Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 34/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Hữu Vạn |
Ngày ban hành: | 06/11/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2009/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 06 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TỪ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 ;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 136/TTr-STC ngày 21/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác quản lý và sử dụng các công trình trên địa bàn.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực.
2. Đơn vị thu:
- Ban Thuỷ lợi xã;
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác được cấp có thẩm quyền giao trực tiếp quản lý và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
3. Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước.
a) Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều 1 Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình thuỷ lợi). Cụ thể theo Biểu mức thu như sau:
TT |
Biện pháp công trình |
Mức thu |
|||
1) |
Mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa |
|
|||
1.1 |
- Tưới tiêu bằng động lực |
670 |
|||
1.2 |
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
566 |
|||
1.3 |
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
635 |
|||
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên |
|||||
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên |
|||||
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên |
|||||
2) |
Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa |
||||
3) |
Mức thu tiền nước |
|
|||
|
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Thu theo các biện pháp công trình |
||
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
||||
3.1 |
Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp |
đồng/m3 |
1.500 |
750 |
|
3.2 |
Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.100 |
750 |
|
3.3 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
850 |
700 |
|
3.4 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
700 |
500 |
|
đồng/m2 mặt thoáng |
2.500 |
||||
3.5 |
- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi; - Nuôi cá bè |
% Giá trị sản lượng |
10%
|
||
3.6 |
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
12% |
||
3.7 |
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) |
Tổng giá trị doanh thu |
10% |
||
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước. |
|||||
- Trường hợp cấp nước mới cho cây công nghiệp dài ngày , cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha, mức thu bằng 40% mức thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa |
|||||
Mức thu tại các điểm 3.5, 3.6, 3.7 của Biểu mức thu nêu trên do UBND tỉnh quy định cụ thể mức thu theo quy định của Chính phủ; các mức thu tại Khoản 1, 2 và điểm 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 của Biểu mức thu nêu trên là mức thu do Chính phủ quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác bảo vệ công trình thuỷ lợi.
- Mức thu thuỷ lợi phí là căn cứ để tính cấp bù thuỷ lợi phí, tiền nước cho các tổ chức, đơn vị có chức năng quản lý khai thác công trình thuỷ lợi theo quy định.
- Do đặc thù và hiện trạng quản lý các công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai nên việc quy định mức thu thuỷ lợi phí tại Mục 1 điểm a khoản 3 Điều này là mức phí tưới tiêu nước tới mặt ruộng, người dùng nước không phải đóng thêm một khoản phí dùng nước nào nữa.
b) Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi được đầu tư từ nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước:
- Mức thu thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách Nhà nước thì tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi thoả thuận với hộ dùng nước nhưng theo khu vực I, II, III tối đa không vượt quá 1; 1,1; 1,2 lần so với mức thu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này (Khu vực I, II, III quy định tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc về công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển và Quyết định số 05/2007/QĐ- UBDT ngày 6/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc về công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển).
- Trường hợp mức thu thoả thuận vượt mức quy định nêu trên thì tổ chức quản lý khai thác công trình thuỷ lợi lập báo cáo diện tích và mức thu thoả thuận để gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn căn cứ vào nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, diện tích, biện pháp tưới tiêu, chi phí quản lý, vận hành công trình thuỷ lợi để thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Miễn thuỷ lợi phí:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định 143/2003/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ cụ thể như sau:
a) Phạm vi miễn thuỷ lợi phí:
- Miễn thuỷ lợi phí đối với diện tích mặt đất, mặt nước trong hạn mức giao đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, bao gồm: Đất do nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất.
- Miễn thuỷ lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản của hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ.
- Diện tích mặt đất, mặt nước miễn thuỷ lợi phí quy định tại điểm này không phân biệt được cấp, tưới, tiêu nước từ công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hay các nguồn vốn khác, thu thuỷ lợi phí theo mức nhà nước quy định hay thoả thuận.
b) Mức miễn thuỷ lợi phí:
- Mức miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được tính theo mức quy định tại các Mục 1, 2 và điểm 3.3, 3.4 của Biểu mức thu tại Khoản 3 Điều này.
- Mức miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước được tính theo mức thu thuỷ lợi phí thoả thuận quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
- Các trường hợp không thuộc diện miễn thuỷ lợi phí quy định tại Mục 4 Điều này thì phải nộp thuỷ lợi phí theo quy định.
5. Chế độ thu, quản lý, sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước:
- Thuỷ lợi phí, tiền nước được sử dụng 100% cho công tác quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hàng năm tổ chức rà soát và ban hành quyết định công bố Danh mục công trình biện pháp tưới, tiêu nước của từng công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai để áp dụng mức thu thuỷ lợi phí.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý, sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước; hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ cấp bù số tiền miễn thuỷ lợi phí, tiền nước.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiêp & Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về thu thuỷ lợi phí và phí sử dụng nước (tiền nước) trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Thông tư 36/2009/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 06/03/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND phê duyệt chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 29/12/2009
Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về thu thủy lợi phí và phí sử dụng nước (tiền nước) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 120/2006/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu và chế độ quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên điện ảnh Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Du lịch giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi đối tượng hưởng chế độ chính sách theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 19/11/2007
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012