi bảy tỷ, bốn trăm lẻ một triệu đồng), tăng 1,750 tỷ đồng (một tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng) từ nguồn vốn Trung ương bổ sung cho xây dựng Trụ sở làm việc Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre (theo Công văn số 2901/BKH-TH ngày 02 tháng 5 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

2. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn cho 58 (năm mươi tám) danh mục công trình (có biểu đính kèm).

3. Giải pháp thực hiện:

- Ủy ban nhân dân tỉnh cần có sự chỉ đạo, điều hành tập trung và đúng mức với nhiều biện pháp đồng bộ để đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Giao Long và cụm công nghiệp An Hiệp, tiến hành nhiều biện pháp để huy động cho được nhiều nguồn vốn đầu tư, bao gồm tiếp tục vay vốn từ các Ngân hàng, các quỹ đầu tư như Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh đã giao trước đây.

- Đẩy mạnh việc thanh lý nhà, đất công theo các chủ trương và Nghị quyết đã có để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh được quyết định giá bán, phương thức, thủ tục bán…cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật.

- Cần vận dụng việc thực hiện chủ trương, chính sách về đền bù, giải tỏa một cách thật phù hợp; có biện pháp tăng cường trách nhiệm và nâng cao năng lực tổ chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ để tích cực và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng phục vụ đầu tư xây dựng cơ bản, trước mắt là thực hiện tốt việc giải phóng mặt bằng xây dựng cầu Hàm Luông và các công trình đã được phê duyệt.

- Kiên quyết xử lý đối với những nhà thầu vi phạm hợp đồng về tiến độ thi công và cần rút kinh nghiệm trong việc xét chọn thầu.

- Tích cực vận động nhân dân đồng tình ủng hộ và chấp hành tốt chủ trương chính sách của Nhà nước trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thi công.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh nguồn vốn tăng thu từ ngân sách địa phương. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh kịp thời phân bổ nguồn vốn phát sinh này và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại cuộc họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2007 và có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2007

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Kế hoạch đầu năm

Sửa đổi, bổ sung kế hoạch

Tăng vốn

Giảm vốn

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng vốn sửa đổi, bổ sung :

40,530

43,280

14,043

11,293

 Tăng 2750 triệu đồng

 

 Trong đó :

 

 

 

 

Tăng thu NSĐP 1.000 triệu đồng cho cầu sông Thom và NSTW bổ sung 1.750 triệu đồng cho Trụ sở làm việc Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre

I

NGUỒN VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CỦA TW :

8,500

10,250

3,483

1,733

 

a)

Thực hiện dự án

7,500

10,250

3,483

733

 

1

KTM Bến Tre xã Đồng Nơ, tỉnh Bình Phước

1,500

865

 

635

 

2

Đường vào Lâm trường Đức Bổn KTM Bến Tre

0

635

635

 

 

3

Trụ sở UBND xã Tân Mỹ

350

448

98

 

 

4

Trụ sở UBND xã Giao Long

650

552

 

98

 

5

Hệ thống CSHT khu du lịch Cồn Phụng

5,000

6,000

1,000

 

 

6

Trụ sở làm việc Đoàn Đại biểu Quốc hội

0

1750

1750

 

Bổ sung theo CV số 2901/BKH-TH của Bộ KHĐT

b)

Chuẩn bị đầu tư

1,000

 

 

1,000

 

1

CSHT Khu du lịch sinh thái Hưng Phong (Cồn Ốc)

400

0

 

400

 

2

CSHT Khu du lịch vườn chim Vàm Hồ - Ba Tri

300

0

 

300

 

3

CSHT Khu du lịch sinh thái ven sông Tiền

300

0

 

300

 

II

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG:

7,615

8,319

4,416

3,712

 

a)

Thực hiện dự án:

5,800

6,125

3,325

3,000

 

1

Trụ sở làm việc Đoàn Đại biểu Quốc hội

500

0

0

500

 

2

Tin học hóa cơ quan quản lý hành chính Nhà nước

2,500

0

0

2,500

 

3

Trụ sở làm việc báo Đồng Khởi

1,300

2,300

1,000

 

 

4

Nhà làm việc Tỉnh Đoàn

1,500

1,962

462

 

 

5

Nhà tạm giữ hành chính, Công an tỉnh-huyện

0

63

63

 

 

6

Cải tạo mở rộng Trụ sở tiếp dân tỉnh Bến Tre

0

800

800

 

 

7

Cầu sông Thom Mỏ Cày

0

1,000

1,000

 

Bổ sung 1 tỷ đồng từ tăng thu NSĐP

b)

Chuẩn bị đầu tư

0

189

189

 

 

1

CSHT Khu du lịch sinh thái Hưng Phong (Cồn Ốc)

0

50

50

 

 

2

CSHT Khu du lịch vườn chim Vàm Hồ - Ba Tri

0

50

50

 

 

3

CSHT Khu du lịch sinh thái ven sông Tiền

0

50

50

 

 

4

Trường Năng khiếu TDTT (trang thiết bị)

0

39

39

 

 

c)

Chuẩn bị thực hiện dự án

200

210

110

100

 

1

Cầu Bến Dựa

100

 

 

100

 

2

Cống đầu kênh mới Long Hòa

100

210

110

 

 

d)

Thiết kế quy hoạch

1,615

1,795

792

612

 

1

QH tổng thể KTXH tỉnh Bến Tre

400

480

80

 

 

2

QH phát triển Điện lực (giai đoạn 2006-2010) đến 2020

0

312

312

 

 

3

QH phát triển công nghiệp năm 2020

100

110

10

 

 

4

Đ/c QH chi tiết Khu HC và dân cư huyện Mỏ Cày

100

200

100

 

 

5

Đ/c QH chi tiết Khu thương mại huyện Mỏ Cày

100

0

 

100

 

6

Quy hoạch GTVT đường thủy

50

0

 

50

 

7

QH chi tiết Khu trung tâm hành chính tỉnh

65

0

 

65

 

8

QH chi tiết Khu đô thị và dân cư Bắc Phú Khương

146

0

 

146

 

9

QH chi tiết xã Phú Hưng

94

16

 

78

 

10

QH chỉnh trang rạch Cá Lóc

110

250

140

 

 

11

QH chỉnh trang rạch Cái Cá

150

300

150

 

 

12

QH tổng thể đầu tư xây dựng các cơ quan HCNN

300

127

 

173

 

III

NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT:

20,207

20,503

5,153

4,857

 

a)

Thực hiện dự án

20,007

20,103

4,953

4,857

 

1

Cầu cây Da

567

0

 

567

 

2

Hệ thống chiếu sáng, cây xanh QL 60 (CT-TT)

2,000

0

 

2,000

 

3

HT chiếu sáng, cây xanh QL 60 (Cái Cá - Hàm Luông)

3,150

2,910

 

240

 

4

Sửa chữa mố B cầu An Hóa

1,840

1,887

47

 

 

5

Gia cố trụ cầu An Hóa

1,900

4,660

2,760

 

 

6

Khu lưu niêm Nguyễn Thị Định

1,000

700

 

300

 

7

Nhà trưng bày thành tựu KT-VH-XH

1,800

500

 

1,300

 

8

Trung tâm dạy nghề Hội người mù

250

200

 

50

 

9

Chương trình xoá cầu khỉ

500

900

400

 

 

10

Trường Chính trị tỉnh Bến Tre

0

462

462

 

 

11

Đường Bình Thắng

2,000

2,400

400

 

 

12

HT thoát nước nội ô thị xã

500

812

312

 

 

13

HT thoát nước nội ô thị trấn Bình Đại

500

100

 

400

 

14

Tượng đài chiến thắng trên sông

4,000

4,572

572

 

 

b)

Chuẩn bị đầu tư

200

400

200

 

 

1

Trụ sở Sở Văn hóa -Thông tin

200

400

200

 

 

IV

NGUỒN VỐN SỬ DỤNG ĐẤT:

4,208

4,208

991

991

 

a)

Thực hiện dự án

3,540

4,112

991

419

 

1

Đo vẽ bản đồ địa chính các xã T.Phong- P.Khánh-Đ.Điền

1,380

961

 

419

 

2

Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Bình Đại

2,000

2,651

651

 

 

3

Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Châu Thành

160

500

340

 

 

b)

Thiết kế quy hoạch

668

96

 

572

 

1

QH sử dụng đất huyện Bình Đại

115

0

 

115

 

2

QH sử dụng đất huyện Ba Tri

76

0

 

76

 

3

QH sử dụng đất huyện Thạnh Phú

79

0

 

79

 

4

QH sử dụng đất huyện Chợ Lách

49

0

 

49

 

5

QH sử dụng đất thị xã

141

0

 

141

 

6

QH sử dụng đất huyện Châu Thành

208

96

 

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2007

Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11 /2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

 Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Danh mục

Kế hoạch năm 2007

Sửa đổi, bổ sung kế hoạch năm 2007

Trong đó

Xây lắp

Thiết bị

KTCB khác

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng vốn

140,000

140,000

50,904

2,771

2,225

 

 

 

 

 

 

 

A

Ban QLDA CN Giáo dục Đào tạo quản lý

55,900

55,900

50,904

2,771

2,225

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án hoàn thành (thanh toán nợ)

5,100

2,857

2,292

0

565

1

Trường TH Đại Điền

95

95

75

 

20

2

Trường TH thị trấn Mỏ Cày

120

120

90

 

30

3

Trường THCS An Định

95

95

57

 

38

4

Trường TH thị trấn Chợ Lách

100

100

54

 

46

5

Trường TH Phú Phụng

740

246

201

 

45

6

Trường TH Vĩnh Thành B

600

600

578

 

22

7

Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

200

200

154

 

46

8

Trường TH Tân Mỹ

1,400

498

468

 

30

9

Trường TH Tân Hưng

170

170

148

 

22

10

Trường THCS Mỹ Thạnh

70

27

 

 

27

11

Trường THCS Vĩnh Hòa

380

380

335

 

45

12

Trường THCS Phú Khương

280

58

 

 

58

13

Trường THCS Tam Phước

705

158

132

 

26

14

Trường THCS Tân Thạch

0

0

 

 

 

15

Trường TH Phú Long

55

20

 

 

20

16

Trường THCS Long Định

90

90

 

 

90

II

Dự án chuyển tiếp:

39,900

41,230

38,154

2,016

1,060

1

Trường TH An Điền

1,300

1,300

1,147

103

50

2

Trường THCS Giao Thạnh

2,500

2,500

2,450

 

50

3

Trường TH Thanh Tân 2

1,600

1,600

1,483

67

50

4

Trường TH Cẩm Sơn 1

2,000

2,000

1,950

 

50

5

Trường THCS Bình Khánh Đông

1,300

1,300

1,250

 

50

6

Trường THPT An Thới B

3,000

3,000

2,598

332

70

7

Trường THCS thị trấn Chợ Lách

1,800

1,800

1,750

 

50

8

Trường MN thị trấn Giồng Trôm

3,000

3,000

2,596

354

50

9

Trường TH Phong Nẩm

1,800

1,800

1,617

133

50

10

Trường TH Mỹ Thạnh

1,600

1,680

1,497

133

50

11

Trường THCS thị trấn Giồng Trôm

2,500

2,500

2,430

 

70

12

Trường MNTT Bình Đại

3,000

3,000

2,713

237

50

13

Trường TH Bình Thới

2,000

2,000

1,950

 

50

14

Trường TH Châu Bình 2

1,500

50

 

 

50

15

Trường TH Châu Bình 1

1,500

2,500

2,450

 

50

16

Trường TH CS Châu Hòa

1,500

2,500

2,317

133

50

17

Trường THPT Nguyễn Thị Định

2,500

2,500

2,450

 

50

18

Trường TH Mỹ Thạnh An

2,500

2,500

2,173

257

70

19

Trường TH phường 7

1,500

2,200

2,003

147

50

20

Trường TH Tân Thạch B

1,500

1,500

1,330

120

50

III

Dự án khởi công mới:

10,900

11,813

10,458

755

600

1

Trường TH Mỹ An

1,300

1,650

1,450

150

50

2

Trường TH An Định 1

1,500

1,500

1,450

 

50

3

Trường TH Nhuận Phú Tân 1

300

300

 

 

300

4

Trường MN thị trấn BaTri

1,800

1,800

1,750

 

50

5

Trường TH Tam Phước

2,000

2,000

1,778

172

50

6

Trường TH Tiên Thuỷ A

1,500

1,500

1,318

132

50

7

Trường THPT Thạnh Phú

0

0

 

 

 

8

Trường THCS Tân Thành Bình

2,500

3,063

2,712

301

50

9

Trường MN Phú Khương

 

 

 

 

 

B

Dự án Ban QLDA các huyện - thị quản lý

84,100

84,100

 

 

 

1

Thị xã Bến Tre

3,000

3,000

 

 

 

2

Huyện Châu Thành

6,500

5,000

 

 

 

3

Huyện Mỏ Cày

13,100

14,000

 

 

 

4

Huyện Bình Đại

13,000

8,000

 

 

 

5

Huyện Ba Tri

23,300

25,100

 

 

 

6

Huyện Giồng Trôm

4,600

5,000

 

 

 

7

Huyện Thạnh Phú

16,800

16,000

 

 

 

8

Huyện Chợ Lách

3,800

8,000

 

 

 

 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2007

Của: Sở Giáo dục và Đào tạo (tăng cường cơ sở vật chất)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11 /2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

  Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên công trình

Kế hoạch 2007

Sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn năm 2007

Ghi chú

Tổng số

Chia ra

Xây lắp

Thiết bị

KTCB khác

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số :

14,000

14,000

12,100

0

1,900

 

 

 Thực hiện dự án :

14,000

14,000

12,100

0

1,900

 

1

Trường THPT Bán công Phú Hưng

4,000

3,000

2,800

 

200

 

2

Trường THCS Thanh Tân

5,000

3,975

3,700

 

275

 

3

Trường THCS Vĩnh Thành

4,000

3,000

2,800

 

200

 

4

Trường THPT Tân Hào

1,000

3,000

2,800

 

200

 

5

Trường THPT Phan Ngọc Tòng

 

500

 

 

500

 

6

Trường THCS Tân Thiềng

 

220

 

 

220

 

7

Trường THPT Châu Thành B

 

285

 

 

285

 

8

Trường THCS An Thạnh

 

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2007

Chương trình phát triển thuỷ sản

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11 /2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

 Đơn vị: Triệu đồng

Số thứ tự

Tên công trình

Kế hoạch năm 2007

Sửa đổi bổ sung kế hoạch năm 2007

Trong đó

Ghi chú

Tăng

Giảm

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

14,000

14,000

3,454

3,454

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Dự án chuyển tiếp:

8,500

9,034

1,454

920

 

1

CSHT nuôi tôm công nghiệp Cánh đồng Bé

4,400

4,000

0

400

 

2

CSHT nuôi tôm công nghiệp Bình Thắng

500

500

0

0

 

3

Nuôi tôm công nghiệp 400 ha Thạnh Phước

1,000

1,000

0

0

 

4

CSHT phục vụ nuôi thuỷ sản xã Đại Hoà Lộc

1,000

2,454

1,454

 

 

5

Đầu tư xây dựng Trạm khuyến ngư Ba Tri

500

0

 

500

 

6

Hệ thống thủy lợi và giao thông phục vụ phát triển vùng sản xuất tôm lúa xã Mỹ An

1,100

1,080

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Dự án khởi công mới:

5,500

4,966

2,000

2,534

 

1

CSHT khu sản xuất giống tập trung Bình Đại

4,000

2,500

 

1,500

 

2

CSHT PV nuôi thuỷ sản Cồn Bần xã Sơn Phú

900

6

 

894

 

3

CSHT phục vụ nuôi thuỷ sản xã Mỹ Hưng

600

460

 

140

 

4

Cầu Nò Sâu - xã Thạnh Phước, huyện Bình Đại

0

1,000

1,000

 

 

5

CSHT phục vụ nuôi thuỷ sản xã Thạnh Phong và Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú

0

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.