Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 37/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 03/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 397/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 (không kể vốn thu tiền sử dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết) và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện. (kèm theo Quy định và phụ lục)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ QUY ĐỊNH HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh được áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang và đối tượng áp dụng là các dự án đầu tư theo phân cấp quản lý của các huyện, thị xã, thành phố sử dụng vốn đầu tư công thuộc các lĩnh vực được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh được ban hành theo quy định này.
1. Phải bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
2. Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương (không kể vốn thu tiền sử dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết) thực hiện cho giai đoạn 2016 - 2020.
3. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế của cả tỉnh với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống dân cư giữa các địa phương trong tỉnh;
4. Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
Điều 3. Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển cân đối nguồn ngân sách địa phương (không kể vốn thu tiền sử dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết)
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước (không kể vốn thu tiền sử dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết) giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện theo 5 nhóm tiêu chí như sau:
1. Tiêu chí dân số:
a) Số dân trung bình;
b) Số dân tộc thiểu số;
2. Tiêu chí trình độ phát triển:
a) Tỷ lệ hộ nghèo;
b) Thu ngân sách (không bao gồm khoản thu sử dụng đất);
3. Tiêu chí diện tích đất:
a) Diện tích đất tự nhiên;
b) Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên;
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
a) Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
b) Số đơn vị hành chính cấp xã có biên giới quốc gia;
c) Số xã được tuyên dương danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”;
5. Tiêu chí thành phố, thị xã và đô thị được xếp loại:
a) Tiêu chí thành phố, thị xã;
b) Tiêu chí đô thị loại II, loại III, loại IV và loại V.
Điều 4. Phương pháp xác định điểm các tiêu chí nêu trên
1. Tiêu chí dân số: Căn cứ vào số dân năm 2014 do Cục Thống kê cung cấp, cứ mỗi 10.000 dân được tính 1,00 (một) điểm; riêng người dân tộc thiểu số cứ mỗi 1.000 dân được tính 0,50 (không phẩy năm) điểm.
2. Tiêu chí trình độ phát triển:
a) Tỷ lệ hộ nghèo: Căn cứ vào tỷ lệ hộ nghèo năm 2014 do Cục Thống kê cung cấp, số điểm mỗi địa phương được tính như sau:
- Đến 2,00% được tính 1,00 (một) điểm;
- Từ trên 2,00%, cứ 1% được tính thêm 0,50 (không phẩy năm) điểm.
b) Số thu cân đối ngân sách nhà nước (thu nội địa) (không bao gồm khoản thu từ tiền sử dụng đất): căn cứ số thu cân đối ngân sách nhà nước năm 2015 do Sở Tài chính cung cấp, số điểm mỗi địa phương được tính như sau:
- Số thu ngân sách nhà nước đến 50 tỷ đồng, được tính 1,00 (một) điểm.
- Số thu ngân sách nhà nước từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 2,00 (hai) điểm.
- Số thu ngân sách nhà nước từ trên 100 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 5,00 (năm) điểm.
- Số thu ngân sách nhà nước từ trên 150 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 10,00 (mười) điểm.
3. Tiêu chí diện tích đất:
a) Diện tích tự nhiên: căn cứ số liệu năm 2014 do Cục Thống kê cung cấp, số điểm mỗi địa phương được tính như sau:
- Đến 10.000 ha đầu tiên được tính 2,00 (hai) điểm.
- Từ trên 10.000 đến 30.000 ha, cứ 1.000 ha được tính thêm 1,00 (một) điểm.
- Từ trên 30.000 ha, cứ 1.000 ha được tính thêm 0,50 (không phẩy năm) điểm.
b) Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên: căn cứ số liệu năm 2014 do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp, số điểm mỗi địa phương được tính như sau:
- Đến 30% được tính 2,00 (hai) điểm.
- Từ trên 30% đến 50%, cứ mỗi 1% được tính thêm 0,50 (không phẩy năm) điểm;
- Từ trên 50%, cứ mỗi 1% được tính thêm 1,00 (một) điểm.
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
a) Đơn vị hành chính cấp xã: căn cứ số liệu năm 2014 do Sở Nội vụ cung cấp, mỗi xã được tính 1,00 (một) điểm;
b) Đơn vị hành chính cấp xã biên giới: căn cứ số liệu năm 2014 do Sở Ngoại vụ cung cấp, mỗi xã được tính 1,00 (một) điểm;
c) Số xã được tuyên dương danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”: căn cứ số liệu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp, mỗi xã được tính 1,00 (một) điểm.
5. Tiêu chí bổ sung: Thành phố, thị xã và đô thị được xếp loại: do thành phố, thị xã và các đô thị được xếp loại có nhu cầu vốn đầu tư khá lớn để phát triển đô thị và kết cấu hạ tầng nên bổ sung số điểm như sau:
a) Tiêu chí thành phố, thị xã:
- Thành phố Long Xuyên: 50 (năm mươi) điểm.
- Thành phố Châu Đốc: 40 (bốn mươi) điểm.
- Thị xã Tân Châu: 40 (bốn mươi) điểm.
b) Tiêu chí đô thị được xếp loại:
- Đô thị loại 2: mỗi đô thị được tính 30 (ba mươi) điểm;
- Đô thị loại 3: mỗi đô thị được tính 20 (hai mươi) điểm;
- Đô thị loại 4: mỗi đô thị được tính 15 (mười năm) điểm;
- Đô thị loại 5: mỗi đô thị được tính 5 (năm) điểm;
Điều 5. Xác định vốn đầu tư trong cân đối ngân sách của cấp huyện
(Xem biểu chi tiết tính điểm của từng huyện, thị xã, thành phố đính kèm)
Theo bảng tính trên, tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố là 2.009,23 điểm; chia ra:
- Thành phố Long Xuyên: 573,76 điểm;
- Thành phố Châu Đốc: 172,59 điểm;
- Thị xã Tân Châu: 144,94 điểm;
- Huyện Châu Thành: 121,16 điểm;
- Huyện Châu Phú: 144,80 điểm;
- Huyện Phú Tân: 155,90 điểm;
- Huyện An Phú: 118,52 điểm;
- Huyện Chợ Mới: 143,33 điểm;
- Huyện Thoại Sơn: 149,28 điểm;
- Huyện Tri Tôn: 148,62 điểm;
- Huyện Tịnh Biên: 136,34 điểm.
Căn cứ tổng số điểm nêu trên và số điểm của từng địa phương để tính phân bổ vốn đầu tư phát triển theo công thức sau:
Vốn phân bổ cho mỗi huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Vn = (VĐT/Đ) x Đn
Trong đó:
- Vn là vốn đầu tư phát triển từ nguồn tập trung trong nước phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thị xã, thành phố ứng với Đn
- VĐT là tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn tập trung trong nước giao cho cấp huyện hằng năm.
- Đ là tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố.
- Đn là số điểm của một đơn vị huyện, thị xã, thành phố n.
Điều 6. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn tập trung giai đoạn 2016-2020
Trong giai đoạn 2016-2020, hằng năm căn cứ số vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước (không kể vốn thu tiền sử dụng đất và vốn thu từ xổ số kiến thiết) do Tỉnh giao năm trước năm kế hoạch cho cấp huyện, tăng 10% để phân bổ cho cấp huyện. Căn cứ tổng số vốn đầu tư phát triển giao cấp huyện và số điểm của từng địa phương để phân bổ vốn đầu tư phát triển cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; riêng năm 2016 thực hiện theo kế hoạch vốn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
1. Các dự án được hỗ trợ vốn đầu tư phải phù hợp quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và có đầy đủ hồ sơ thủ tục theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước. Đối với kế hoạch đầu tư công hằng năm, dự án đầu tư khởi công mới chỉ được bố trí chỉ tiêu kế hoạch vốn nếu quyết định đầu tư của cấp thẩm quyền có thời gian phê duyệt phù hợp với quy định của Chính phủ;
2. Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho các dự án do cấp huyện quản lý được bố trí cân đối trong kế hoạch đầu tư công hằng năm của tỉnh phải được giải ngân thông qua hệ thống Kho bạc nhà nước;
3. Những công trình có vốn đối ứng của cấp huyện, cấp huyện phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hằng năm, phù hợp với tiến độ triển khai dự án; ngân sách tỉnh sẽ bố trí vốn theo tiến độ thi công của công trình và phân kỳ đầu tư dự án được phê duyệt.
4. Đối với các dự án giai đoạn 2011-2015 (trừ các dự án thuộc 48 xã dự kiến đạt xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020) đã được cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh nhưng chưa hoàn thành được chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020 để tiếp tục thực hiện theo mức vốn hỗ trợ cho đến khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
1. Dự án đầu tư Cụm công nghiệp: Mỗi huyện, thị xã, thành phố được hỗ trợ vốn đầu tư 01 Cụm công nghiệp với mức vốn không quá 20 tỷ đồng (hai mươi tỷ đồng), phần vốn còn lại do ngân sách địa phương cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp để đầu tư xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Dự án đầu tư giao thông đường bộ:
a) Đối với các tuyến đường tỉnh sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ ngành Trung ương hỗ trợ và cân đối từ các nguồn vốn do tỉnh quản lý (kể cả huy động các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện.
b) Đối với các tuyến đường còn lại do cấp huyện, cấp xã quản lý:
- Theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh, hệ thống đường này do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, bảo trì, vì vậy hằng năm ngoài nguồn vốn sự nghiệp giao thông, cấp huyện cần huy động sự đóng góp của cộng đồng, các tổ chức trong và ngoài tỉnh (kể cả ngoài nước) để tổ chức thực hiện duy tu, sửa chữa hoặc xây dựng mới các tuyến thuộc hệ thống đường này.
- Một số tuyến đường nối từ quốc lộ, tỉnh lộ đến trung tâm xã ô tô chưa đến được và đang xuống cấp nặng, ngân sách địa phương chưa đáp ứng đủ để nâng cấp, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ tối đa không quá 100% chi phí xây dựng, các chi phí còn lại do ngân sách địa phương cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Dự án đầu tư giáo dục - đào tạo - dạy nghề:
a) Đề án xây dựng Trường học đạt chuẩn quốc gia: Trong giai đoạn 2016-2020 tiếp tục thực hiện theo các quyết định đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Cụ thể:
- Đối với danh mục trường học không thuộc các xã điểm xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, tiếp tục thực hiện theo cơ chế tại Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Đề án xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2010-2020 như sau:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ vốn để đầu tư xây dựng các phòng học, phòng chức năng, phòng hiệu bộ và trang thiết bị bên trong để đạt chuẩn. Riêng đối với thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, phần còn lại ngân sách hai địa phương này cân đối thực hiện.
+ Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đầu tư bồi hoàn giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất, công trình phụ, hạ tầng kỹ thuật.
- Đối với Danh mục trường học thuộc 48 xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh cùng với Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo lộ trình và cơ chế đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Về nguồn vốn hỗ trợ đầu tư như sau: (1) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng và chi phí trang thiết bị bên trong, (2) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn bồi hoàn giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí còn lại của dự án, gồm: Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án, chi phí khác,… để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề án Phổ cập Mầm non 5 tuổi: Về nguồn vốn hỗ trợ đầu tư như sau: (1) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng và chi phí trang thiết bị và (2) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn bồi hoàn giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí còn lại của dự án, gồm: Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án, chi phí khác,…để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Đối với các Trường học công lập các cấp (mầm non, phổ thông, đào tạo và dạy nghề) không thuộc điểm (a) và điểm (b) phần này sẽ thực hiện theo phân cấp quản lý của Luật Giáo dục và Luật ngân sách nhà nước. Riêng đối với việc tu bổ, sửa chữa cơ sở vật chất và thay thế các trang thiết bị hằng năm sẽ thực hiện từ vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm;
4. Dự án đầu tư y tế: Các cơ sở y tế tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa), tuyến huyện (Bệnh viện đa khoa), Trung tâm y tế huyện, Phòng Khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã ngân sách Tỉnh sẽ hỗ trợ 100% vốn đầu tư để thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng. Riêng việc tu bổ, sửa chữa cơ sở vật chất và thay thế các trang thiết bị hằng năm sẽ thực hiện từ vốn sự nghiệp Y tế hằng năm;
5. Dự án đầu tư về Văn hóa, Thể thao:
a) Công trình văn hóa, thể thao cấp huyện: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng (xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp đạt chuẩn) cho Nhà thi đấu thể thao cấp huyện hoặc Hồ bơi cấp huyện theo quy định của ngành, phần vốn còn lại do ngân sách địa phương cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Nhà Thiếu nhi cấp huyện: Cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện theo Đề án Nhà Thiếu nhi cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng cấp xã: Giai đoạn 2016-2020 chỉ tập trung thực hiện tại các xã dự kiến đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể :
- Đối với 17 xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, gồm: (1) Mỹ Khánh (Long Xuyên), (2) Châu Phong (Tân Châu), (3) Cần Đăng, (4) Vĩnh Nhuận (Châu Thành), (5) Bình Chánh, (6) Bình Mỹ (Châu Phú), (7) Phú Bình, (8) Phú Lâm (Phú Tân), (9) Khánh An, (10) Đa Phước (An Phú), (11) Kiến Thành, (12) Kiến An (Chợ Mới), (13) Thoại Giang, (14) Định Mỹ (Thoại Sơn), (15) Vĩnh Gia, (16) Tà Đảnh (Tri Tôn), (17) Tân Lợi (Tịnh Biên) thực hiện theo Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện tại Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2016: Thực hiện theo cơ chế vốn Đề án đã được phê duyệt, cụ thể: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% chi phí xây dựng, ngân sách huyện: phần còn lại (bao gồm cả chi phí giải phóng mặt bằng) để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với 31 xã còn lại thuộc lộ trình các xã nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020: Thực hiện theo lộ trình, quy mô và cơ chế đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Về nguồn vốn hỗ trợ đầu tư như sau: (1) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng và chi phí trang thiết bị bên trong, (2) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn bồi hoàn giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí còn lại của dự án, gồm: Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án, chi phí khác,… để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Các công trình văn hóa - thể thao còn lại do cấp huyện, cấp xã quản lý được đầu tư từ ngân sách cấp huyện, cấp xã.
6. Dự án đầu tư Trụ sở làm việc của Khối Đảng, Đoàn thể, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các phòng ban thuộc cấp huyện:
- Trụ sở làm việc của Khối Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khi đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc nâng cấp để có đủ diện tích làm việc theo quy định hiện hành, sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng, các chi phí còn lại do ngân sách địa phương cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trụ sở làm việc của các Phòng, Ban, Đoàn thể thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Do ngân sách cấp huyện cân đối đầu tư.
7. Dự án đầu tư Trụ sở làm việc của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí xây dựng để xây dựng mới hoặc mở rộng trụ sở để có đủ diện tích làm việc theo quy định hiện hành, các chi phí còn lại do ngân sách địa phương cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình theo quyết định được cấp thẩm quyền phê duyệt.
8. Các hỗ trợ khác: Ngoài các dự án đầu tư do các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý thuộc các lĩnh vực được ngân sách tỉnh hỗ trợ nêu trên, đối với các dự án cấp bách, thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh trọng điểm theo ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền sẽ được hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh.
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHO CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 37 /2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển |
Số liệu tính điểm |
Tổng cộng Cấp huyện |
Long Xuyên |
Châu Đốc |
Châu Thành |
Châu Phú |
Phú Tân |
Tân Châu |
An Phú |
Chợ Mới |
Thoại Sơn |
Tri Tôn |
Tịnh Biên |
Ghi chú |
|||||||||||||
Định mức |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
2,009.23 |
|
573.76 |
|
172.59 |
|
121.16 |
|
144.80 |
|
155.90 |
|
144.94 |
|
118.52 |
|
143.33 |
|
149.28 |
|
148.62 |
|
136.34 |
|
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
28.56 |
|
8.59 |
|
6.03 |
|
7.21 |
|
7.76 |
|
7.21 |
|
5.90 |
|
7.13 |
|
7.43 |
|
7.40 |
|
6.79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tiêu chí Dân số: |
|
|
|
272.70 |
|
29.90 |
|
12.48 |
|
19.37 |
|
25.69 |
|
20.88 |
|
20.08 |
|
21.87 |
|
34.94 |
|
20.74 |
|
36.55 |
|
30.22 |
|
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
13.57 |
|
10.97 |
|
4.57 |
|
7.10 |
|
9.42 |
|
7.66 |
|
7.36 |
|
8.02 |
|
12.81 |
|
7.60 |
|
13.40 |
|
11.08 |
|
1. Số dân trung bình năm 2014 (Người) |
cứ 10.000 |
1.00 |
2,155,757 |
215.58 |
285,100 |
28.51 |
111,097 |
11.11 |
170,389 |
17.04 |
246,044 |
24.60 |
207,429 |
20.74 |
171,705 |
17.17 |
179,454 |
17.95 |
346,610 |
34.66 |
181,625 |
18.16 |
134,613 |
13.46 |
121,691 |
12.17 |
Số liệu Cục Thống Kê cung cấp |
2. Dân tộc thiểu số năm 2014 (Người) |
cứ 1.000 |
0.50 |
114,255 |
57.13 |
2,784 |
1.39 |
2,732 |
1.37 |
4,658 |
2.33 |
2,165 |
1.08 |
270 |
0.14 |
5,811 |
2.91 |
7,847 |
3.92 |
549 |
0.27 |
5,146 |
2.57 |
46,183 |
23.09 |
36,110 |
18.06 |
Số liệu Cục Thống Kê cung cấp |
II. Tiêu chí Trình độ phát triển: |
|
|
|
627.24 |
|
434.57 |
|
44.18 |
|
8.74 |
|
21.53 |
|
33.30 |
|
11.68 |
|
8.23 |
|
37.01 |
|
9.30 |
|
8.84 |
|
9.90 |
|
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
31.22 |
|
69.28 |
|
7.04 |
|
1.39 |
|
3.43 |
|
5.31 |
|
1.86 |
|
1.31 |
|
5.90 |
|
1.48 |
|
1.41 |
|
1.58 |
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo năm 2014 (%) |
|
|
3.65 |
22.87 |
1.13 |
0.57 |
0.15 |
0.08 |
3.67 |
1.84 |
3.05 |
1.53 |
3.09 |
1.55 |
2.15 |
1.08 |
7.25 |
3.63 |
2.02 |
1.01 |
2.92 |
1.46 |
11.16 |
5.58 |
9.15 |
4.58 |
Số liệu Cục Thống Kê cung cấp |
- Đến 2,00% |
đến 2,00% |
1.00 |
|
|
1.13 |
0.57 |
0.15 |
0.08 |
2.00 |
1.00 |
2.00 |
1.00 |
2.00 |
1.00 |
2.00 |
1.00 |
2.00 |
1.00 |
2.00 |
1.00 |
2.00 |
1.00 |
2.00 |
1.00 |
2.00 |
1.00 |
|
- Từ trên 2,00% |
cứ 1% |
0.50 |
|
|
|
0.00 |
|
0.00 |
1.67 |
0.84 |
1.05 |
0.53 |
1.09 |
0.55 |
0.15 |
0.08 |
5.25 |
2.63 |
0.02 |
0.01 |
0.92 |
0.46 |
9.16 |
4.58 |
7.15 |
3.58 |
|
2. Thu nội địa năm 2015 (không gồm: tiền SD đất) (Tỷ đồng) |
|
|
1,578.20 |
604.37 |
548.00 |
434.00 |
158.10 |
44.10 |
79.50 |
6.90 |
118.00 |
20.00 |
141.50 |
31.75 |
98.00 |
10.60 |
68.00 |
4.60 |
150.00 |
36.00 |
84.20 |
7.84 |
61.30 |
3.26 |
71.60 |
5.32 |
Số liệu Sở Tài chính cung cấp |
- Số thu đến 50 tỷ đồng |
đến 50 tỷ |
1.00 |
550.00 |
11.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
50.00 |
1.00 |
|
- Số thu trên 50 đến 100 tỷ đồng |
cứ 10 tỷ |
2.00 |
412.60 |
82.52 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
29.50 |
5.90 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
48.00 |
9.60 |
18.00 |
3.60 |
50.00 |
10.00 |
34.20 |
6.84 |
11.30 |
2.26 |
21.60 |
4.32 |
|
- Số thu trên 100 đến 150 tỷ đồng |
cứ 10 tỷ |
5.00 |
209.50 |
104.75 |
50.00 |
25.00 |
50.00 |
25.00 |
|
0.00 |
18.00 |
9.00 |
41.50 |
20.75 |
|
0.00 |
|
0.00 |
50.00 |
25.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
- Số thu trên 150 tỷ đồng |
cứ 10 tỷ |
10.00 |
406.10 |
406.10 |
398.00 |
398.00 |
8.10 |
8.10 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
III. Tiêu chí Diện tích: |
|
|
|
583.29 |
|
15.29 |
|
35.94 |
|
69.05 |
|
75.59 |
|
62.73 |
|
38.19 |
|
50.42 |
|
39.38 |
|
76.24 |
|
72.23 |
|
48.22 |
|
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
29.03 |
|
2.62 |
|
6.16 |
|
11.84 |
|
12.96 |
|
10.75 |
|
6.55 |
|
8.64 |
|
6.75 |
|
13.07 |
|
12.38 |
|
8.27 |
|
1. Diện tích đất tự nhiên năm 2014: (1.000 ha) |
|
|
353.667 |
225.02 |
11.534 |
3.53 |
10.529 |
2.53 |
35.506 |
24.75 |
45.101 |
29.55 |
31.350 |
22.68 |
17.665 |
9.67 |
22.642 |
14.64 |
36.926 |
25.46 |
46.886 |
30.44 |
60.040 |
37.02 |
35.489 |
24.74 |
Số liệu Cục Thống Kê cung cấp |
- Đến 10.000 ha |
10.000 ha |
2.00 |
110.00 |
22.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
10.00 |
2.00 |
|
- Trên 10.000 đến 30.000 ha |
cứ 1.000 ha |
1.00 |
162.37 |
162.37 |
1.534 |
1.53 |
0.529 |
0.53 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
7.665 |
7.67 |
12.642 |
12.64 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
20.00 |
|
- Trên 30.000 ha |
cứ 1.000 ha |
0.50 |
81.30 |
40.65 |
|
0.00 |
|
0.00 |
5.506 |
2.75 |
15.101 |
7.55 |
1.350 |
0.68 |
|
0.00 |
|
0.00 |
6.926 |
3.46 |
16.886 |
8.44 |
30.040 |
15.02 |
5.489 |
2.74 |
|
2. Diện tích đất trồng lúa (1.000 ha) (Năm 2014) |
|
|
257.41 |
|
5.7120 |
|
7.519 |
|
29.220 |
|
37.901 |
|
24.470 |
|
11.751 |
|
16.705 |
|
19.062 |
|
39.289 |
|
43.956 |
|
21.820 |
|
Số liệu Sở TNMT cung cấp |
3. Tỷ lệ diện tích đất lúa/đất tự nhiên: |
|
|
72.78 |
|
49.52 |
11.76 |
71.41 |
33.41 |
82.30 |
44.30 |
84.04 |
46.04 |
78.05 |
40.05 |
66.52 |
28.52 |
73.78 |
35.78 |
51.62 |
13.92 |
83.80 |
45.80 |
73.21 |
35.21 |
61.48 |
23.48 |
|
- Huyện có tỷ lệ đến 30% |
đến 30% |
2.00 |
330.00 |
22.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
30.00 |
2.00 |
|
- Huyện có tỷ lệ từ trên 30% đến 50% |
cứ 1% |
0.50 |
219.52 |
109.76 |
19.52 |
9.76 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
20.00 |
10.00 |
|
- Huyện có tỷ lệ trên 50% |
cứ 1% |
1.00 |
226.51 |
226.51 |
|
0.00 |
21.41 |
21.41 |
32.30 |
32.30 |
34.04 |
34.04 |
28.05 |
28.05 |
16.52 |
16.52 |
23.78 |
23.78 |
1.92 |
1.92 |
33.80 |
33.80 |
23.21 |
23.21 |
11.48 |
11.48 |
|
IV. Tiêu chí Đơn vị hành chánh năm 2014: |
|
|
|
206.00 |
|
14.00 |
|
10.00 |
|
14.00 |
|
17.00 |
|
19.00 |
|
20.00 |
|
28.00 |
|
22.00 |
|
18.00 |
|
21.00 |
|
23.00 |
|
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
10.25 |
|
6.80 |
|
4.85 |
|
6.80 |
|
8.25 |
|
9.22 |
|
9.71 |
|
13.59 |
|
10.68 |
|
8.74 |
|
10.19 |
|
11.17 |
|
1. Đơn vị hành chánh cấp xã |
mỗi xã |
1.00 |
156 |
156.00 |
13 |
13.00 |
7 |
7.00 |
13 |
13.00 |
13 |
13.00 |
18 |
18.00 |
14 |
14.00 |
14 |
14.00 |
18 |
18.00 |
17 |
17.00 |
15 |
15.00 |
14 |
14.00 |
Số liệu Sở Nội vụ cung cấp |
2. Xã được tuyên dương danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
mỗi xã |
1.00 |
32 |
32.00 |
1 |
1.00 |
1 |
1.00 |
1 |
1.00 |
4 |
4.00 |
1 |
1.00 |
4 |
4.00 |
6 |
6.00 |
4 |
4.00 |
1 |
1.00 |
4 |
4.00 |
5 |
5.00 |
|
3. Đơn vị hành chánh cấp xã biên giới |
mỗi xã |
1.00 |
18 |
18.00 |
|
0.00 |
2 |
2.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
2 |
2.00 |
8 |
8.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
2 |
2.00 |
4 |
4.00 |
Số liệu Sở Ngoại vụ cung cấp |
V. Các tiêu chí Bổ sung: |
|
|
|
320.00 |
|
80.00 |
|
70.00 |
|
10.00 |
|
5.00 |
|
20.00 |
|
55.00 |
|
10.00 |
|
10.00 |
|
25.00 |
|
10.00 |
|
25.00 |
|
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
15.93 |
|
25.00 |
|
21.88 |
|
3.13 |
|
1.56 |
|
6.25 |
|
17.19 |
|
3.13 |
|
3.13 |
|
7.81 |
|
3.13 |
|
7.81 |
|
1. Thành phố thuộc tỉnh, thị xã: |
|
|
|
130.00 |
1 |
50.00 |
1 |
40.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
1 |
40.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
|
- Thành phố Long Xuyên |
đơn vị |
50.00 |
|
50.00 |
1 |
50.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Châu Đốc |
đơn vị |
40.00 |
|
40.00 |
|
|
1 |
40.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị xã Tân Châu |
đơn vị |
40.00 |
|
40.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
40.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đô thị được xếp loại: |
|
|
20 |
190.00 |
1 |
30.00 |
1 |
30.00 |
2 |
10.00 |
1 |
5.00 |
2 |
20.00 |
1 |
15.00 |
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
3 |
25.00 |
2 |
10.00 |
3 |
25.00 |
Số liệu Sở Xây dựng cung cấp |
- Đô thị loại 2 |
1 đô thị |
30.00 |
2 |
60.00 |
1 |
30.00 |
1 |
30.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 3 |
1 đô thị |
20.00 |
0 |
0.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 4 |
1 đô thị |
15.00 |
4 |
60.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
15.00 |
1 |
15.00 |
|
|
|
|
1 |
15.00 |
|
|
1 |
15.00 |
|
- Đô thị loại 5 |
1 đô thị |
5.00 |
14 |
70.00 |
|
|
|
|
2 |
10.00 |
1 |
5.00 |
1 |
5.00 |
|
|
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
|
Tính toán số vốn định mức cho 1 điểm như sau: Z = K/Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Z là số vốn định mức cho 1 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K là tổng vốn cân đối NSĐP (không gồm tiền SD đất) cho cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y là tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn cân đối NSĐP (không gồm tiền SD đất) của huyện thứ i: Vi = Z x Xi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi là số vốn trong cân đối (không gồm tiền SD đất) của huyện thứ i |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xi là số điểm của huyện thứ i |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU TÍNH TOÁN NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHO CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển |
Đơn vị tính |
Toàn tỉnh |
Long Xuyên |
Châu Đốc |
Châu Thành |
Châu Phú |
Phú Tân |
Tân Châu |
An Phú |
Chợ Mới |
Thoại Sơn |
Tri Tôn |
Tịnh Biên |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tiêu chí Dân số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục TK cung cấp |
|
1. Số dân trung bình năm 2014 |
1.000 người |
2,155.757 |
285.100 |
111.097 |
170.389 |
246.044 |
207.429 |
171.705 |
179.454 |
346.610 |
181.625 |
134.613 |
121.691 |
|
|
2. Dân tộc thiểu số |
1.000 người |
114.255 |
2.784 |
2.732 |
4.658 |
2.165 |
0.270 |
5.811 |
7.847 |
0.549 |
5.146 |
46.183 |
36.110 |
|
|
II. Tiêu chí Trình độ phát triển: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
3.65 |
1.13 |
0.15 |
3.67 |
3.05 |
3.09 |
2.15 |
7.25 |
2.02 |
2.92 |
11.16 |
9.15 |
Cục TK cung cấp |
|
2. Số hộ nghèo |
Hộ |
19,840 |
812 |
43 |
1,554 |
1,835 |
1,726 |
945 |
3,267 |
1,750 |
1,290 |
3,853 |
2,765 |
Cục TK cung cấp |
|
3. Thu nội địa (không gồm: tiền SD đất) |
Tỷ đồng |
1,578.20 |
548.00 |
158.10 |
79.50 |
118.00 |
141.50 |
98.00 |
68.00 |
150.00 |
84.20 |
61.30 |
71.60 |
Sở TC cung cấp |
|
4. Tỷ lệ điều tiết về ngân sách Tỉnh |
% |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
Sở TC cung cấp |
|
III. Tiêu chí Diện tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Diện tích đất tự nhiên |
Ha |
353,666.85 |
11,534.39 |
10,529.05 |
35,506.21 |
45,100.76 |
31,349.91 |
17,664.64 |
22,641.71 |
36,925.83 |
46,885.52 |
60,039.74 |
35,489.09 |
Cục TK cung cấp |
|
2. Diện tích đất trồng lúa |
Ha |
257,405.00 |
5,712.00 |
7,519.00 |
29,220.00 |
37,901.00 |
24,470.00 |
11,751.00 |
16,705.00 |
19,062.00 |
39,289.00 |
43,956.00 |
21,820.00 |
Sở TNMT cung cấp |
|
3. Tỷ lệ đất trồng lúa/đất tự nhiên |
% |
72.78 |
49.52 |
71.41 |
82.30 |
84.04 |
78.05 |
66.52 |
73.78 |
51.62 |
83.80 |
73.21 |
61.48 |
|
|
IV. Tiêu chí Đơn vị hành chánh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đơn vị hành chánh cấp xã |
Đơn vị |
156 |
13 |
7 |
13 |
13 |
18 |
14 |
14 |
18 |
17 |
15 |
14 |
Sở Nội vụ cung cấp |
|
2. Đơn vị hành chánh cấp xã biên giới |
Đơn vị |
18 |
0 |
2 |
|
|
|
2 |
8 |
|
|
2 |
4 |
Sở Ngoại vụ cung cấp |
|
3. Xã được tuyên dương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
Đơn vị |
32 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
4 |
6 |
4 |
1 |
4 |
5 |
Sở LĐTBXH cung cấp |
|
V. Tiêu chí thành phố, thị xã và đô thị được xếp loại (Năm 2015): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở XD cung cấp |
|
- Đô thị loại 2 |
Số đô thị |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 3 |
Số đô thị |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 4 |
Số đô thị |
4 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
- Đô thị loại 5 |
Số đô thị |
14 |
|
|
2 |
1 |
1 |
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 28/10/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên các tuyến đường và điều chỉnh chiều dài tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 149/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2019 Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 09/06/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2020, sáp nhập xã Mỹ Phước vào thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập xóm, tổ dân phố tại một số xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Thái Nguyên, huyện Đồng Hỷ và huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương thành lập thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 149/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 40/NQ-HĐND về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 30/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 34 thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2016 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2015 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước; chi ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết thông qua Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 17/05/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống đường bộ và đường thủy tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý, theo dõi chẩn đoán, cắt cơn, giải độc, phục hồi sức khỏe và tư vấn tâm lý cho người không có nơi cư trú ổn định trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội số I, II, III và số V trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (đầu tư trực tiếp và cho vay) của Quỹ Đầu tư phát triển Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2018 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2014 thanh lý tài sản để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 149/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2013 giao biên chế công, viên chức sự nghiệp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 133/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2011 về phát triển nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2009 về Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 14, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 11/03/2009
Nghị quyết 23/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 1997 về đề án, phương án và tờ trình trình bày tại kỳ họp thứ 7- Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 19/07/1997 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới, 07 bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư chiến lược phát triển chuỗi giá trị Dong riềng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2023 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021