Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 10/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 02/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 02 tháng 06 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người Khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Văn bản số 124/HĐND-KTNS ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc triển khai thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội thông qua dịch vụ Bưu điện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn các huyện, thị xã (trừ thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo) như sau:
1. Định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội: 500.000 đồng/người/tháng.
2. Số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội:
- Các xã, phường, thị trấn có diện tích tự nhiên từ 4.000 đến 10.000 ha và có trên 40 đối tượng bảo trợ xã hội; hoặc có diện tích tự nhiên trên 10.000 ha và có từ 20 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên; hoặc có từ 100 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên: 02 người/xã, phường, thị trấn;
- Các xã, phường, thị trấn còn lại không thuộc diện nêu trên: Bố trí 01 người/xã.
(Có Biểu chi tiết kèm theo).
3. Thời gian thực hiện mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn các huyện, thị xã từ ngày 01 tháng 6 năm 2016.
Điều 2. Thí điểm áp dụng hình thức chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện tại thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016. Mức phí thí điểm dịch vụ chi trả được tính trên số đối tượng hưởng trợ cấp xã hội và mức quy định cụ thể sau:
- Tại xã đặc biệt khó khăn: 8.000 đồng/đối tượng;
- Tại xã khó khăn: 7.000 đồng/đối tượng;
- Tại các xã, phường, thị trấn còn lại: 5.000 đồng/đối tượng.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo, Ủy ban nhân dân thành phố Điện Biên Phủ và Bưu điện tỉnh Điện Biên xây dựng Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Nguồn kinh phí chi trả thù lao cho người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, chi phí dịch vụ thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (trừ thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo) có trách nhiệm cân đối ngân sách chi trả thù lao cho người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo và Ủy ban nhân dân thành phố Điện Biên Phủ có trách nhiệm cân đối ngân sách thanh toán chi phí dịch vụ thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT |
Tên xã, phường, thị trấn |
Diện tích tự nhiên (Ha) |
Số đối tượng BTXH (người) |
Số cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp BTXH (người) |
Chung toàn tỉnh |
956.290 |
12.678 |
183 |
|
I |
Thị xã Mường Lay |
11.255,93 |
378 |
5 |
1 |
Xã Lay Nưa |
6.013,11 |
179 |
2 |
2 |
Phường Na Lay |
2.284,80 |
173 |
2 |
3 |
Phường Sông Đà |
2.958,02 |
26 |
1 |
II |
Huyện Tủa Chùa |
68.526,45 |
922 |
20 |
1 |
Thị trấn |
249,33 |
32 |
1 |
2 |
Xã Mường Báng |
6.844,77 |
241 |
2 |
3 |
Xã Xá Nhè |
6.136,79 |
101 |
2 |
4 |
Xã Mường Đun |
3.762,94 |
68 |
1 |
5 |
Xã Tủa Thàng |
8.863,02 |
79 |
2 |
6 |
Xã Huổi Só |
6.217,12 |
31 |
1 |
7 |
Xã Sính Phình |
7.006,34 |
97 |
2 |
8 |
Xã Trung Thu |
5.348,02 |
45 |
2 |
9 |
Xã Lao Xả Phình |
5.023,42 |
41 |
2 |
10 |
Xã Tả Phìn |
5.091,65 |
48 |
2 |
11 |
Xã Tả Sìn Thàng |
5.014,10 |
39 |
1 |
12 |
Xã Sín Chải |
8.968,95 |
100 |
2 |
III |
Huyện Điện Biên Đông |
120.897,85 |
1.354 |
27 |
1 |
Xã Nong U |
7.437,56 |
70 |
2 |
2 |
Xã Phình Giàng |
10.434,90 |
44 |
2 |
3 |
Xã Keo Lôm |
13.960,09 |
103 |
2 |
4 |
Thị trấn |
1.897,11 |
55 |
1 |
5 |
Xã Luân Giói |
6.336,00 |
204 |
2 |
6 |
Xã Mường Luân |
6.141,05 |
227 |
2 |
7 |
Xã Háng Lìa |
6.374,64 |
56 |
2 |
8 |
Xã Tìa Dình |
10.392,00 |
33 |
2 |
9 |
Xã Chiềng Sơ |
6.207,77 |
91 |
2 |
10 |
Xã Xa Dung |
9.118,55 |
105 |
2 |
11 |
Xã Phì Nhừ |
12.513,35 |
66 |
2 |
12 |
Xã Na Son |
7.219,64 |
109 |
2 |
13 |
Xã Pú Hồng |
12.281,34 |
95 |
2 |
14 |
Xã Pu Nhi |
10.583,85 |
96 |
2 |
IV |
Thành phố Điện Biên Phủ |
6.427,10 |
803 |
Thí điểm dịch vụ chi trả thông qua dịch vụ Bưu điện |
V |
Huyện Mường Chà |
119.942,09 |
707 |
21 |
1 |
Thị trấn |
2.241,65 |
50 |
1 |
2 |
Xã Mường Tùng |
17.131,66 |
63 |
2 |
3 |
Xã Pa Ham |
3.187,00 |
61 |
1 |
4 |
Xã Hừa Ngài |
10.450,66 |
49 |
2 |
5 |
Xã Sá Tổng |
11.079,51 |
56 |
2 |
6 |
Xã Huổi Lèng |
10.828,74 |
43 |
2 |
7 |
Xã Mường Mươn |
13.445,38 |
75 |
2 |
8 |
Xã Na Sang |
11.412,56 |
73 |
2 |
9 |
Xã Sa Lông |
8.538,60 |
71 |
2 |
10 |
Xã Ma Thì Hồ |
14.069,51 |
44 |
2 |
11 |
Xã Huổi Mý |
13.937,00 |
46 |
2 |
12 |
Xã Nậm Nèn |
3.619,82 |
76 |
1 |
VI |
Huyện Mường Nhé |
157.372,94 |
386 |
19 |
1 |
Xã Huổi Lếch |
11.698,63 |
33 |
2 |
2 |
Xã Quảng Lâm |
10.737,49 |
37 |
2 |
3 |
Xã Sen Thượng |
17.448,27 |
5 |
1 |
4 |
Xã Mường Toong |
11.495,63 |
62 |
2 |
5 |
Xã Nậm Kè |
15.392,35 |
54 |
2 |
6 |
Xã Leng Su Sìn |
18.105,82 |
23 |
2 |
7 |
Xã Sín Thầu |
16.571,64 |
23 |
2 |
8 |
Xã Chung Chải |
20.962,90 |
42 |
2 |
9 |
Xã Mường Nhé |
21.781,95 |
50 |
2 |
10 |
Xã Pá Mỳ |
6.941,07 |
20 |
1 |
11 |
Xã Nậm Vì |
6.237,19 |
37 |
1 |
VII |
Huyện Nậm Pồ |
149.812,96 |
628 |
26 |
1 |
Xã Pa Tần |
16.472,71 |
34 |
2 |
2 |
Xã Na Cô Sa |
12.589,40 |
21 |
2 |
3 |
Xã Chà Cang |
10.865,48 |
30 |
2 |
4 |
Xã Nậm Tin |
8.715,32 |
34 |
1 |
5 |
Xã Nà Khoa |
6.557,42 |
41 |
2 |
6 |
Xã Nậm Nhừ |
5.993,73 |
28 |
1 |
7 |
Xã Nà Hỳ |
8.214,55 |
61 |
2 |
8 |
Xã Nậm Chua |
6.906,17 |
40 |
1 |
9 |
Xã Nà Bủng |
7.800,12 |
71 |
2 |
10 |
Xã Vàng Đán |
8.462,59 |
23 |
1 |
11 |
Xã Chà Tở |
12.361,75 |
33 |
2 |
12 |
Xã Nậm Khăn |
10.523,07 |
41 |
2 |
13 |
Xã Si Pa Phìn |
12.985,82 |
66 |
2 |
14 |
Xã Chà Nưa |
9.873,57 |
52 |
2 |
15 |
Xã Phìn Hồ |
11.491,26 |
53 |
2 |
VIII |
Huyện Mường Ảng |
44.352,20 |
1.174 |
17 |
1 |
Thị trấn |
645,84 |
65 |
1 |
2 |
Xã Ẳng Cang |
5.441,17 |
234 |
2 |
3 |
Xã Ẳng Nưa |
2.499,57 |
98 |
1 |
4 |
Xã Ẳng Tở |
5.971,32 |
129 |
2 |
5 |
Xã Búng Lao |
5.267,74 |
163 |
2 |
6 |
Xã Xuân Lao |
5.482,74 |
132 |
2 |
7 |
Xã Mường Lạn |
4.056,34 |
120 |
2 |
8 |
Xã Nặm Lịch |
3.586,58 |
59 |
1 |
9 |
Xã Mường Đăng |
6.156,50 |
104 |
2 |
10 |
Xã Ngối Cáy |
5.244,40 |
70 |
2 |
IX |
Huyện Điện Biên |
163.926 |
4.031 |
48 |
1 |
Xã Thanh Nưa |
2.802,10 |
127 |
2 |
2 |
Xã Thanh Luông |
3.618,49 |
228 |
2 |
3 |
Xã Hua Thanh |
7.217,93 |
116 |
2 |
4 |
Xã Hẹ Muông |
7.396,87 |
107 |
2 |
5 |
Xã Phu Luông |
14.482,57 |
35 |
2 |
6 |
Xã Pom Lót |
4.228,50 |
204 |
2 |
7 |
Xã Pá Khoang |
5.702,27 |
129 |
2 |
8 |
Xã Na Tông |
14.274,31 |
68 |
2 |
9 |
Xã Thanh Hưng |
2.045,22 |
258 |
2 |
10 |
Xã Thanh Chăn |
2.229,68 |
236 |
2 |
11 |
Xã Thanh Yên |
1.948,08 |
432 |
2 |
12 |
Xã Noong Luống |
2.127,07 |
279 |
2 |
13 |
Xã Sam Mứn |
2.447,46 |
187 |
2 |
14 |
Xã Noong Hẹt |
1.297,53 |
362 |
2 |
15 |
Xã Thanh An |
2.017,98 |
236 |
2 |
16 |
Xã Thanh Xương |
1.922,39 |
279 |
2 |
17 |
Xã Mường Pồn |
12.518,77 |
87 |
2 |
18 |
Xã Mường Phăng |
3.456,29 |
137 |
2 |
19 |
Xã Nà Tấu |
7.442,69 |
169 |
2 |
20 |
Xã Nà Nhạn |
7.693,17 |
115 |
2 |
21 |
Xã Núa Ngam |
4.852,20 |
110 |
2 |
22 |
Xã Na Ư |
11.422,89 |
15 |
1 |
23 |
Xã Pa Thơm |
8.908,07 |
16 |
1 |
24 |
Xã Mường Nhà |
15.901,50 |
62 |
2 |
25 |
Xã Mường Lói |
15.972,00 |
37 |
2 |
X |
Huyện Tuần Giáo |
113.776,82 |
2.295 |
Thí điểm dịch vụ chi trả thông qua dịch vụ Bưu điện |
|
Xã có 01 cán bộ chi trả trợ cấp BTXH |
21 |
||
|
Xã có 02 cán bộ chi trả trợ cấp BTXH |
81 |
||
|
Tổng số cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp BTXH |
183 |
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011