Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 15/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 07/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 07 tháng 7 năm 2014 |
VỀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 26/6/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
1.1. Phí chợ:
a) Đối tượng nộp: Người bán hàng có sử dụng diện tích cố định hoặc không cố định (không có đăng ký kinh doanh hoặc không có môn bài), bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Mức thu theo quy định sau:
- Mức thu đối với người sử dụng diện tích cố định:
+ Chợ loại I: Không quá 500.000 đồng/m2/tháng.
+ Chợ loại II: Không quá 300.000 đồng/m2/tháng.
+ Chợ loại III: Không quá 100.000 đồng/m2/tháng.
- Mức thu đối với người sử dụng diện tích không cố định:
+ Đối với người bán hàng vào ban ngày mức thu không quá 6.000 đồng/người/lượt.
+ Đối với người bán hàng từ 19 giờ hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau, mức thu không quá 20.000 đồng/người/lần.
- Mức thu đối với các chủ hàng (hoặc người điều khiển phương tiện) có phương tiện giao, nhận hàng tại chợ: Mức thu không quá 40.000 đồng/phương tiện/lần.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách:
- Số tiền thu được từ phí đối với người sử dụng diện tích cố định là khoản thu bù đắp kinh phí đầu tư chợ, do vậy số tiền thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
- Số tiền thu được từ phí đối với người sử dụng diện tích không cố định, được thực hiện như sau:
+ Đối với các Ban Quản lý chợ được để lại 40%, trên tổng tiền số thực thu, nộp ngân sách nhà nước 60%.
+ UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 10%.
- Đối với các chợ do các tổ chức, các cá nhân đầu tư chợ để kinh doanh, số tiền phí thu được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định.
1.2. Phí qua đò:
a) Đối tượng nộp: Hành khách có nhu cầu đi đò qua sông, hồ hoặc đi dọc sông.
b) Mức thu phí theo quy định sau:
- Mức thu đối với hành khách không quá 15.000 đồng/lượt/người; đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 15.000 đồng/xe/lượt.
- Đối với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò để quy định cho phù hợp, nhưng không quá 15.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg/lượt. Trường hợp là hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách:
- Đối với các chủ đò do các đơn vị sự nghiệp thực hiện thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 10%.
- Đối với các chủ đò do các tổ chức, các cá nhân đầu tư để kinh doanh, số tiền phí thu được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định.
1.3. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a) Đối tượng nộp:
- Các chủ sở hữu (hoặc người điều khiển) các loại phương tiện giao thông trong các trường hợp sau:
+ Vào các bến bãi được phép sử dụng phù hợp theo quy hoạch, quy định của cấp có thẩm quyền.
+ Đỗ tại các điểm được phép tạm dừng, tạm đỗ tại lề đường, lòng đường theo quy hoạch sử dụng giao thông đô thị, đường nội bộ.
- Các tổ chức, cá nhân hoặc các chủ phương tiện sử dụng mặt nước để vận chuyển hàng hóa XNK tại các cửa khẩu, lối mở, điểm xuất nhập khẩu theo quy định.
- Các tổ chức cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ.
b) Mức thu phí, theo quy định sau:
* Đối với việc sử dụng lề đường, lòng đường được phép tạm dừng, tạm đỗ theo quy hoạch giao thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 10.000 đồng/xe/lần đỗ hoặc không quá 200.000 đồng/xe/tháng.
* Đối với các khu vực có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng để tập kết vật liệu, phục vụ công trình xây dựng (được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch), mức thu không quá 50.000 đồng/m2/tháng.
* Đối với việc sử dụng mặt nước (mức thu đối với phương tiện đường thủy), mức thu không quá 5.000 đồng/tấn tải trọng phương tiện/lượt.
* Đối với việc sử dụng bến bãi: Mức thu tùy theo tải trọng phương tiện hoặc theo số ghế đối với xe chở khách, mức thu theo quy định sau:
- Mức thu vào ban ngày:
+ Đối với các loại xe thô sơ, xe máy, mức không quá 6.000 đồng/phương tiện/lần.
+ Đối với xe ô tô căn cứ vào trọng tải xe hoặc theo số ghế, mức thu không quá 150.000 đồng/phương tiện/lần.
- Mức thu ban đêm bằng 2 lần mức thu ban ngày (trường hợp đỗ cả ngày, cả đêm tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm).
d) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách:
- Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thực hiện thu phí được để lại 60% trên tổng số tiền thực thu; nộp ngân sách nhà nước 40%.
- Đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư bến bãi để kinh doanh được phép thu phí, số tiền phí thu được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định.
1.4. Phí vệ sinh:
a) Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống và sinh hoạt tại khu đô thị, các thị trấn, thị tứ, trung tâm các xã, cụm xã và các điểm dân cư; điểm du lịch, khu du lịch, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Mức thu phí chi tiết cho các đối tượng, cụ thể như sau:
* Đối với các hộ gia đình cá nhân (kể cả các cán bộ, nhân viên làm việc tại các cơ quan, đơn vị HCSN, trụ sở làm việc, văn phòng đại diện, chi nhánh của các tổ chức kinh doanh) không có hoạt động sản xuất kinh doanh, mức thu không quá 10.000 đồng/người/tháng.
* Ngoài mức nộp theo quy định nêu trên các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động SXKD còn phải nộp phí theo quy định sau:
- Đối với các hộ kinh doanh thương mại, mức thu không quá 60.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với các hộ SX, chế biến, sửa chữa và kinh doanh các dịch vụ khác, mức thu không quá 180.000 đồng/hộ/tháng (không bao gồm các hộ sửa chữa ô tô, xe máy).
- Đối với các hộ kinh doanh hàng ăn, mức thu không quá 420.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với tổ chức SX, KD:
+ Cửa hàng, cơ sở SX, KD nhà máy, kho bãi: Mức thu không quá 400.000 đồng/cơ sở/tháng.
+ Nhà hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà máy, bến bãi: Mức không quá 500.000 đồng/cơ sở/tháng.
+ Đối với khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ: Mức thu không quá 20.000 đồng/phòng/tháng.
+ Đối với cơ sở y tế, bệnh viện: Mức thu không quá 20.000 đồng/giường/tháng.
+ Đối với các trường học, cơ sở đào tạo: Mức thu không quá 10.000 đồng/học sinh/năm học.
* Đối với các khu vực đền chùa, nhà ga, bến xe; khu vui chơi giải trí, các khu vực công cộng khác: Mức thu không quá 600.000 đồng/cơ sở/tháng.
* Các loại rác thải khác như: Rác thải do các công trình xây dựng, rác thải nguy hại... (kể cả các hộ và các cơ sở kinh doanh sửa chữa ô tô, xe máy...): Mức thu không quá 400.000 đồng/m3 (trường hợp không xác định được khối lượng rác thì mức khoán không quá 1.500.000 đồng/cơ sở/tháng).
Rác thải nguy hại là rác thải cần quy trình nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển, xử lý, như: Rác thải y tế; rác thải, chất thải từ các cơ sở sửa chữa ô tô, xe máy...
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Các cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 10% trên tổng số tiền thực thu được, nộp ngân sách nhà nước 90%.
1.5. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
a) Đối tượng nộp: Các chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương, được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
b) Mức thu phí, theo quy định sau:
- Mức thu phí ban ngày đối với xe đạp không quá 2.000 đồng/xe/lần, đối với xe máy không quá 4.000 đồng/xe/lần, đối với ô tô (tùy theo số ghế hoặc trọng tải của xe) để quy định mức thu của từng loại xe cho phù hợp nhưng không quá 20.000 đồng/xe/lần.
- Mức thu phí trông giữ ban đêm có thể cao hơn mức thu phí ban ngày, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu phí ban ngày. Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí cả ngày và đêm tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
- Mức thu phí theo tháng tối đa không quá (50) lần mức thu phí ban ngày.
- Đối với các điểm, bãi trông giữ ở các bệnh viện, trường học là những nơi có nhiều nhu cầu trông giữ phương tiện, do đó mức thu bằng 50% các nơi khác.
- Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các nơi tổ chức các sự kiện, hội chợ, lễ hội, địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác (kể cả các bãi trông xe do các tổ chức, cá nhân đầu tư và bãi giữ xe do vi phạm an toàn giao thông), thì mức thu phí không quá 03 lần đối với nơi trông giữ thông thường.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách
- Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thực hiện thu phí được để lại 50% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 50%.
Riêng đối với các trường học bệnh viện được để lại 80% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 20%.
- Đối với phí trông giữ xe do vi phạm an toàn giao thông, cơ quan thu phí được để lại 30% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70%.
- Các tổ chức, cá nhân đầu tư bãi trông giữ xe được thực hiện thu phí, số tiền phí thu được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định.
1.6. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
a) Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Mức thu chi tiết theo vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất, mức thu theo khung từ 1.000 đồng đến 1.500 đồng/ m2, nhưng không quá 20.000.000 đồng/dự án.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70%.
1.7. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Mức thu: Chi tiết theo diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh), theo quy định sau:
- Mức thu đối với đất ở dân cư:
+ Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa, thị trấn Bắc Hà, mức thu từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/bộ hồ sơ.
+ Thuộc địa bàn các huyện còn lại, mức thu: Mức thu từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Mức thu đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thuê đất:
+ Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa, thị trấn Bắc Hà, mức thu: 1.000.000 đồng đến 7.500.000 đồng/bộ hồ sơ.
+ Thuộc địa bàn các huyện còn lại, mức thu từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng/bộ hồ sơ.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 10% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 90%.
1.8. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Đối tượng nộp: Người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (như: Cơ quan địa chính, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn...).
b) Mức thu thực hiện theo quy định sau:
- Đối với tổ chức, mức thu từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng/01 hồ sơ, tài liệu. Đối với trường hợp chỉ khai thác 1 phần hồ sơ tài liệu tùy theo nhu cầu, mức thu từ 5.000 đồng đến 60.000 đồng/tờ hoặc phương án.
- Đối với cá nhân, mức thu từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/01 hồ sơ, tài liệu. Đối với trường hợp chỉ khai thác 1 phần hồ sơ tài liệu tùy theo nhu cầu, mức thu từ 5.000 đồng đến 15.000 đồng/tờ.
- Đối với các cá nhân ở tại các thôn, xã, đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính Phủ, thu bằng 50% mức thu theo quy định.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
1.9. Phí thư viện:
a) Đối tượng nộp: Người có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu của thư viện, được thư viện cung cấp dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
b) Chính sách miễn giảm:
- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/ NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
c) Mức thu phí, thực hiện theo quy định sau:
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu, mức thu từ 20.000 đồng đến 40.000 đồng/thẻ/năm.
- Đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn.
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) mức thu từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng/thẻ/năm.
Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
d) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 90% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 10%.
1.10. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a) Đối tượng nộp: Người có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, phải lập hồ sơ theo quy định để cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
b) Mức thu thực hiện trong khung từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 75% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 25%.
1.11. Phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
- Đối tượng nộp: Khách du lịch tham quan các điểm danh lam thắng cảnh theo tuyến và các điểm du lịch phải nộp phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa theo quy định.
- Phạm vi áp dụng đối với các điểm danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện Sa Pa và Vườn Quốc gia Hoàng Liên thuộc các tuyến du lịch được phép khai thác theo Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai.
Trẻ em dưới 16 tuổi không được tham gia tuyến du lịch: Trạm Tôn - Rừng già - Trạm Tôn và leo núi FanSiPan.
b) Chính sách miễn, giảm:
- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/ NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí theo quy định.
c) Mức thu: Chi tiết theo quy mô, hình thức hoạt động tổ chức tham quan của từng tuyến, điểm danh lam thắng cảnh, quy định mức thu phí cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Mức thu được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan.
+ Đối với người lớn, mức thu từ 10.000 đồng đến 40.000 đồng/lần/người/điểm.
+ Đối với trẻ em mức thu từ 5.000 đồng đến 20.000 đồng/lần/người/điểm.
- Mức thu có thể quy định theo tuyến, căn cứ vào số điểm tham quan trên tuyến để quy định mức thu cho phù hợp, nhưng mỗi điểm tham quan không vượt quá mức thu theo quy định trên.
d) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
1.12. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a) Đối tượng nộp: Các chủ dự án, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác, kinh doanh thuộc lĩnh vực có ảnh hưởng đến môi trường phải thực hiện các thủ tục về báo cáo đánh giá tác động môi trường và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
b) Mức thu phí theo khung từ 5 triệu đồng đến 26 triệu đồng/báo cáo/dự án; trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu không quá 50% mức thu đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 75% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 25%.
1.13. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
a) Đối tượng nộp: Các tổ chức cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải lập đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và được cơ quan nhà nước thẩm định.
b) Mức thu phí theo quy định sau:
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: Mức thu từ 280.000 đồng đến 400.000 đồng/01 đề án.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Mức thu từ 800.000 đồng đến 1.100.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 1.800.000 đồng đến 2.600.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 3.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: Mức thu từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 1.300.000 đồng đến 1.800.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 3.000.000 đồng đến 4.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 6.000.000 đồng đến 8.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: Mức thu từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng/01 lần đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Mức thu từ 1.300.000 đồng đến 1.800.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 3.000.000 đồng đến 4.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 600.000 đồng đến 8.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
1.14. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
a) Đối tượng nộp: Các tổ chức cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
b) Mức thu phí chi tiết theo quy định sau:
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: Mức thu từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng/01 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Mức thu từ 1.000.000 đồng đến 1.400.000 đồng/01 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 2.500.000 đồng đến 3.400.000 đồng/01 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Mức thu từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng/01 báo cáo.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
1.15. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
a) Đối tượng nộp: Các tổ chức cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến hành nghề khoan nước dưới đất phải lập hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền thẩm định đủ điều kiện khoan nước dưới đất.
b) Mức thu phí theo mức thu từ 1.000.000 đồng đến 1.400.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
1.16. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống:
a) Đối tượng nộp: Các tổ chức cá nhân tham gia các hoạt động liên quan bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
b) Mức thu theo quy định sau:
- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: Mức thu từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Mức thu từ 5.000.000 đồng đến 7.500.000 đồng/01 lần bình tuyển/công nhận.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
2.1. Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân:
2.1.1. Lệ phí hộ tịch:
a) Đối tượng nộp: Các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đăng ký hộ tịch.
b) Chính sách miễn: Miễn lệ phí đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
c) Mức thu theo quy định sau:
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
+ Khai sinh: Mức thu từ 5.000 đồng đến 8.000 đồng.
+ Kết hôn: Mức thu từ 20.000 đồng đến 30.000 đồng.
+ Khai tử: Mức thu từ 6.000 đồng đến 8.000 đồng.
+ Nhận cha, mẹ, con: Mức thu từ 10.000 đồng đến 15.000 đồng.
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: Mức thu từ 2.000 đồng đến 3.000 đồng/1 bản sao.
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: Mức thu từ 3.000 đồng đến 5.000 đồng.
+ Các việc đăng ký hộ tịch khác: Mức thu từ 6.000 đồng đến 8.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Cấp lại bản chính giấy khai sinh: Mức thu từ 10.000 đồng đến 15.000 đồng.
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: Mức thu từ 5.000 đồng/1bản sao.
+ Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch: Mức thu từ 20.000 đồng đến 28.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Khai sinh: Mức thu từ 50.000 đồng đến 75.000 đồng.
+ Kết hôn: Mức thu 1.200.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
+ Khai tử: Mức thu từ 50.000 đồng đến 75.000 đồng.
+ Nhận con ngoài giá thú: Mức thu từ 1.200.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: Mức thu từ 6.000 đồng đến 8.000 đồng/bản sao.
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: Mức thu 12.000 đồng đến 15.000 đồng.
+ Các việc đăng ký hộ tịch khác: Mức thu từ 50.000 đồng đến 75.000 đồng.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
d) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70%.
2.1.2. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Đối tượng nộp: Người đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú, quản lý cư trú trên địa bàn theo quy định của pháp luật về quản lý cư trú.
b) Chính sách miễn và không thu:
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
+ Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình nghèo.
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc. c) Mức thu thực hiện theo quy định sau:
- Tại các phường thuộc thành phố:
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: Mức thu từ 10.000 đồng đến 15.000 đồng/lần đăng ký.
+ Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: Từ 10.000 đồng đến 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: Mức thu 10.000 đồng/lần cấp.
+ Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): Mức thu từ 6.000 đồng đến 8.000 đồng/lần đính chính.
- Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại các phường thuộc thành phố.
d) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70%.
2.1.3. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Đối tượng nộp: Công dân Việt Nam khi được cơ quan Công an cấp mới, cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Chính sách miễn, không thu:
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
c) Mức thu theo quy định sau:
- Đối với việc cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường thuộc thành phố: Mức thu từ 6.000 đồng đến 9.000 đồng/lần cấp.
- Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các phường của thành phố.
- Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
d) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70%.
2.2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Đối tượng nộp: Người sử dụng lao động nước ngoài nộp khi được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu theo quy định sau:
- Cấp mới giấy phép lao động: Mức thu từ 450.000 đồng đến 600.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: Mức thu từ 350.000 đồng đến 450.000 đồng/01 giấy phép.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 50% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 50%.
2.3. Lệ phí địa chính:
a) Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc liên quan đến địa chính.
b) Chính sách miễn:
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thành phố, được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu phí chi tiết đến từng đối tượng, nhưng không quá quy định sau:
* Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thành phố:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ 100.000 đồng/01giấy đối với cấp mới; 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận;
+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu 25.000 đồng/01giấy cấp mới; 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố.
* Đối với tổ chức:
- Cấp mới giấy chứng nhận:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.
+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy.
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần cấp.
d) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
2.4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
a) Đối tượng nộp: Đối với tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu chi tiết cho từng đối tượng cụ thể như sau:
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): Mức thu từ 50.000 đồng đến 75.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp phép xây dựng các công trình khác: Mức thu từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: Mức thu 15.000 đồng/01 giấy phép.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
2.5. Lệ phí cấp biển số nhà
a) Đối tượng nộp: Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu nhà người đang sử dụng nhà (nhà bao gồm: Nhà mặt đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách; căn hộ của nhà chung cư).
b) Mức thu theo quy định sau:
- Cấp mới: Mức thu từ 30.000 đồng đến 45.000 đồng/01 biển số nhà.
- Cấp lại: Mức thu từ 20.000 đồng đến 30.000 đồng/01 biển số nhà.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
2.6. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
a) Đối tượng nộp: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu theo quy định sau:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
+ Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Mức thu từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/01 lần cấp.
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Mức thu từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng/01 lần cấp.
+ Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Mức thu từ 20.000 đồng đến 30.000 đồng/01 lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
+ Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: Mức thu từ 2.000 đồng đến 3.000 đồng/01 bản.
- Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: Mức thu từ 10.000 đồng đến 15.000 đồng/01 lần cung cấp.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% số trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 75%.
2.7. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực:
a) Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu, không quá 700.000 đồng/01 giấy phép.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 75% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 25%.
2.8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Đối tượng nộp: Các đối tượng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Mức thu phí trong khung từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/01 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
2.9. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
a) Đối tượng nộp: Các đối tượng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
b) Mức thu phí trong khung từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/01 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
2.10. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
a) Đối tượng nộp: Các đối tượng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
b) Mức thu phí trong khung từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/01 giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
2.11. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi:
a) Đối tượng nộp: Các đối tượng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu phí trong khung từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/01 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
2.12. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô:
a) Đối tượng nộp: Các cá nhân, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Mức thu phí không quá 200.000 đồng/01 giấy phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng mức thu 50.000 đồng/lần cấp.
c) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 70% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 30%.
3. Các nội dung khác liên quan đến phí, lệ phí:
3.1. Mức thu cụ thể, đơn vị thu, chứng từ thu, quản lý sử dụng nguồn thu, giao cho UBND tỉnh rà soát quy định cụ thể cho phù hợp.
3.2. Đối với trường hợp sau khi quy định mức thu cụ thể, tỷ lệ nộp ngân sách có sự chênh lệch (tăng, giảm), giao cho UBND tỉnh điều chỉnh tỷ lệ cho phù hợp và báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Nghị Quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/01/2006 về việc thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh;
- Nghị Quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 về việc phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới về thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Nghị Quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
- Nghị Quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Phần II, Điều 1, Nghị Quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Nghị Quyết số 27/2011/NQ-HDND ngày 16/12/2011 về việc quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Nghị Quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 về việc phê chuẩn quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa;
- Nghị Quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 về việc điều chỉnh, sửa đổi quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4, khoản 2, Điều 1, Nghị Quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nghị Quyết này đã được kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 04/7/2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 25/06/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp, thù lao của người hoạt động tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2012 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về phí qua các phà: Dương Áo, Lại Xuân, Quang Thanh, Bính và cầu phao Hàn trên địa bàn Thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2013- 2014 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định bầu Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND thông qua nội dung quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu lần một, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án công nhận thị trấn Ba Hàng, thị trấn Bãi Bông, huyện Phổ Yên và thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý tự nguyện cai nghiện của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về danh mục dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2013- 2015 của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII (nhiệm kỳ 2011-2016) Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 26/09/2018
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về quy định một số chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND phê chuẩn đề án quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn kho bạc nhà nước để đầu tư hai tuyến đường giao thông thiết yếu của tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Pháp lệnh Phí và lệ phí Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phân bón cho người trồng dừa đang cho trái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy hoạch phát triển thủy lợi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND Chương trình phát triển đô thị thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2025 và Đề án đề nghị công nhận thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh là đô thị loại III Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015 hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cán bộ đoàn thể ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND xây dựng thành phố Kon Tum đến năm 2015 đạt 70% mức tiêu chuẩn đô thị loại II (vùng cao, vùng sâu, biên giới) Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp thu hút đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở phường, xã, thị trấn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với một số chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách) Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND hủy bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm học 2010-2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách tập trung cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về cơ cấu tổ chức (thời bình); phân cấp nhiệm vụ chi và định mức chi từ ngân sách địa phương thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ, trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án “Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trí thức tỉnh Kon Tum từ nay đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương" Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi nội dung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng trị khóa V Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 11/02/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2008 và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách quận năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, Điều 2, Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 19/04/2013
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND phân cấp quyết định mua sắm tài sản duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2008 Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của quận 10 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng đối với lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ Trung cấp nghề Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2003/NQ-HĐND12 về chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2005, định hướng phát triển đến năm 2010 - 2020 Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thực hiện Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 kèm theo quyết định 20/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về việc phê chuẩn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND quận, huyện do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính Nhà nước ở các cấp trong tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quyết toán năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2007; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc dự toán thu - chi ngân sách của quận 3 trong năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 kèm theo Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân Quận 11 năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đối với người có bằng đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về một số giải pháp phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của 16 phường quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về thành lập Phòng Tôn giáo và Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tân Biên và huyện Tân Châu Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn quận 2 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND hủy bỏ Nghị quyết 46/2005/NQ-HĐND thành lập Trung tâm Tư vấn - Đầu tư xây dựng thị xã Bến Tre Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2006 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 của quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2006 và dự toán thu chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành giáo dục - đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND điều chỉnh tỉ lệ vốn thực hiện Đề án mức chất lượng tối thiểu trường tiểu học do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả phân loại đơn vị hành chính cấp phường do Hội đồng nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 10/10/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2006 Ban hành: 22/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 3 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2006-2010 tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả bầu cử chức danh Phó Ban kinh tế - xã hội Hội đồng nhân dân quận 11 - khóa IX nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất năm 2006 và Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn năm 2006 đến 2010 của quận 12 do Hội đồng nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 19/08/2006
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND điều chỉnh phương án sử dụng nguồn vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước năm 2006 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch phát triển một số lĩnh vực Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND về việc xác nhận kết quả bầu cử chức danh ủy viên Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh khóa IX, nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc quyết toán ngân sách năm 2005; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2006; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về Chương trình Dạy nghề -Giải quyết việc làm và Giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang Khóa VII nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012