Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
Số hiệu: 06/2008/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Mai Trực
Ngày ban hành: 22/07/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2008/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 22 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4422/TTr-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-BKTNS ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch

a) Quan điểm

- Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa phải phù hợp với Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp khai khoáng với công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến phù hợp với từng loại khoáng sản. Gắn khai thác với chế biến, tăng cường chế biến sâu để tiết kiệm tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, nhân dân trong vùng có khoáng sản. Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, đảm bảo an ninh, quốc phòng trong từng giai đoạn, phát triển và giữ gìn các di sản văn hoá.

- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản đi đôi với lập lại trật tự trong hoạt động khoáng sản, nhằm phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến theo quy hoạch một cách bền vững. 

b) Mục tiêu

- Xác định mục tiêu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trong giai đoạn năm 2008 - 2015 và sau năm 2015.

- Xác định các khu vực mỏ và loại khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến.

- Xác định các khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản.

- Định hướng về đầu tư, khoa học, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản.

- Xây dựng các giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện.

2. Nội dung quy hoạch

a) Phạm vi nội dung quy hoạch

- Quy hoạch khu vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

- Quy hoạch khu vực khai thác, chế biến khoáng sản.

- Quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

- Quy hoạch khu vực đấu thầu khai thác, chế biến khoáng sản.

b) Nội dung quy hoạch

Toàn tỉnh có 123 khu vực đưa vào quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến 2015 và sau năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quản lý với tổng diện tích đưa vào quy hoạch là 26.434,12 ha.

- Số khu vực quy hoạch các loại đến 2015 là 108 khu vực với diện tích là 21.659,12 ha.

- Số khu vực quy hoạch định hướng sau năm 2015 là 15 khu vực với diện tích là 4.775 ha.

(Chi tiết như Phụ lục đính kèm)

3. Giải pháp thực hiện quy hoạch

a) Giải pháp về chính sách

Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và các quy định có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh trong việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng quy định các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, thuê đất, cấp phép xây dựng…

Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.

Đẩy nhanh việc thành lập và xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, nhất là các khu công nghiệp có bố trí các nhà máy chế biến khoáng sản.

b) Giải pháp về vốn và công nghệ

Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.

Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt đá phải phù hợp với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn trải.

Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức, kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.

c) Giải pháp về nguồn lực

Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương.

Thực hiện xã hội hoá công tác đào tạo nghề, đa dạng hoá các loại hình đào tạo.

d) Giải pháp về bảo vệ môi trường:

Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật bảo vệ Môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

đ) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan.

e) Tổ chức đấu thầu thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản

Lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu thầu rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật. Việc đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản chỉ thực hiện khi có quy chế đấu thầu, khi chưa có quy chế đấu thầu thì việc cấp phép hoạt động khoáng sản tại những nơi nằm trong quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định hiện hành.

4. Tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch:

a) Từ quý IV/2008 đến cuối năm 2012:

- Hoàn thành nhiệm vụ thăm dò ở 70 khu vực trong số 93 khu vực quy hoạch thăm dò thuộc giai đoạn 2008 - 2015, ưu tiên cho các mỏ đá ốp lát; thăm dò xong đến đâu đưa vào khai thác, chế biến đến đó.

- Đưa 39 khu vực đã thăm dò, đánh giá thuộc quy hoạch khai thác các loại giai đoạn 2008 - 2015 vào hoạt động.

b) Từ năm 2013 đến cuối năm 2015

- Hoàn thành hết 23 khu vực thăm dò khoáng sản còn lại của giai đoạn 2008 - 2015;

- Tập trung triển khai các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.

Điều 2. Đối với các mỏ đá ốp lát, đá trang trí: Tân Dân, Núi Đạn (huyện Vạn Ninh), Hòn Chuông (Diên Khánh) và một số khu vực tại các huyện Cam Lâm, Ninh Hòa, thị xã Cam Ranh (có trong Quy hoạch này) sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch chung cả nước khi đã được phê duyệt.

Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch khu vực khai thác đất san lấp trên địa bàn Đông huyện Diên Khánh và thành phố Nha Trang giai đoạn 2007 - 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá IV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mai Trực

 

KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV kỳ họp thứ 10)

STT

Loại khoáng sản

Tên xã, phường

UBND tỉnh quản lý

Tài nguyên, trữ lượng quy hoạch
(Trữ lượng Khoáng sản:đã được thăm dò và phê duyệt trữ lượng);
(Tài nguyên: gồm tài nguyên dự báo; tài nguyên phỏng đoán;)

Đến 2015

Sau 2015

Quy hoạch khu vực thăm dò, khai thác, chế biến hoặc khai thác, chế biến (ha)

Quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến hoặc đấu thầu khai thác, chế biến (ha)

Quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến (ha)

1

2

3

4

5

6

7

I

 Huyện Vạn Ninh

3.021,75

1.005,00

 

 

I.1

Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD

1

Khoáng sản Vàng

Xuân Sơn, Vạn Lương, Vạn Hưng

15 - 19
 1.817

 

 

 

2

Đá khối sản xuất đá ốp lát, trang trí

Vạn Thắng

15 - 10
 131

 

 

Cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 2.369.981 m3; cấp C2 tương đương 333 (mới) = 1.599.000 m3

3

Vạn Thắng, Vạn Khánh, Vạn Bình

15 - 9
473

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 117.067.500 m3

4

Xuân Sơn

15 - 16/1
4,8

 

 

Cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 110.088 m3

5

Xuân Sơn

15 - 16/2
7,5

 

 

Cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 38.804 m3

6

Đá khối sản xuất đá ốp lát, trang trí

Xuân Sơn

15 - 17
37,72

 

 

Cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 3.961.250 m3; cấp C2 tương đương 333 (mới) = 3.736.000 m3

7

Xuân Sơn

 

15 - 18
 135

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 29.700.000 m3

8

Quặng Kaolin

Vạn Hưng, Vạn Lương

15 - 22
77

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 4.281.200 m3

9

Cát XD xuất khẩu

Vạn Thạnh

15 - 24
4,63

 

 

Cấp A+B+C1(cũ) tương đương cấp 111+ 122 (mới) = 558.790 tấn

I.2

VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng

10

Đá Granit XD

Vạn Phước

 

15 - 1
 70

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 102.900.000 m3

11

Vạn Phú

 

15 - 5
 128

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 85.760.000 m3

12

Đá Ryolit, andesit XD

Vạn Thạnh

15 - 23
 190

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 95.000.000 m3

13

Vạn Hưng, Vạn Lương

15 - 21
276

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 110.400.000 m3

14

Cát xây dựng

Vạn Bình

 

15 - 15
29

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 50.183 m3

15

Sét gạch ngói

Vạn Bình

 

15 - 8
94

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 360.000 m3

16

Vạn Bình, Vạn Phú

 

15 - 6
386

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 20.342.200 m3

17

Đất san lấp

Vạn Phước

 

15 - 2
46

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 5.060.000 m3

18

Vạn Bình

 

15 - 7
33

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 990.000 m3

19

Vạn Hưng, Vạn Lương

 

15 - 20
84

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 4.200.000 m3

20

Bùn khoáng

 Vạn Lương

15 - 12
1,1

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 7.030 m3

21

Vạn Phú

15 - 14
2

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 52.271 m3

II

 Huyện Ninh Hòa

1.510,59

3.238,50

555,00

 

II.1

Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD

22

Quặng Sắt

Ninh Ích

 

 

S15 - 52
100

 

23

Quặng Pyrit

Ninh Ích, Ninh Lộc

 

 

S15 - 49
100

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 94.500 tấn

24

Đá khối sản xuất đá ốp lát, trang trí

Ninh Tân

 

15 - 45/1
234

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 30.450.000 m3

25

Ninh Tân

15 - 45/2
79

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.850.000 m3

II.2

VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng

26

ĐáGranit XD

Ninh Diêm, Ninh Thủy, Ninh Phước

15 - 8
683

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 399.001.770 m3

27

Ninh Đa, Ninh Phú

15 - 36
326

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =273.025.000 m3

28

Ninh Phước

 

 

S15 - 39
355

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =207.387.450 m3

29

ĐáGranit XD

Ninh Tây

 

15 - 26
140

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =149.800.000 m3

30

Ninh Ích

15 - 51
115

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 54.050.000 m3

31

Đá Ryolit, andesit XD

Ninh Giang

15 - 44/1
20

 

 

Cấp C1 +C2 (cũ) tương đương 122 + 333 (mới) = 5.830.995 m3; trong đó cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 3.802.995 m3

32

Ninh Giang

15 - 44/2
1,9

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.045.000 m3

33

Ninh Lộc

15 - 50
105

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 105.000.000 m3

34

Cát XD

Ninh Xuân, Ninh Bình, Ninh Phụng

 

15 - 42
307,5

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =6150.000 m3

35

Ninh Sơn, Ninh An, Ninh Trung, Ninh Đông

 

15 - 28
288

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 5.760.000 m3

36

Ninh Hưng

 

15 -43
19

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 190.000 m3

37

Ninh Phú

 

15 - 37
34

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =510.000 m3

38

Sét gạch ngói

Ninh Thân

 

15 - 34
600

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 18.000.000 m3

39

Ninh Xuân

 

15 - 41/1
288

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 7.200.000 m3

40

Ninh Bình, Ninh Quang

 

15 - 41/2
650

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 16.900.000 m3

41

Đất san lấp

Ninh Thượng

 

15 - 27
162

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 6.480.000 m3

42

Ninh An

 

15 - 29
236

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.160.000 m3

43

Ninh Hải

 

15 - 30
80

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 4.000.000 m3

44

Ninh Diêm, Ninh Đa, Ninh Thọ

 

15 - 35
200

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 18.000.000 m3

45

Ninh Ích

15 - 48
12,53

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 420.000 m3

46

Ninh Tân

15 - 25
163

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.630.000 m3

47

Bùn khoáng

Ninh Xuân

15 - 40
1,47

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 8.051 m3

48

Ninh Hưng

15 - 46
2,25

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 6.267 m3

49

Ninh Lộc

15 - 47
1,44

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 9.714 m3

III

 Nha Trang

264,93

 

 

 

 

VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng

50

Đá Ryolit, andesit XD

Vĩnh Phương

15 - 54
23

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 11.500.000 m3

51

Phước Đồng

15 - 60
18,63

 

 

Cấp C1 (cũ) tương đương cấp 122 (mới) = 6.725.424 m3

52

Đất san lấp

Vĩnh Phương

15 - 53
148

 

 

Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới) = 8.149.256 m3

53

Vĩnh Phương

15 - 57
21,9

 

 

Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 2.000.000 m3

54

Đất san lấp

Phước Đồng

15 - 58/1
5,3

 

 

Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 552.000 m3

55

Phước Đồng

15 - 58/2
40

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương cấp 334a (mới) = 4.000.000 m3

56

Bùn khoáng

Vĩnh Phương

15 - 56
8,1

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 23.124 m3

IV

Huyện Diên Khánh

2.318,44

1.115,70

2.237,00

 

IV.1

Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD

57

Đá khối sản xuất đá ốp lát

Diên Tân, Diên Lộc, Suối Tiên

15 - 85
730

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 321.402.000 m3

58

Suối Tiên

 

 

S15 - 86
277

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 121.326.000 m3

IV.2

VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng

59

Đá Granit XD

Diên Xuân

15 - 62
153

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 174.420.000 m3

60

Diên Lâm

15 - 63
89

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 93.895.000 m3

61

Đá Ryolit, andezit XD

Diên Lâm

 

 

S15 - 64
111

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 126.540.000 m3

62

Diên Lâm

 

 

S15 - 67
602

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 421.400.000 m3

63

Diên Sơn

15 - 71
20

 

 

Cấp C1 +C2 (cũ) tương đương cấp 122 + 333 (mới) = 7.338.268 m3, trong đó cấp C1 (cũ) tương đương cấp 122 (mới) = 3.737.248 m3

64

Đá Ryolit, andezit XD

Diên Lâm

15 - 72
20

 

 

Cấp C1 +C2 (cũ) tương đương cấp 122 + 333 (mới) = 17.468.168 m3, trong đó cấp C1 (cũ) tương đương cấp 122 (mới) = 6.228.168 m3

65

Diên Lâm, Diên Sơn

15 - 73
280

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 151.200.000 m3

66

Đá Ryolit, andezit XD

Diên Thọ

15 - 80
250

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 175.000.000 m3

67

Diên Thọ

 

 

S15 - 81
423

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 296.100.000 m3

68

Suối Hiệp

 

 

S15 - 88
159

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 206.700.000 m3

69

Cát xây dựng

Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc

 

15 - 75
450

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 6.750.000 m3

70

Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân

 

15 - 74
90

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.080.000 m3

71

Suối Hiệp

 

15 - 84
106

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.325.000 m3

72

Sét gạch ngói

Diên Xuân

15 - 65
168

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 2.856.000 m3

73

Diên Lâm

15 - 66
290

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 11.136.000 m3

74

Diên Lâm

15 - 70
185

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 2.960.000 m3

75

Đất san lấp

Diên Điền

 

15 - 76
77,7

 

Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 3.499.015 m3

76

Diên Phú

15 - 77
22,8

 

 

Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 2.348.400 m3

77

Diên Lâm

 

15 - 68
144

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 7.200.000 m3

78

Diên Lâm

 

 

S15 - 69
260

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 13.000.000 m3

79

Đất san lấp

Diên Thọ

 

15 - 78
248

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 12.400.000 m3

80

Diên Thọ

 

 

S15 - 79
405

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 20.250.000 m3

81

Suối Hiệp

15 - 87
110

 

 

Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 11.048.006 m3

82

Bùn khoáng

Diên Tân

15 - 83
0,64

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 8.103 m3

V

 Huyện Cam Lâm

3.889,00

177,00

622,00

 

V.1

Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD

83

Quặng Thiếc

Cam Hòa

 

15 - 38
85

 

 

84

Đá sản xuất đá ốp lát, trang trí

Suối Cát

15 - 90
442

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 243.984.000 m3

85

Cát thủy tinh

Cam Hải Đông

15 - 102
90

 

 

Cấp A+B+C1 (cũ) tương đương cấp 111+ 122 (mới) = 18.773.437 tấn

86

Cam Hải Tây, Cam Đức, Cam Thành Bắc, Cam Hiệp Nam

15 - 100
1.883

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 11.169.000 m3

V.2

VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng

87

Đá Granit XD

Suối Tân

15 - 29/1
335

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 90.450.000 m3

88

Cam Hải Tây

15 - 29/2
10

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 2.560.000 m3

89

Đá Ryolit, andezit XD

Cam Hòa

15 - 96
574

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 688,800.000 m3

90

Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân

 

 

S15 - 95
622

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 746.400.000 m3

91

Cát XD

Suối Cát, Suối Tân

 

15 - 91
65

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 975.000 m3

92

Cam Đức

 

15 - 103
27

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 405.000 m3

93

Đất san lấp

Suối Cát

15 - 92
49

 

 

Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 1.967.676 m3

94

Suối Tân

15 - 93
87

 

 

Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 6.816.591 m3

95

Cam Hòa

15 - 97
219

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 13,140.000 m3

96

Cam Phước Tây

15 - 105
200

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.000.000 m3

VI

Thị xã Cam Ranh

963,71

419,00

1.361,00

 

VI.1

Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD

97

Đá Topa

Cam Lập

 

 

S15 - 119
210

 

98

Đá khối sản xuất đá ốp lát

Cam Lập

 

 

S15 - 120
270

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 71.820.000 m3

VI.2

VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng

99

Than bùn

Ba Ngòi

 

 

S15 - 113
110

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 475.733 tấn

100

Đá Granit XD

Cam Thành Nam

15 - 107
140

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 138.346.000 m3

Quy hoạch phục vụ quân đội

101

Đá Ryolit, andezit XD

Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi

15 - 110
791

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 988.750.000 m3

102

Cam Thịnh Tây

 

 

S15 - 117
771

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 385.500.000 m3

103

Cam Thịnh Đông

15 - 111
28

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.000.000 m3

104

Đất san lấp

Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi

 

15 - 112
70

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.500.000 m3

105

Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây

 

15 - 118
349

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.960.000 m3

106

Bùn khoáng

Cam Phước Đông

15 - 109
0,71

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 1.509 m3

107

Cam Thịnh Đông

15 - 116
4

 

 

Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 9.189 m3

VII

Huyện Khánh Vĩnh

642,00

1.954,50

 

 

 

VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng

108

Đá Granit XD

Khánh Bình

 

15 - 121
130

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 137.280.000 m3

109

Khánh Đông

15 - 128
180

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 59.400.000 m3

110

Đá Granit XD

Khánh Trung

 

15 - 122
276

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 385.440.000 m3

111

Đá Granit XD

Khánh Nam

15 - 129
295

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 606.520.000 m3

112

Khánh Phú

15 - 133
167

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 42.752.000 m3

113

Cát xây dựng

Sông Thác Ngựa (đoạn xã Sơn Thái đến xã Sông Cầu)

 

15 - 131
316,5

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 5.697.000 m3

114

Khánh Trung

 

15 - 130
119

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 2.380.000 m3

115

Khánh Đông

 

15 - 127
111

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =1.665.000 m3

116

Sét gạch ngói

Khánh Đông - Khánh Bình

 

15 - 126
798

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 15.960.000 m3

117

Đất san lấp

Khánh Bình

 

15 - 125
160

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =16.000.000 m3

118

TT Khánh Vĩnh

 

15 - 132
44

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =4.400.000 m3

VIII

Huyện Khánh Sơn

519,00

620,00

 

 

VIII.1

VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng

119

Đá Granit XD

Sơn Trung

15 - 137
393

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 617.010.000 m3

120

Ba Cụm Bắc

 

15 - 141
60

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =15.360.000 m3

121

Đá Ryolit, andezit XD

TT Tô Hạp

15 - 140
126

 

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =126.000.000 m3

122

Cát XD

Sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp)

 

15 - 138
467

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =6.071.000 m3

123

Đất san lấp

Sơn Trung

 

15 - 139
93

 

Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 9.300.000 m3

 

Tổng cộng: 26.434,12

13.129,42

8.529,70

4.775,00

 

Ghi chú:

Ký hiệu tại cột số 04, 05, 06:

A- Giai đoạn quy hoạch: 15 - giai đoạn 2008 - 2015

S15 - giai đoạn sau năm 2015

B: Số thứ tự khu vực quy hoạch trên bản đồ

C: Diện tích quy hoạch (ha)

Ký hiệu tại cột số 07:

A, B, C1, P1: cấp trữ lượng cũ

112, … 122a: cấp trữ lượng mới

 





Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND giảm thủy lợi phí Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013