Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 149/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 24/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) thủ tục hành chính và bãi bỏ 03 (ba) thủ tục hành chính đã được công bố kèm theo Quyết định 1304/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, công bố bãi bỏ và được gửi trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Phương thức tiếp nhận và trả kết quả |
Lĩnh vực: việc làm |
|
|
01 |
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. Nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh) |
02 |
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
|
03 |
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
2. Danh mục TTHC công bố bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
2 |
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
3 |
Gia hạn phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp |
Phần 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I. Lĩnh vực việc làm.
1. Thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Tổ chức cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Doanh nghiệp đến nhận kết quả hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp ;
- Bản sao Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại điều 10, Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định; địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp giấy giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thì phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 03 năm (36 thang) trở lên.
- Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau:
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính.
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
2. Thủ tục “Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Tổ chức cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Doanh nghiệp đến nhận kết quả hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp ;
- Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong những nội dung của giấy phép
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp từ chối cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thì phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
3. Thủ tục “Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”.
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn doanh nghiệp có yêu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 4: Doanh nghiệp đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp;
- Giấy phép đã hết hạn;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
+ Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 03 năm (36 thang) trở lên.
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính.
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp từ chối gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thì phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp phải còn thời hạn ít nhất 20 ngày.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Khánh Hòa thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử và xây dựng phòng họp không giấy tờ tại Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận) Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Tư vấn giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra và danh mục thanh tra, kiểm tra năm 2018 Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 28/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi có nhu cầu vào sống tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Nghị định 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án “Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông cho hộ nông dân ở xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015” Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Hội Đông y tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2011 quy hoạch đất xây dựng mở rộng hẻm 512, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 26/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt điều chỉnh và bổ sung đơn giá thiết kế các hạng mục công việc liên quan đến rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2009 duyệt đề án hỗ trợ người dân vùng cao canh tác nông lâm nghiệp bền vững trên đất nương rẫy tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 16/07/2009
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2008 Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về “Chiến lược biển Việt Nam đến 2020” Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 14/09/2017