Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 744/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 03/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 744/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 03 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người Khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Văn bản số 124/HĐND-KTNS ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc triển khai thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội thông qua dịch vụ Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÍ ĐIỂM CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI THÔNG QUA ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật người khuyết tật; Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 136/2014/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Căn cứ Công văn số 8381/VPCP-KGVX ngày 14/10/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội; Công văn số 4517/LĐTBXH-BTXH ngày 04/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội.
2. Thực trạng đối tượng và công tác chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
2.1. Thực trạng đối tượng bảo trợ xã hội
Theo báo cáo của các huyện, thị xã, thành phố, đến tháng 02 năm 2016, toàn tỉnh có 12.678 đối tượng xã hội đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng, trong đó:
- Trẻ em dưới 16 tuổi bị mất nguồn nuôi dưỡng: 515 đối tượng;
- Đối tượng từ 16 đến 22 tuổi bị mất nguồn nuôi dưỡng đang học phổ thông, học nghề: 60 đối tượng;
- Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo: 47 đối tượng;
- Người đơn thân nuôi con thuộc hộ nghèo: 582 đối tượng;
- Người cao tuổi: 6.632 đối tượng;
- Người khuyết tật: 3.426 đối tượng;
- Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc đối tượng BTXH: 785 đối tượng
Những năm qua, tỉnh Điện Biên đã tích cực chỉ đạo các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể triển khai thực hiện Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật, chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng; đồng thời từng bước tổ chức thực hiện chính sách an sinh xã hội theo hướng xã hội hoá, phát huy tinh thần trách nhiệm và khai thác các nguồn lực của Nhà nước, của cộng đồng và bản thân đối tượng, vì thế đã giúp được nhiều đối tượng xã hội có cơ hội vượt qua hoàn cảnh khó khăn, sớm hoà nhập cộng đồng xã hội.
(Có biểu số 01 tổng hợp số đối tượng bảo trợ xã hội kèm theo).
2.2. Công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng xã hội
Thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh và Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, trong 5 năm (2011- 2015), số đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp hàng tháng tăng từ 8.138 người năm 2011 lên 12.678 người năm 2015 (tăng 4.540 người). Bình quân kinh phí trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trong toàn tỉnh là 2.757 triệu đồng/tháng. Số tiền trợ cấp của đối tượng tuy không nhiều (mức thấp nhất 180.000 đồng/người/tháng, mức cao nhất 675.000 đồng/người/tháng) nhưng cơ bản đã trợ giúp cho nhiều đối tượng ổn định cuộc sống.
Hiện nay toàn tỉnh có 215 cán bộ thuộc 130 xã, phường, thị trấn làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội (theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của UBND tỉnh quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho cá nhân trực tiếp chi trả chế độ, chính sách trợ giúp xã hội); mức thù lao cho cán bộ chi trả là 350.000 đồng/người/tháng, tổng kinh phí chi trả chế độ chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội là 903.000.000 đồng/năm. Việc thực hiện công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được triển khai theo quy trình sau:
- Đối với thành phố Điện Biên Phủ:
+ Căn cứ Quyết định trợ cấp của UBND thành phố, hàng tháng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán kinh phí chi trả trợ cấp cho các đối tượng (bao gồm cả kinh phí hỗ trợ mai táng phí, truy lĩnh trợ cấp) gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, thực hiện rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước tỉnh về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, sau đó cán bộ phụ trách công tác Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc công chức Văn hóa - Xã hội kiêm nhiệm làm công tác chi trả trợ cấp xã hội của xã, phường trực tiếp đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận tiền trợ cấp và danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp về cấp phát cho đối tượng. Các đối tượng bảo trợ xã hội đến trụ sở UBND xã, phường để nhận tiền trợ cấp; đối tượng không có khả năng đến nhận trợ cấp tại trụ sở phường, xã, cán bộ trực tiếp đến tận gia đình để chi tiền cho đối tượng. Thời gian chi trả trợ cấp từ ngày 10 đến ngày 15 hàng tháng. Riêng kinh phí chi trả chế độ mai táng phí do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố trực tiếp chi trả.
+ Hàng tháng, sau khi chi trả xong cho đối tượng, cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp của các xã, phường nộp chứng từ cấp phát tiền về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp quyết toán theo quy định.
- Đối với các huyện, thị xã còn lại:
+ Căn cứ quyết định trợ cấp của UBND cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Phòng Kế hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí, phân bổ kinh phí cho cấp xã để chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
+ Hàng tháng cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội, trực tiếp thực hiện việc chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn. Thời gian từ ngày 05 đến 15 ngày hàng tháng. Cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp của các xã, Kế toán xã đối chiếu chứng từ cấp phát tiền và thực hiện quyết toán với Phòng Tài chính - Kế hoạch.
3. Ưu điểm và tồn tại, hạn chế
a) Ưu điểm
- Việc chi trả chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thông qua cán bộ làm công tác chi trả thời gian qua đã giúp cho UBND cấp xã từng bước quản lý đối tượng trên địa bàn, kịp thời báo tăng, giảm đối tượng, đồng thời nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng và giải đáp những vướng mắc về chế độ, chính sách của đối tượng.
- Kinh phí chi trả thù lao cho người làm công tác chi trả góp phần tăng thêm thu nhập cho cán bộ công chức cấp xã.
b) Tồn tại, hạn chế
- Việc chi trả trợ cấp thông qua đội ngũ cán bộ làm công tác chi trả (do công chức văn hóa - xã hội hoặc cán bộ lao động - thương binh xã hội cấp xã kiêm nhiệm) đã làm phát sinh thêm công việc; trường hợp đối tượng không có khả năng đến nhận trợ cấp hoặc đến rải rác trong tháng làm mất nhiều thời gian chi trả trợ cấp và ảnh hưởng đến công việc chuyên môn của cán bộ làm công tác chi trả.
- Địa điểm cấp phát tiền là trụ sở UBND các xã, phường, thị trấn nên một số đối tượng là người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa già yếu, người khuyết tật đặc biệt nặng ở những xã khó khăn, đặc biệt khó khăn không có điều kiện đến lĩnh trợ cấp kịp thời để giải quyết nhu cầu đời sống hàng ngày nên gặp nhiều khó khăn.
- Việc giao cho cán bộ cấp xã vừa thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quản lý đối tượng và tổ chức chi trả trợ cấp hàng tháng dẫn đến tiềm ẩn nguy cơ không khách quan, minh bạch trong giải quyết chính sách cũng như chi trả trợ cấp xã hội cho các đối tượng, nhất là ở xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có điều kiện giao thông đi lại khó khăn.
4. Đề xuất chuyển đổi hình thức chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội
Ngày 17/6/2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có Báo cáo số 49/BC-LĐTBXH đánh giá kết quả thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội qua Tổng công ty Bưu điện ở một số địa phương, qua báo cáo đánh giá cho thấy việc chi trả trợ cấp xã hội thường xuyên qua hệ thống Bưu điện đã nâng cao hiệu quả của công tác bảo trợ xã hội, đảm bảo sử dụng tối đa các lợi thế về kinh nghiệm trong hoạt động cung cấp các dịch vụ tài chính bưu chính của đội ngũ nhân viên và cơ sở vật chất, thiết bị của hệ thống Bưu điện, tạo cơ hội cho đối tượng bảo trợ xã hội được tiếp cận, sử dụng và được chi trả trợ cấp thuận tiện, nhanh chóng, kịp thời, đúng đối tượng, đảm bảo quyền lợi của đối tượng thụ hưởng chính sách; đồng thời đảm bảo tính minh bạch và độc lập giữa xét duyệt chế độ chính sách với chi trả chế độ chính sách.
Từ những ưu điểm, tồn tại, hạn chế của việc chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh và qua báo cáo đánh giá kết quả thí điểm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho thấy, để từng bước thực hiện tốt công tác quản lý đối tượng, chi trả trợ cấp thuận tiện, nhanh chóng, kịp thời, đúng đối tượng, đảm bảo quyền lợi của đối tượng thụ hưởng chính sách; đồng thời đảm bảo tính minh bạch và độc lập giữa xét duyệt chế độ chính sách với chi trả chế độ chính sách, thì việc thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên là cần thiết. Việc thí điểm là cơ sở thực tiễn để đánh giá hiệu quả thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội qua hệ thống Bưu điện, từ đó làm cơ sở để xem xét việc áp dụng nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua cơ quan Bưu điện nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho đối tượng bảo trợ xã hội được tiếp cận, sử dụng và được chi trả trợ cấp thuận tiện, nhanh chóng, kịp thời; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc quản lý và thực hiện chi trả trợ cấp hàng tháng hiện nay, từng bước thực hiện cải cách hành chính công, tách riêng công tác quản lý nhà nước với chi trả dịch vụ công.
- Đảm bảo tính chuyên nghiệp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong quản lý, giám sát, theo dõi, cập nhật đối tượng và cơ quan cung cấp dịch vụ trong việc chi trả trợ cấp cho đối tượng.
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tổ chức ký hợp đồng chi trả trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội với cơ quan Bưu điện đảm bảo đúng quy trình của Đề án được phê duyệt.
- Việc tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ chi trả trợ cấp cho các đối tượng xã hội phải được tiến hành thuận tiện, nhanh chóng, kịp thời, không ảnh hưởng đến đời sống của đối tượng thụ hưởng chính sách.
3. Định hướng thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội
- Thí điểm triển khai chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Tuần Giáo và thành phố Điện Biên Phủ từ ngày 01/6/2016. Đến cuối năm 2016, tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất phương án triển khai trong toàn tỉnh.
- Cơ quan cung cấp dịch vụ: Bưu điện tỉnh Điện Biên.
4. Năng lực của đơn vị cung cấp dịch vụ
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Bưu điện tỉnh gồm: 01 Giám đốc, 01 Phó giám đốc, 04 phòng quản lý chức năng, 10 Bưu điện cấp huyện, 14 Bưu cục, 92 điểm Bưu điện văn hóa xã, với 305 cán bộ công nhân viên (bao gồm lao động trong biên chế, lao động tại điểm Bưu điện VHX và lao động cấp phát xã, lao động thuê vận chuyển, lao động thuê thu cước viễn thông). Hệ thống của ngành luôn được thông suốt và đảm bảo an toàn, bán kính phục vụ của Bưu điện tỉnh là 4,75 km/điểm phục vụ; số dân được phục vụ bình quân là 3.906 người/điểm Bưu điện.
Hiện nay, Bưu điện tỉnh đang đảm nhận thực hiện các dịch vụ: Dịch vụ bưu chính chuyển phát, tài chính bưu chính, phân phối truyền thông, với đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bưu chính, ngày càng chuyên nghiệp hóa trong các lĩnh vực tài chính. Hiện nay Bưu điện tỉnh đang tham gia vào các lĩnh vực cung cấp dịch vụ có liên quan đến tài chính như điện chuyển tiền, tiết kiệm Bưu điện, thu hộ, chi hộ… thông qua hệ thống Bưu điện; thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, cấp đổi giấy phép lái xe... trên địa bàn toàn tỉnh. Trung bình một tháng luồng thu hộ và chi hộ của Bưu điện tỉnh với đối tác khoảng trên 65 tỷ đồng. Nguồn tiền chi trả luôn chủ động tại các điểm giao dịch. Các điểm giao dịch của Bưu điện tỉnh đều đảm bảo khang trang, sạch sẽ, có đầy đủ phương tiện để phục vụ đón tiếp khách hàng, là nơi cung cấp các dịch vụ công ích, nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân; tất cả các điểm giao dịch của Bưu điện đều đặt tại trung tâm dân cư, thuận tiện về giao thông và giao dịch của khách hàng. Đảm bảo an toàn trong công tác quản lý tiền mặt.
Về hình thức thực hiện: Bưu điện tỉnh sẽ thực hiện chi trả theo 2 hình thức:
- Chi trả trực tiếp cho đối tượng hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội tại điểm bưu cục hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã, phường: Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người được ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng (có địa chỉ các điểm bưu cục dự kiến chi trả kèm theo tại Phụ lục 2).
- Chi trả tại nhà đối tượng (theo địa chỉ thường trú): Đối với các đối tượng đặc biệt không thể đi lại để nhận trợ cấp hàng tháng như người cao tuổi, người khuyết tật nặng..., cán bộ Bưu điện sẽ chi trả trợ cấp hàng tháng trực tiếp tại nhà đối tượng.
5. Quy trình tổ chức thực hiện
Bước 1: Công tác tuyên truyền
Tổ chức tuyên truyền về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật người khuyết tật, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND tỉnh quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Đề án thí điểm chi trả trợ cấp thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ (Bưu điện) đến các cấp, các ngành, đoàn thể tỉnh và nhân dân, cùng các đối tượng xã hội biết, tạo sự đồng thuận tham gia thực hiện.
Bước 2: Khảo sát, thu thập thông tin lập danh sách chi trả trợ cấp
Căn cứ vào danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên trên địa bàn quản lý của thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo tại thời điểm tháng 02 năm 2016, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn tiến hành khảo sát, lập danh sách đối tượng và xác định hình thức chi trả trợ cấp để cung cấp cho cơ quan Bưu điện nơi ký hợp đồng (phụ lục 01).
Bước 3: Tổ chức ký hợp đồng thực hiện Đề án
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành soạn thảo và tổ chức ký hợp đồng chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng với Bưu điện tỉnh, huyện (Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố Điện Biên Phủ ký hợp đồng chi trả trợ cấp với Bưu điện tỉnh; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tuần Giáo ký hợp đồng với Bưu điện huyện Tuần Giáo): Nội dung hợp đồng được làm rõ về trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên, quy trình chuyển tiền và thanh quyết toán, quy trình chi trả trợ cấp kèm theo danh sách đối tượng bảo trợ xã hội được chi trả trợ cấp.
Căn cứ vào danh sách đã rà soát, phân loại ban đầu, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bưu điện xác định danh sách đối tượng bảo trợ xã hội chi trả trợ cấp tháng đầu trên địa bàn các xã, phường, thị trấn theo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, bao gồm: Họ tên đối tượng, địa chỉ nơi cư trú của đối tượng, họ tên người nhận tiền hoặc người được ủy quyền nhận tiền cho đối tượng (là người thuộc gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng nếu đối tượng là trẻ em mồ côi, người khuyết tật đặc biệt nặng, người cao tuổi), số tiền trợ cấp. Đối tượng cần cơ quan Bưu điện thực hiện chi trả trợ cấp tại nhà (bao gồm những đối tượng khuyết tật đặc biệt nặng, người cao tuổi không có người nhận trợ cấp thay, không có khả năng đến điểm Bưu điện/bưu cục nhận trợ cấp, do UBND xã, phường, thị trấn đề nghị) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách yêu cầu cơ quan Bưu điện huyện cung cấp dịch vụ chi trả tại nhà.
Bước 4: Tổ chức triển khai các hoạt động chuẩn bị chi trả trợ cấp
- Triển khai nội dung của Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt đến UBND huyện Tuần Giáo, thành phố Điện Biên Phủ, UBND các xã, phường, thị trấn và các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn quản lý.
- Trước khi thực hiện cung cấp dịch vụ chi trả, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bưu điện tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ chi trả trợ cấp và chế độ chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội cho nhân viên bưu điện trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chi trả;
- Thông báo chi trả trợ cấp: Căn cứ vào danh sách đã rà soát, phân loại ban đầu kèm theo hợp đồng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bưu điện và UBND các xã, phường, thị trấn thông báo địa điểm và thời gian chi trả trợ cấp hàng tháng đến các đối tượng và gia đình đối tượng; đồng thời thông báo cụ thể họ và tên, số điện thoại của nhân viên Bưu điện trực tiếp làm nhiệm vụ chi trả trợ cấp hàng tháng để đối tượng tiện liên hệ.
Bước 5: Chuyển tiền và thực hiện chi trả
- Căn cứ số đối tượng và kinh phí dự kiến trả trợ cấp hàng tháng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chuyển tiền cho đơn vị cung cấp dịch vụ, bao gồm kinh phí trợ cấp chi trả cho đối tượng xã hội và phí cung cấp dịch vụ chi trả (thời gian lập danh sách và chuyển tiền cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoàn tất trước ngày 25 của tháng trước tháng chi trả trợ cấp).
- Từ tháng thứ 2 trở đi, căn cứ vào danh sách kèm theo hợp đồng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xác định danh sách chi trả trợ cấp của tháng (bao gồm danh sách đối tượng tăng, đối tượng giảm), số tiền trợ cấp trong tháng (bao gồm cả tiền truy lĩnh, mai táng phí - nếu có), gửi cho Bưu điện (đơn vị cung cấp dịch vụ), đồng thời làm thủ tục chuyển tiền.
Bước 6: Thực hiện cung cấp dịch vụ chi trả trợ cấp
- Căn cứ vào danh sách chi trả trợ cấp hàng tháng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp, Bưu điện lập mẫu biểu danh sách chi trả cho đối tượng theo biểu mẫu quy định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, giao cho các điểm Bưu điện văn hóa xã/bưu cục, nhân viên thuê phát thực hiện chi trả cho đối tượng quy định tài chính tại điểm Bưu điện gần nơi đối tượng cư trú (thuận tiện cho đối tượng đến nhận tiền) và chuyển danh sách đối tượng cho các điểm Bưu điện văn hóa xã/bưu cục, nhân viên thuê phát trên địa bàn được phân công chi trả (phụ lục 03);
- Các điểm Bưu điện văn hoá xã/bưu cục, nhân viên thuê phát thực hiện chi trả trợ cấp cho đối tượng (thời gian chi trả cụ thể theo Hợp đồng ký kết giữa Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội với cơ quan Bưu điện), có ký nhận và ghi rõ họ tên của người nhận tiền; đồng thời xác nhận vào sổ theo dõi lĩnh tiền trợ cấp của đối tượng để làm căn cứ đối chiếu quyết toán; đối với những đối tượng đặc thù không thể đi đến điểm Bưu điện văn hóa xã, trung tâm xã để nhận trợ cấp, Bưu điện thực hiện chi trả trợ cấp tại gia đình đối tượng (kinh phí chi trả trợ cấp của tháng nào phải được cấp phát trong tháng đó).
- Địa điểm cung cấp dịch vụ chi trả trợ cấp (có danh sách địa điểm chi trả phụ lục số 3 kèm theo).
- Từ ngày 26 đến ngày 30 hàng tháng, Bưu điện thông báo danh sách đã thực hiện chi trả trợ cấp và sao kê danh sách những đối tượng chưa nhận tiền trợ cấp để chuyển chi trả vào tháng sau cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đồng sao gửi thông báo đến UBND các xã, phường, thị trấn để theo dõi giám sát).
- Trường hợp 2 tháng liên tục, đối tượng không nhận tiền, cán bộ chi trả có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã tìm hiểu nguyên nhân. Nếu do đối tượng chết, mất tích hoặc chuyển khỏi địa bàn, tổ chức dịch vụ chi trả có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội biết để làm các thủ tục cắt trợ cấp hoặc tạm dừng chi trả trợ cấp theo quy định.
Bước 7: Thanh quyết toán kinh phí
Hàng quý, Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện Tuần Giáo quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo. Thời gian quyết toán quý trước ngày 10 của tháng đầu quý sau.
1. Kinh phí chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Tuần Giáo và thành phố Điện Biên Phủ được chi từ nguồn đảm bảo xã hội của huyện, thành phố theo kế hoạch ngân sách hàng năm được giao theo số lượng đối tượng và định mức trợ cấp của Nhà nước.
2. Phí dịch vụ chi trả
- Mức phí thí điểm dịch vụ chi trả được tính trên số đối tượng hưởng trợ cấp xã hội và căn cứ vào điều kiện từng xã, phường, thị trấn, cụ thể:
+ Tại xã đặc biệt khó khăn: 8.000 đồng/đối tượng;
+ Tại xã thuộc vùng khó khăn: 7.000 đồng/đối tượng;
+ Tại xã, phường, thị trấn còn lại: 5.000 đồng/đối tượng.
Danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng khó khăn thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
(Có phụ lục số 2 kèm theo)
- Tổng kinh phí từ ngày 01/6/2016- 31/12/2016: 150.570.000 đồng.
- Kinh phí chi thí điểm dịch vụ chi trả trợ cấp được trích từ nguồn đảm bảo xã hội đã giao cho UBND huyện Tuần Giáo và UBND thành phố Điện Biên Phủ hàng năm.
1. Tháng 12 năm 2015: Thu thập thông tin xây dựng dự thảo Đề án chi trả trợ cấp xã hội qua cơ quan cung cấp dịch vụ Bưu điện.
2. Từ ngày 10/01-15/02/2016: Gửi Đề án đến các cơ quan chức năng xin ý kiến tham gia.
3. Từ ngày 15/02 - 30/5/2016: Hoàn chỉnh dự thảo, trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án.
4. Từ ngày 01/6 - 12/2016: Tổ chức triển khai thực hiện Đề án, tổng kết việc thực hiện Đề án và đề xuất nhân rộng trên toàn tỉnh.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành có liên quan, Bưu điện tỉnh và UBND thành phố Điện Biên Phủ, UBND huyện Tuần Giáo xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo đúng chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
- Hướng dẫn huyện Tuần Giáo và thành phố Điện Biên Phủ triển khai thực hiện Đề án thí điểm chi trả trợ cấp qua hệ thống Bưu điện.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện Đề án chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình và kết quả thực hiện Đề án; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho UBND tỉnh về nguồn kinh phí, mức phí dịch vụ chi trả theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí ngân sách từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội thực hiện Đề án; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước huyện Tuần Giáo và thành phố Điện Biên Phủ thực hiện các thủ tục chuyển kinh phí trợ cấp cho các đối tượng xã hội và phí cung cấp dịch vụ theo đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tuần Giáo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Điện Biên Phủ cho cơ quan Bưu điện theo hợp đồng đã ký kết.
4. Bưu điện tỉnh
- Chịu trách nhiệm cung ứng dịch vụ chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Tuần Giáo và thành phố Điện Biên Phủ đảm bảo an toàn, kịp thời, đúng đối tượng.
- Trực tiếp ký hợp đồng chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.
- Ủy quyền cho Bưu điện huyện Tuần Giáo ký hợp đồng thực hiện chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng xã hội trên địa bàn huyện Tuần Giáo với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tuần Giáo.
- Tiếp nhận, quản lý kinh phí chuyển theo tháng vào tài khoản của đơn vị; hàng tháng tiến hành chi trả trợ cấp đến đối tượng bảo trợ xã hội tại điểm Bưu điện văn hóa xã/bưu cục nơi đối tượng cư trú theo danh sách và địa chỉ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tuần Giáo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Điện Biên Phủ cung cấp (không được thu thêm bất kỳ một loại khoản phí nào của đối tượng).
- Tiếp nhận thông tin từ đối tượng hưởng trợ cấp và phản hồi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tuần Giáo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Điện Biên Phủ để xem xét trả lời.
- Tổng hợp và thông báo danh sách đối tượng đã nhận tiền trợ cấp và sao kê danh sách những đối tượng chưa nhận tiền trợ cấp để chuyển chi trả vào tháng sau cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tuần Giáo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Điện Biên Phủ (đồng sao gửi thông báo đến UBND các xã, phường, thị trấn để theo dõi giám sát).
- Tổng hợp chứng từ và quyết toán với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tuần Giáo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Điện Biên Phủ.
- Kiểm tra, giám sát các đơn vị trong ngành thực hiện có hiệu quả Đề án.
- Tổng hợp báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Đề án về UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện Tuần Giáo, UBND thành phố Điện Biên Phủ.
5. Các Sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý, có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND huyện Tuần Giáo, UBND thành phố Điện Biên Phủ triển khai thực hiện Đề án theo quy định.
6. UBND huyện Tuần Giáo, UBND thành phố Điện Biên Phủ
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Phòng Kế hoạch- Tài chính, Chi nhánh Kho bạc Nhà nước, Bưu điện cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
- Tổ chức tuyên truyền và phổ biến các nội dung của Đề án chi trả trợ cấp xã hội qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện tỉnh để nhân dân và các đối tượng bảo trợ xã hội biết, tham gia thực hiện.
- Giao cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai các nhiệm vụ sau:
+ Ký hợp đồng chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn với Bưu điện huyện Tuần Giáo và Bưu điện tỉnh Điện Biên.
+ Phối hợp với cơ quan Bưu điện hướng dẫn nghiệp vụ chi trả trợ cấp và chế độ chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội cho nhân viên Bưu điện trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chi trả.
+ In và cấp sổ lĩnh tiền trợ cấp cho đối tượng;
+ Hàng tháng tiến hành rà soát, điều chỉnh tăng, giảm, lập và gửi danh sách đối tượng bảo trợ xã hội cần chi trả trợ cấp cho Bưu điện huyện để thực hiện chi trả, làm thủ tục đề nghị cơ quan Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện chuyển kinh phí (bao gồm cả kinh phí chi trả trợ cấp và phí cung cấp dịch vụ) cho đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện tỉnh, huyện đảm bảo kịp thời, tạo điều kiện cho đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng đúng thời gian quy định;
+ Kiểm tra và giám sát đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc triển khai công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng.
+ Tổng hợp quyết toán với ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành. Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND huyện Tuần Giáo, UBND thành phố Điện Biên Phủ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tuần Giáo và phòng Kinh tế thành phố Điện Biên Phủ có trách nhiệm:
+ Tham mưu cho UBND huyện Tuần Giáo, UBND thành phố Điện Biên Phủ phân bổ và bố trí ngân sách thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội cho các đối tượng trên địa bàn (bao gồm cả kinh phí đảm bảo chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và chi phí quản lý: xét duyệt, thẩm định hồ sơ, tuyên truyền phổ biến chính sách, kiểm tra giám sát, phí cung cấp dịch vụ chi trả theo đúng quy định của Chính phủ).
+ Kiểm tra và quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.
7. UBND các xã, phường, thị trấn
- Quản lý và theo dõi các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn phụ trách, kịp thời làm thủ tục xét duyệt đề nghị UBND huyện Tuần Giáo, UBND thành phố Điện Biên Phủ giải quyết chế độ cho các đối tượng bảo trợ xã hội đủ điều kiện, đề nghị cắt giảm khi đối tượng di chuyển, thay đổi điều chỉnh mức trợ cấp hoặc thôi hưởng chế độ trợ cấp.
- Tổ chức triển khai nội dung Đề án đến các Trưởng thôn bản, tổ trưởng dân phố để tuyên truyền, thông báo đến người dân trong thôn, tổ dân phố biết; nhắc nhở và đôn đốc đối tượng bảo trợ xã hội đến nhận trợ cấp đảm bảo thời gian quy định, không để xảy ra tình trạng tồn đọng tiền trợ cấp.
- Theo dõi và giám sát việc cung cấp dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng Bảo trợ xã hội đối với đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện Tuần Giáo. Tổng hợp và báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tuần Giáo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Điện Biên Phủ ý kiến phản hồi của người dân đối với dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội qua đơn vị cung cấp dịch vụ.
- Giảm bớt một phần công việc cho cơ quan quản lý Nhà nước (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện), nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra công tác đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước.
- Chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho đối tượng khi nhận tiền trợ cấp, đối tượng không bị ràng buộc bởi thời gian đến lĩnh tiền trợ cấp, đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt được cơ quan dịch vụ phục vụ chi trả đến tận gia đình.
- Thực hiện phương thức chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ, góp phần nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc sử dụng ngân sách, chủ động phòng, chống tham nhũng và minh bạch trong việc thực hiện các chính sách xã hội.
- Triển khai thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn huyện Tuần Giáo và thành phố Điện Biên Phủ để đánh giá hiệu quả thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội qua hệ thống Bưu điện, từ đó làm cơ sở để xem xét việc áp dụng nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
Trên đây là Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND huyện Tuần Giáo, UBND thành phố Điện Biên Phủ tổ chức thực hiện đảm bảo các nội dung, yêu cầu trên./.
SỐ ĐỐI TƯỢNG BTXH HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG
(Tháng 02/2016)
TT |
Tên đơn vị |
Số đối tượng (người) |
Số tiền trợ cấp XH hàng tháng (đồng) |
Ghi chú |
I |
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ |
|
|
|
1 |
Phường Mường Thanh |
103 |
27.945.000 |
|
2 |
Phường Tân Thanh |
69 |
19.350.000 |
|
3 |
Xã Thanh Minh |
53 |
14.580.000 |
Xã khó khăn |
4 |
Phường Noong Bua |
125 |
31.185.000 |
|
5 |
Xã Tà Lèng |
21 |
5.085.000 |
|
6 |
Phường Thanh Bình |
46 |
11.700.000 |
|
7 |
Phường Him Lam |
139 |
40.050.000 |
|
8 |
Phường Thanh Trường |
101 |
26.595.000 |
|
9 |
Nam Thanh |
146 |
35.280.000 |
|
|
Cộng: |
803 |
211.765.000 |
|
II |
HUYỆN TUẦN GIÁO |
|
|
|
1 |
Thị trấn Tuần Giáo |
197 |
50.805.000 |
|
2 |
Xã Quài Cang |
263 |
56.070.000 |
Xã ĐBKK |
3 |
Xã Quài Tở |
284 |
62.190.000 |
Xã ĐBKK |
4 |
Xã Quài Nưa |
178 |
39.510.000 |
Xã ĐBKK |
5 |
Xã Pú Nhung |
79 |
16.515.000 |
Xã khó khăn |
6 |
Xã Chiềng Đông |
215 |
47.475.000 |
Xã ĐBKK |
7 |
Xã Chiềng Sinh |
257 |
58.680.000 |
Xã khó khăn |
8 |
Xã Nà Sáy |
62 |
13.590.000 |
Xã ĐBKK |
9 |
Xã Mường Thín |
95 |
21.510.000 |
Xã ĐBKK |
10 |
Xã Tỏa Tình |
44 |
9.000.000 |
Xã khó khăn |
11 |
Xã Mường Mùn |
140 |
33.120.000 |
Xã ĐBKK |
12 |
Xã Mùn Chung |
114 |
29.070.000 |
Xã ĐBKK |
13 |
Xã Phình Sáng |
47 |
9.810.000 |
Xã ĐBKK |
14 |
Tênh Phong |
13 |
2.700.000 |
Xã ĐBKK |
15 |
Xã Rạng Đông |
46 |
9.270.000 |
Xã ĐBKK |
16 |
Xã Ta Ma |
44 |
11.880.000 |
Xã ĐBKK |
17 |
Xã Mường Khong |
94 |
24.525.000 |
Xã ĐBKK |
18 |
Xã Nà Tòng |
63 |
12.780.000 |
Xã ĐBKK |
19 |
Xã Pú Xi |
60 |
12.600.000 |
Xã ĐBKK |
|
Cộng: |
2.295 |
521.100.000 |
|
|
TỔNG CỘNG: |
3.098 |
732.865.000 |
|
Stt |
Tên đơn vị |
Số đối tượng BTXH (người) |
Số người thực hiện chi trả (người) |
Mức thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả hiện tại (theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND) |
Mức thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả (theo quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC) |
Mức phí dịch vụ chi trả qua cơ quan Bưu điện (đồng) |
Ghi chú (so sánh) |
||||
Mức thù lao/tháng (đồng) |
Phí dịch vụ chi trả trợ cấp/tháng (đồng) |
Mức thù lao/người/ tháng (đồng) |
Phí dịch vụ chi trả trợ cấp/tháng (đồng) |
Phí dịch vụ chi trả trợ cấp/1 đối tượng đang hưởng TCXH |
Phí dịch vụ chi trả trợ cấp/tháng |
(+;- chi phí) |
Tỷ lệ chênh lệch (tăng +; giảm -) |
||||
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
21.000.000 |
|
21.510.000 |
+ 510.000 |
+ 2% |
1 |
Thành phố Điện Biên Phủ |
803 |
9 |
350.000 |
3.150.000 |
500.000 |
4.500.000 |
5.000-7.000 |
4.121.000 |
- 379.000 |
- 8% |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã khó khăn |
53 |
1 |
350.000 |
350.000 |
500.000 |
500.000 |
7.000 |
371.000 |
|
|
|
- Phường, xã còn lại |
750 |
8 |
350.000 |
2.800.000 |
500.000 |
4.000.000 |
5.000 |
3.750.000 |
|
|
2 |
Huyện Tuần Giáo |
2.295 |
33 |
350.000 |
11.500.000 |
500.000 |
16.500.000 |
5.000-8.000 |
17.389.000 |
+ 889.000 |
+ 5% |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các xã đặc biệt khó khăn |
1718 |
25 |
350.000 |
|
|
|
8.000 |
13.744.000 |
|
|
|
- Các xã khó khăn |
380 |
6 |
350.000 |
|
|
|
7.000 |
2.660.000 |
|
|
|
- Thị trấn Tuần Giáo |
197 |
2 |
350.000 |
|
|
|
5.000 |
985.000 |
|
|
* Kinh phí thực hiện thí điểm từ ngày 01/6 đến hết tháng 12/2016 là: 150.570.000,đồng (Một trăm năm mươi triệu, năm trăm bảy mươi nghìn đồng)
ĐIỂM CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG QUA HỆ THỐNG BƯU ĐIỆN - TỈNH ĐIỆN BIÊN
TT |
Xã, phường |
Điểm chi trả trợ cấp |
Họ và tên người giao dịch |
Điện thoại liên hệ |
||
Bưu cục |
Điểm BĐVH Xã |
Thỏa thuận |
||||
I |
Thành phố Điện Biên Phủ |
|
|
|
|
|
1 |
Phường Mường Thanh |
x |
|
|
Phan Thị Minh Huế |
0949858789 |
2 |
Phường Tân Thanh |
x |
|
|
Ngô Thị Thu Hương |
0912340014 |
3 |
Xã Thanh Minh |
x |
|
|
Hán Thị Thu Trang |
0917253983 |
4 |
Phường Noong Bua |
x |
|
|
Nghiêm Thị Thanh |
01233780999 |
5 |
Xã Tà Lèng |
x |
|
|
Nghiêm Thị Thanh |
01233780999 |
6 |
Phường Thanh Bình |
x |
|
|
Lê Anh Dũng |
0949858999 |
7 |
Phường Him Lam |
x |
|
|
Trần Thị Thu Hương |
0917002468 |
8 |
Phường Thanh Trường |
x |
|
|
Nguyễn Thị Tâm |
0917002645 |
9 |
Nam Thanh |
x |
|
|
Nguyễn Thị Huế |
0915256099 |
II |
Huyện Tuần Giáo |
|
|
|
|
|
1 |
TT. huyện Tuần Giáo |
x |
|
|
Nguyễn Thị Huệ |
0912950188 |
2 |
Xã Quài Nưa |
|
x |
|
Quàng Văn Tuyển |
01205927983 |
3 |
Xã Mùn Chung |
|
x |
|
Điêu Thị Dung |
01205928632 |
4 |
Xã Chiềng Sinh |
|
x |
|
Tòng Văn Sinh |
01205928638 |
5 |
Xã Quài Cang |
|
x |
|
Lò Văn Sương |
01205928646 |
6 |
Xã Pú Nhung |
|
x |
|
Vừ A Dia |
01205928704 |
7 |
Xã Mường Mùn |
|
x |
|
Mào Thị Thương |
01205928803 |
8 |
Xã Tỏa Tình |
|
x |
|
Giàng A Mua |
01205928754 |
9 |
Xã Tênh Phông |
|
x |
|
Lầu A cún |
01205928771 |
10 |
Xã Nà Sáy |
|
x |
|
Lò Thị Hương |
01205928781 |
11 |
Xã Phình Sáng |
|
x |
|
Giàng A Hùng |
01205928793 |
12 |
Xã Quài Tở |
|
x |
|
Lường Văn Xoán |
01205929037 |
13 |
Xã Ta Ma |
|
x |
|
Giàng Thị Nhìa |
01205929409 |
14 |
Xã Mường Thín |
|
x |
|
Lò Văn Sơn |
01205929380 |
15 |
Xã Rạng Đông |
|
x |
|
Cà Văn Mùa |
01205929380 |
16 |
Xã Ta Ma |
|
x |
|
Giàng Thị Nhìa |
01205929409 |
17 |
Xã Mường Khoong |
|
x |
|
Lò Văn Thăm |
01205929843 |
18 |
Xã Nà Tòong |
|
x |
|
Lò Văn Thơi |
01205929266 |
19 |
Xã Pú Xi |
|
x |
|
Lành Văn Chuyển |
01205929201 |
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND, 36/2014/QĐ-UBND và 10/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng sau đầu tư giao cho thôn, bản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Nam Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh, khu vực và quốc gia Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và giao, cho thuê mặt nước để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng trang thông tin điện tử trên mạng Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định số lượng và mức hỗ trợ công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy định Phí sử dụng lề đường, bến, bãi tại Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Công văn 4517/LĐTBXH-BTXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Công văn 8381/VPCP-KGVX năm 2015 về chi trả chính sách trợ giúp xã hội hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại cụm công nghiệp Phú Hưng, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Bình Định Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tài chính và quản lý xây dựng các công trình kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; lập, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng thông tin, thông báo, báo động phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 03/06/2012
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị, chi tiếp khách đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung giá đất tuyến đường mới mở trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên vào bảng giá đất trong bản quy định kèm theo Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về định mức chi tiêu trong việc đón tiếp khách nước ngoài,tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu quy định tại Quyết định 77/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Ngoại vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007