Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 10/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo;
Thực hiện Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/06/2014 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18/10/2013 của liên bộ Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/ QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên bộ Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-NĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải nằm điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của HĐND tỉnh Lào Cai về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 232/TTr-SYT ngày 30 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, một số đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016, bãi bỏ Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trong tỉnh và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO, MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ KHÁM CHỮA BỆNH NGƯỜI NGHÈO TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2016/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, một số đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo của tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ quỹ khám chữa bệnh người nghèo của tỉnh;
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách và quản lý hoạt động Quỹ khám chữa bệnh người nghèo của tỉnh.
Điều 2. Các đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo
1. Người bệnh đến khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập gồm:
a) Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo (tại thời điểm được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quy định này);
b) Người dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn (QĐ số 1049/QĐ-TTg);
c) Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí.
2. Phụ nữ nghèo sinh con tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập.
1. Thực hiện hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ Khám, chữa bệnh người nghèo (Quỹ KCBNN) của tỉnh phải đảm bảo đúng đối tượng, định mức và trình tự, thủ tục theo quy định.
2. Trong thời gian điều trị, nếu người bệnh thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ, chính sách hỗ trợ từ các nguồn vốn khác nhau nhưng có cùng nội dung hỗ trợ thì thực hiện như sau:
a) Nếu mức hỗ trợ cho người bệnh từ chính sách khác bằng hoặc cao hơn mức hỗ trợ tại Quy định này việc hỗ trợ cho người bệnh thực hiện theo định mức cao hơn từ các chính sách đó;
b) Nếu mức hỗ trợ cho người bệnh từ các chính sách khác thấp hơn mức hỗ trợ tại Quy định này thì ngoài việc người bệnh được hưởng kinh phí hỗ trợ từ chính sách khác, người bệnh còn được hưởng thêm số tiền chênh lệch giữa chính sách đó với mức hỗ trợ tại Quy định này;
c) Trường hợp người bệnh được hỗ trợ tiền ăn từ chính sách khác nhưng thời gian hỗ trợ từ các chính sách đó ngắn hơn thời gian điều trị của bệnh nhân quy định tại Quy định này thì sau khi hết thời gian hưởng kinh phí hỗ trợ từ chính sách khác, người bệnh tiếp tục được hưởng chế độ hỗ trợ từ nguồn kinh phí tại Quy định này.
3. Quỹ KCBNN của tỉnh không hỗ trợ trong các trường hợp:
a) Người bệnh tự lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến không đúng quy định);
b) Chi phí khám, chữa bệnh theo dịch vụ, yêu cầu cá nhân;
c) Chi phí vận chuyển trong trường hợp đi khám, chữa bệnh theo quy định về thông tuyến.
Mục 1. CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
Điều 4. Các chế độ hỗ trợ từ Quỹ KCBNN của tỉnh
1. Hỗ trợ tiền ăn với mức 03% (ba phần trăm) mức lương cơ sở/người bệnh/ngày điều trị nội trú:
a) Các đối tượng thuộc Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 2 Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập (từ Phòng khám đa khoa tuyến huyện, thành phố trở lên);
b) Phụ nữ nghèo sinh con tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh (kể cả tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn).
2. Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện hoặc từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng thuộc Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 2 Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ:
a) Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở khám, chữa bệnh công lập thì cơ sở khám, chữa bệnh (cơ sở KCB) công lập được thanh toán chi phí vận chuyển người bệnh cho cả hai chiều với định mức bằng 0,2 lít xăng/km theo khoảng cách vận chuyển và các chi phí cầu, phà, phí đường bộ khác (nếu có); Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh;
b) Trường hợp người bệnh không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở KCB công lập thì được thanh toán chi phí vận chuyển một chiều (đi hoặc về) bằng tiền theo định mức quy đổi 01 km bằng 0,2 lít xăng nhân với khoảng cách vận chuyển. Khoảng cách được hỗ trợ tính từ Trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi bệnh nhân cư trú đến cơ sở KCB công lập hoặc ngược lại;
c) Giá xăng để thanh toán là giá xăng tại thời điểm sử dụng.
3. Hỗ trợ thanh toán 30% (ba mươi phần trăm) chi phí khám bệnh, chữa bệnh của các đối tượng quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 2 Quy định này đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 01 (một) triệu đồng trở lên cho một đợt khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế. Nếu người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế thì được hỗ trợ 100% (một trăm phần trăm) chi phí khám, chữa bệnh BHYT đối với phần người bệnh phải đồng chi trả.
Điều 5. Thời gian được hưởng mức hỗ trợ tiền ăn
1. Người bệnh thuộc đối tượng được hỗ trợ tiền ăn khi nằm điều trị nội trú, phụ nữ nghèo sinh con tại các cơ sở KCB công lập thì được hỗ trợ tiền ăn kể từ ngày vào viện đến ngày ra viện.
2. Số ngày điều trị nội trú được hưởng chế độ hỗ trợ tiền ăn được tính theo công thức: lấy ngày ra viện - (trừ) ngày vào viện.
Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày thì được tính số ngày hỗ trợ là 01 ngày.
Trường hợp phụ nữ nghèo sinh con tại các cơ sở KCB công lập, thời gian được hỗ trợ tiền ăn tối đa là 10 ngày/lần sinh.
1. Đối với khoản chi hỗ trợ tiền ăn quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này: Các cơ sở khám, chữa bệnh có trách nhiệm tạm ứng tiền ăn cho người bệnh hoặc
thanh toán bằng tiền mặt hàng ngày hoặc 2 đến 3 ngày/1 lần hoặc thanh toán theo đợt điều trị cho người bệnh hoặc tổ chức nấu ăn cho người bệnh tại khoa dinh dưỡng (nếu người bệnh có nhu cầu). Trường hợp tổ chức nấu ăn cho người bệnh, cơ sở y tế phải công khai mức hỗ trợ, định mức suất ăn để người bệnh giám sát. Khi người bệnh ra viện, cơ sở KCB công lập làm các thủ tục thanh toán theo số ngày thực tế.
2. Hỗ trợ tiền vận chuyển:
Các cơ sở KCB công lập trong tỉnh khi thanh toán hoặc chỉ định chuyển bệnh nhân có trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển cho người bệnh theo mức hỗ trợ tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này, sau đó thanh toán với Quỹ KCBNN, cụ thể như sau:
a) Đối với các cơ sở KCB công lập tuyến huyện, thành phố:
- Hỗ trợ chi phí đi lại cho người bệnh từ tuyến xã đến cơ sở KCB tuyến huyện, thành phố khi nằm điều trị nội trú.
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển trong các trường hợp: Người bệnh tử vong trên đường đến cơ sở KCB, tử vong tại cơ sở KCB; bệnh quá nặng mà gia đình có nguyện vọng đưa về nhưng không được quỹ BHYT chi trả.
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển cho người bệnh khi có chỉ định chuyển bệnh nhân lên tuyến trên theo đúng quy định về chuyển tuyến nhưng không được quỹ BHYT chi trả.
b) Đối với các cơ sở KCB công lập tuyến tỉnh:
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển trong các trường hợp: Trường hợp người bệnh khi tử vong trên đường đến cơ sở KCB, tử vong tại cơ sở KCB; bệnh quá nặng mà gia đình có nguyện vọng đưa về nhưng không được quỹ BHYT chi trả.
- Hỗ trợ chi phí vận chuyển cho người bệnh khi có chỉ định chuyển bệnh nhân lên tuyến trên theo đúng quy định về chuyển tuyến nhưng không được quỹ BHYT chi trả.
3. Các khoản chi hỗ trợ cho người bệnh phải đồng chi trả: Thanh toán các chi phí hỗ trợ theo quy định khi người bệnh ra viện.
4. Đối với các khoản chi hỗ trợ cho người bệnh khi đi KCB đúng tuyến tại các cơ sở KCB công lập ngoài tỉnh:
Người bệnh tự thanh toán các chi phí với cơ sở KCB công lập nơi người bệnh điều trị, sau đó gửi các thủ tục liên quan đến việc hỗ trợ tới các cơ sở KCB nơi người bệnh đăng ký khám, chữa bệnh BHYT ban đầu để được thanh toán các khoản hỗ trợ quy định tại Điều 4 Quy định này. Trường hợp người bệnh có thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn thì người bệnh gửi các chứng từ thanh toán tới Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, hoặc Trung tâm y tế thành phố thuộc địa bàn nơi người bệnh sinh sống để được thanh toán chế độ hỗ trợ.
Mục 2. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ KHÁM CHỮA BỆNH NGƯỜI NGHÈO
Điều 7. Quỹ khám chữa bệnh người nghèo
1. Quỹ KCBNN do UBND tỉnh thành lập, được đặt tại Sở Y tế. Quỹ có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền gửi tại kho bạc nhà nước tỉnh.
2. Quỹ KCBNN là quỹ của nhà nước, hoạt động theo nguyên tắc không vì lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ quỹ KCBNN để thực hiện các chế độ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy định này;
b) Đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
c) Các nguồn tài chính hợp pháp khác.
3. Sử dụng Quỹ KCBNN:
Quỹ KCBNN được sử dụng để hỗ trợ thanh toán chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định theo các mức hỗ trợ tại Điều 4 Quy định này.
Điều 8. Ban quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh
1. Ban quản lý Quỹ KCBNN do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Thành phần Ban Quản lý Quỹ gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, lãnh đạo Sở Y tế làm Phó Trưởng ban thường trực, lãnh đạo Sở Tài chính làm Phó Trưởng ban, đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh và đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh làm thành viên.
2. Ban quản lý Quỹ KCBNN có nhiệm vụ: Tổ chức quản lý, sử dụng và điều hành Quỹ KCBNN của tỉnh đảm bảo hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Điều 9. Lập dự toán, hạch toán và quyết toán kinh phí
1. Đối với nguồn kinh phí hỗ trợ các chế độ chi phí KCBNN
a) Đơn vị lập dự toán:
Các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, Trung tâm y tế thành phố Lào Cai lập dự toán kinh phí chi trả cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này khi có các hoạt động hỗ trợ KCB phát sinh tại đơn vị mình và tại các phòng khám đa khoa trực thuộc gửi Sở Y tế để tổng hợp.
Trung tâm Y tế dự phòng các huyện lập dự toán kinh phí chi trả cho các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy định này phát sinh tại đơn vị mình và các trạm y tế xã, phường, thị trấn gửi Sở Y tế để tổng hợp;
Sở Y tế tổng hợp dự toán kinh phí Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn toàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh.
b) Phân bổ và sử dụng kinh phí:
Căn cứ Quyết định giao dự toán hàng năm, Sở Tài chính cấp kinh phí KCBNN vào tài khoản tiền gửi của Quỹ được tại mở Kho bạc Nhà nước tỉnh.
Ban Quản lý Quỹ KCBNN có trách nhiệm chuyển kinh phí từ tài khoản tiền gửi của Quỹ KCBNN vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước cho các cơ sở KCB công lập trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ người bệnh.
Các đơn vị tiếp nhận nguồn kinh phí hỗ trợ từ Quỹ KCBNN có trách nhiệm mở tài khoản tiền gửi để theo dõi việc tiếp nhận và sử dụng kinh phí hỗ trợ từ Quỹ.
Kết thúc năm ngân sách, kinh phí còn dư được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng; không sử dụng nguồn kinh phí này vào mục đích khác.
c) Quyết toán kinh phí:
Các đơn vị được cấp kinh phí thực hiện hoạt động khám chữa bệnh cho người nghèo theo Quy định này có trách nhiệm lập và gửi báo cáo quyết toán quý, năm về Sở Y tế, đồng gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để phối hợp.
Sở Y tế có trách nhiệm tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm, gửi Sở Tài chính.
2. Kinh phí quản lý Quỹ KCBNN:
Kinh phí quản lý Quỹ KCBNN được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp y tế hàng năm của Sở Y tế.
Hàng năm Sở Y tế có trách nhiệm lập dự toán kinh phí quản lý Quỹ gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định.
3. Thời gian lập, gửi dự toán; gửi báo cáo quyết toán:
a) Việc hạch toán hạch toán, quyết toán Quỹ KCBNN được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính và Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Thời gian gửi dự toán, báo cáo quyết toán theo quy định tại Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 15/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về lập dự toán, quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai và hướng dẫn xây dựng dự toán hàng năm của cơ quan tài chính.
4. Trường hợp Quỹ KCBNN sử dụng vốn viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, việc quản lý sử dụng, theo dõi hạch toán và quyết toán thực hiện theo các quy định của pháp luật về tiếp nhận, quản lý, sử dụng viện trợ và quy định của nhà tài trợ (nếu có).
1. Chủ trì phối hợp với các sở ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Quỹ KCBNN, Ban quản lý Quỹ KCBNN, phê duyệt Điều lệ hoạt động Quỹ KCBNN; thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực Ban quản lý Quỹ KCBNN.
2. Chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh tổ chức thực hiện công tác khám, chữa bệnh BHYT và thanh toán tiền hỗ trợ từ Quỹ KCBNN đảm bảo đúng đối tượng, chế độ và nguyên tắc quản lý Quỹ KCBNN; tổng hợp dự toán ngân sách Quỹ, lập báo cáo quyết toán Quỹ hàng năm gửi Sở Tài chính theo Quy định hiện hành.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
1. Thẩm định dự toán kinh phí của Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo. Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối của Ngân sách địa phương, báo cáo UBND tỉnh quyết định bố trí kinh phí cho Quỹ KCBNN.
2. Kiểm tra quyết toán của Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo theo Quy định hiện hành.
3. Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 12. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các Sở, ban, ngành, huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, các tổ chức phi chính phủ hỗ trợ Quỹ KCBNN.
Điều 13. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, lập danh sách các đối tượng là hộ gia đình nghèo, hộ gia đình có đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác theo qui định.
2. Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính trong việc hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách KCBNN trên địa bàn tỉnh.
1. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan xác định đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo Quy định này.
2. Phối hợp với các ngành trong việc hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách KCBNN trên địa bàn tỉnh.
1. Rà soát, đối chiếu danh sách các đối tượng được hưởng các loại hình BHYT trên địa bàn tỉnh để tránh chồng chéo, trùng lặp đối tượng. Chỉ đạo BHXH các huyện, thành phố thực hiện in ấn thẻ BHYT người nghèo theo danh sách đã được UBND huyện, thành phố phê duyệt sau khi rà soát; bàn giao thẻ BHYT cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Tổ chức ký hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT với các cơ sở khám, chữa bệnh đảm bảo quyền lợi cho người nghèo; tạm ứng kinh phí và thanh toán chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng có thẻ BHYT người nghèo với các cơ sở y tế theo quy định.
3. Hàng quý, tổng hợp chi phí KCBNN ở từng tuyến, báo cáo Ban quản lý Quỹ KCBNN tỉnh.
4. Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát, kiểm tra về sự biến động đối tượng hưởng chính sách KCBNN.
5. Phối hợp với các ngành trong việc hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện khám, chữa bệnh BHYT người nghèo trên địa bàn tỉnh.
Điều 16. Sở Giao thông vận tải
Có trách nhiệm cung cấp số km theo khoảng cách địa giới hành chính từ xã đến huyện, từ huyện đến tỉnh để làm cơ sở thanh toán tiền chi phí đi lại cho các đối tượng thụ hưởng.
Điều 17. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Hàng năm, chỉ đạo tổ chức thực hiện điều tra, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách KCBNN trên địa bàn huyện, thành phố; lập danh sách điều chỉnh khi có sự biến động về đối tượng hưởng chính sách KCBNN trên địa bàn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
2. Chỉ đạo việc cấp phát thẻ BHYT người nghèo, người dân tộc thiểu số đến đúng đối tượng được hưởng; cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi ngay sau khi trẻ sinh ra tại các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý.
3. Chỉ đạo các cơ sở KCB thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh cho người nghèo và thanh toán các chế độ hỗ trợ từ Quỹ KCBNN theo phân cấp. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm về việc thực hiện chính sách gửi Ban quản lý quỹ KCBNN.
Điều 18. UBND các xã, phường, thị trấn
1. Tổ chức thực hiện điều tra lập danh sách đối tượng người nghèo, người dân tộc thiểu số cư trú tại địa phương mình gửi đến các cơ sở KCB công lập. Tổ chức tuyên truyền, triển khai phổ biến chính sách KCBNN tới người dân để người bệnh được hưởng các chế độ hỗ trợ của tỉnh.
2. Xác nhận đối tượng theo quy định tại điểm a, điểm b Điều 2 Quy định này khi chưa được cấp thẻ BHYT hoặc bị mất thẻ BHYT.
3. Nhận và cấp phát thẻ cho các đối tượng tại điểm a, điểm b Điều 2 Quy định này.
Điều 19. Đối với các cơ sở khám, chữa bệnh công lập
1. Thẩm định, xác nhận đối tượng thuộc diện hưởng chế độ hỗ trợ theo Quy định này. Chi trả chế độ kịp thời cho đối tượng theo quy định.
2. Lập dự toán kinh phí KCBNN gửi Ban quản lý quỹ KCBNN của tỉnh. Tổng hợp thanh toán, quyết toán kinh phí tháng, quý, năm theo quy định.
1. Trong thời gian chưa thành lập được Quỹ KCBNN, Ban quản lý Quỹ KCBNN, chưa ban hành được Điều lệ hoạt động Quỹ KCBNN thì thực hiện như sau:
a) Công tác lập dự toán:
Các đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí được quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 9 Quy định này có trách nhiệm lập dự toán dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí thực hiện KCBNN.
Phòng Tài chính các huyện, thành phố tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ KCBNN trên địa bàn trình UBND huyện, thành phố phê duyệt gửi Sở Tài chính, Sở Y tế.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tổng hợp dự toán toàn tỉnh trình UBND tỉnh theo quyết định.
b) Phân bổ kinh phí và quyết toán kinh phí:
Căn cứ quyết định phê duyệt dự toán kinh phí KCBNN của UBND tỉnh, cơ quan Tài chính cùng cấp có trách nhiệm giao dự toán kinh phí KCBNN cho các đơn vị; quyết toán kinh phí KCBNN theo quy định hiện hành.
Các đơn vị sử dụng kinh phí KCBNN có nhiệm vụ lập báo cáo quyết toán kinh phí KCBNN gửi cơ quan Tài chính cùng cấp theo quy định.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) về tình hình thi hành pháp luật về quản lý Quỹ KCBNN trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh thuộc hộ gia đình nghèo chuẩn tỉnh tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 15/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2013 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Thông tư liên tịch 33/2013/TTLT-BYT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định 14/2012/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Thành phố Trà Vinh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành thị thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định việc dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương trên Internet Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ xi măng để đầu tư công trình đường thôn, xóm, đường ra đồng thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên quặng Bauxit đã quy định tại Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh Bình Thuận đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 2 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu sinh hoạt phí đối với đối tượng xã hội tự nguyện khi tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại Trung tâm xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo đục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã, phường, thị trấn văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức chi ngân sách đối với lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 3510/2004/QĐ.UBT Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hướng dẫn và giải quyết việc đăng ký, quản lý hộ tịch và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, quốc tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định về khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy trình thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 03/03/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012 – 2013 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/09/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP của HĐND tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi - thú y trên địa bàn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HDND; 17/2008/NQ-HĐND; 19/2010/NQ-HĐND và 07/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2012
Thông tư 185/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi chế độ kế toán hành chính sự nghiệp kèm theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 15/10/2002 | Cập nhật: 07/12/2012