Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
Số hiệu: | 43/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đặng Văn Xướng |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/NQ-HĐND |
Long An, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/11/2008 và Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX (nhiệm kỳ 2010-2015) và Quyết định số 279-QĐ/TU ngày 27/9/2011 của Tỉnh ủy Long An về việc ban hành Đề án công tác cán bộ của tỉnh giai đoạn 2011-2020 và những năm tiếp theo;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3887/TTr-UBND ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy định chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức luân chuyển, điều động, biệt phái; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An (có nội dung chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái kèm theo):
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09/12/2011 và bãi bỏ các Nghị quyết trước đây trái với nội dung Nghị quyết này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ
LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
I. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức có Quyết định luân chuyển, điều động, biệt phái của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
II. Chế độ hỗ trợ luân chuyển:
1. Phụ cấp chức vụ:
Được bảo lưu hệ Hố phụ cấp chức vụ đang hưởng, nếu hệ số phụ cấp mới cao hơn thì được hưởng theo hệ số phụ cấp mới.
2. Hỗ trợ về đi lại
Được tính theo khoảng cách từ nhà riêng trong tỉnh Long An (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) đến cơ quan công tác mới, trường hợp chưa có nhà riêng thì tính khoảng cách từ cơ quan công tác cũ đến cơ quan công tác mới:
- Dưới 15km được hỗ trợ bằng 0,2 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 15km đến dưới 50km được hỗ trợ bằng 0,4 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 50km đến dưới 80km được hỗ trợ bằng 0,8 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 80km đến dưới 100km được hỗ trợ bằng 1,1 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 100km trở lên được hỗ trợ bằng 1,4 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
3. Hỗ trợ về nhà công vụ:
Cán bộ, công chức, viên chức khi luân chuyển được bố trí ở nhà công vụ nếu không có nhà riêng ở nơi được luân chuyển đến; trường hợp chưa có nhà công vụ để bố trí ở thì được hỗ trợ thuê nhà bằng 01 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
4. Hỗ trợ khác:
- Cá nhân đang hưởng chế độ điện thoại di động, điện thoại cố định thì được bảo lưu trong suốt thời gian luân chuyển.
- Khi luân chuyển mà có gia đình (vợ, chồng, con ruột) cùng chuyển theo được hỗ trợ một lần bằng 04 lần mức lương tối thiểu.
5. Hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ nữ:
Cán bộ, công chức, viên chức nữ khi luân chuyển, ngoài việc được hưởng các chế độ hỗ trợ chung như trên thì còn được hưởng chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ nữ bằng 15% của mức hỗ trợ về đi lại nêu trên mà người đó được hưởng.
6. Xét nâng lương trước thời hạn: Nếu cán bộ, công chức, viên chức luân chuyển hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được khen thưởng theo quy định thì được xét nâng lương trước thời hạn. không tính trong tỷ lệ biên chế của cơ quan, đơn vị.
7. Các chế độ hỗ trợ trên chỉ áp dụng trong thời gian cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, nhưng tối đa không quá 05 năm và do cơ quan có cán bộ được luân chuyển đến chi trả.
III. Chế độ hỗ trợ điều động, biệt phái:
1. Về phụ cấp chức vụ:
Được bảo lưu hệ số phụ cấp chức vụ đang hưởng trong thời gian 6 tháng, sau đó xếp lại hệ số phụ cấp theo chức vụ mới. Trường hợp phụ cấp chức vụ mới cao hơn thì được hưởng ngay khi được điều động, biệt phái.
2. Hỗ trợ về đi lại:
Được tính theo khoảng cách từ nhà riêng trong tỉnh Long An (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) đến cơ quan công tác mới, trường hợp chưa có nhà riêng thì tính khoảng cách từ cơ quan công tác cũ đến cơ quan công tác mới:
- Dưới 15km được hỗ trợ bằng 0,2 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 15km đến dưới 50km được hỗ trợ bằng 0,4 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 50km đến dưới 80km được hỗ trợ bằng 0,8 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 80km đến dưới 100km được hỗ trợ bằng 1,1 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
- Từ 100km trở lên được hỗ trợ bằng 1,4 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
3. Hỗ trợ về nhà công vụ:
Cán bộ, công chức, viên chức khi điều động, biệt phái được bố trí ở nhà công vụ nếu không có nhà riêng ở nơi được điều động, biệt phái đến; trường hợp chưa có nhà công vụ để bố trí ở thì được hỗ trợ thuê nhà bằng 01 lần mức lương tối thiểu/tháng/người.
4. Hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ nữ:
Cán bộ, công chức, viên chức nữ khi điều động, biệt phái, ngoài việc được hưởng các chế độ hỗ trợ chung như trên thì còn được hưởng chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ nữ bằng 15% của mức hỗ trợ về đi lại nêu trên mà người đó được hưởng.
IV. Một số quy định có liên quan:
1. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động theo Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 27/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An “về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ được điều động, tăng cường và luân chuyển công tác”, nếu mức hỗ trợ hiện hưởng cao hơn quy định này thì được giữ nguyên mức hỗ trợ trong thời gian luân chuyển, điều động, biệt phái còn lại.
2. Không áp dụng chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức đã điều động, biệt phái trước ngày 01/01/2012 mà không được hưởng chế độ hỗ trợ theo Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 27/7/2009 của UBND tỉnh./.
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi kèm theo Quyết định 15/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ khó khăn đối với người người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về một số giải pháp điều hành ngân sách năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và trực tiếp tham gia kháng chiến địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND và Quyết định 03/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2041/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Quyết định 37/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khu dân cư văn hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 35 Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác kế hoạch và đầu tư của phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/10/2009 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT đường ĐT 741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng Kỹ thuật nghiệp vụ cao su tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng động vật Tây Nguyên - Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ di vật, cổ vật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức, hoạt động của hội đồng an ninh trật tự ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009