Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 10/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Lê Thị Kim Dung |
Ngày ban hành: | 19/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh và Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12/8/2010 của liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú, chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1076/TTr-SLĐTBXH ngày 15/9/2016 về việc đề nghị ban hành Quy định các khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ, MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Quy định này quy định một số khoản chi phí cho người nghiện ma túy trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Trung tâm); mức đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
2. Những quy định khác không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành;
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Quy định này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
1. Cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai tại Trung tâm và cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
2. Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm theo Luật Xử lý vi phạm hành chính; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện, người sau cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm và người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng theo Luật Phòng, chống ma túy.
Điều 3. Quy định về đóng góp và hỗ trợ
1. Người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm và người sau cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí và được Nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Quy định này. Trường hợp người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy không đủ điều kiện đóng góp thì thân nhân, gia đình của người đó phải có trách nhiệm đóng góp.
2. Trường hợp người nghiện ma túy, người sau cai nghiện được nhà nước hỗ trợ một số khoản theo Quy định này trùng với các khoản đóng góp thì được giảm mức đóng góp tương ứng với mức được hỗ trợ.
3. Các đối tượng thuộc diện được miễn, hoặc giảm các khoản đóng góp và được hỗ trợ chi phí cai nghiện, quản lý sau cai nghiện theo quy định tại Quy định này mà đồng thời cùng một lúc thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách miễn, giảm, hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất.
Điều 4. Một số khoản chi phí cho học viên (bao gồm cả người chưa thành niên) trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại Trung tâm
1. Tiền hoạt động văn hóa, thể thao: 10.000 đồng/người/tháng;
2. Các khoản: tiền điện, nước sinh hoạt cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại Trung tâm; tiền ăn đường, tiền tàu xe cho học viên thuộc đối tượng là thân nhân người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, đối tượng Bảo trợ xã hội, thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, sau khi chấp hành xong quyết định trở về nơi cư trú được thực hiện theo khoản 5 và 10 Điều 5 Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng (sau đây gọi là Thông tư số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH).
Điều 5. Các khoản đóng góp, mức đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm
1. Các khoản đóng góp
a) Tiền ăn: 35.000 đồng/người/ngày;
b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 650.000 đồng/người/lần cai nghiện;
c) Tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý và các xét nghiệm khác: 90.000 đồng/người/lần cai nghiện;
d) Tiền hoạt động văn hóa, thể thao: 10.000 đồng/người/tháng;
đ) Tiền điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng/người/tháng;
e) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng/người/lần cai nghiện;
g) Tiền phục vụ, quản lý: 100.000 đồng/người/tháng;
h) Tiền học văn hoá (nếu bản thân có nhu cầu): Mức đóng học phí theo quy định hiện hành của Nhà nước;
i) Tiền học nghề (nếu bản thân có nhu cầu): mức đóng theo quy định tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 31/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chế độ miễn, giảm
a) Miễn các khoản đóng góp quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này cho người có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đăng ký chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm với thời gian từ 6 tháng trở lên thuộc một trong các đối tượng sau:
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người chưa thành niên;
- Người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội;
- Người bị nhiễm HIV/AIDS;
b) Giảm 50% mức đóng góp quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này cho người có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đăng ký chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm với thời gian từ 6 tháng trở lên thuộc hộ cận nghèo;
c) Khi thực hiện chế độ miễn, hoặc giảm các khoản đóng góp, người được miễn, giảm phải có các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, hoặc giảm theo quy định tại điểm a và b khoản này gửi Giám đốc Trung tâm làm căn cứ để xem xét quyết định miễn, hoặc giảm các khoản đóng góp theo quy định.
3. Chế độ hỗ trợ
Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm được hỗ trợ các khoản sau:
a) Tiền ăn thêm các ngày Lễ, Tết Dương lịch: 70.000 đồng/người/ngày; thời gian hỗ trợ 5 ngày/năm;
b) Ăn thêm các ngày Tết Nguyên đán: 105.000 đồng/người/ngày, thời gian hỗ trợ 5 ngày;
c) Tiền vệ sinh phụ nữ: 20.000 đồng/người/tháng.
4. Thời gian được hưởng chế độ miễn giảm, hỗ trợ
Mỗi một người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm chỉ được áp dụng chế độ miễn, giảm theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều này và chế độ hỗ trợ tại khoản 3 Điều này cho một lần cai nghiện, với thời gian tối đa 12 tháng.
Điều 6. Các khoản đóng góp, mức đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm
1. Các khoản đóng góp
a) Tiền ăn: 23.000 đồng/người/ngày;
b) Tiền hoạt động văn hóa, thể thao: 70.000 đồng/người/năm;
c) Chi phí khám chữa bệnh thông thường: 20.000 đồng/người/tháng;
d) Chi phí mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết: 100.000 đồng/ người/năm;
đ) Tiền học văn hóa, học nghề (nếu bản thân có nhu cầu): theo quy định tại các điểm h và i khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Chế độ miễn, giảm
a) Miễn các khoản đóng góp quy định tại điểm a, b, c, và d khoản 1 Điều này cho người sau cai nghiện ma tuý bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm thuộc một trong các đối tượng sau:
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người chưa thành niên;
- Người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội;
- Người không có nơi cư trú nhất định.
b) Giảm 50% mức đóng góp quy định tại điểm a, b, c, và d khoản 1 Điều này cho người sau cai nghiện ma tuý bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm thuộc hộ cận nghèo;
c) Khi thực hiện chế độ miễn, hoặc giảm các khoản đóng góp, người được miễn, giảm phải có các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định tại điểm a và b khoản này (trừ đối tượng người không có nơi cư trú nhất định) gửi Giám đốc Trung tâm làm căn cứ để xem xét quyết định miễn, hoặc giảm các khoản đóng góp theo quy định.
3. Chế độ hỗ trợ
Người sau cai nghiện ma tuý bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm được hỗ trợ các khoản sau:
a) Tiền ăn thêm các ngày Lễ, Tết theo quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 5 Quy định này;
b) Các khoản hỗ trợ khác được thực hiện theo khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú, chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Điều 7. Các khoản đóng góp; chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
1. Các khoản đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng
a) Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 90.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày;
d) Chi phí cho các hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách (nếu có): 100.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
2. Chế độ miễn giảm
a) Miễn các khoản đóng góp quy định tại điểm a và d khoản 1 Điều này cho người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc một trong các đối tượng sau:
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người chưa thành niên;
- Người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội;
- Người bị nhiễm HIV/AIDS.
b) Giảm 50% mức đóng góp theo quy định tại khoản 1 Điều này cho người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ cận nghèo.
3. Chế độ hỗ trợ
a) Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc một trong các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc một trong các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được hỗ trợ các khoản sau:
- Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: mức 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ quản lý đối tượng tại Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, quyết định miễn, hoặc giảm các khoản đóng góp, hỗ trợ tiền ăn và chi phí cai nghiện theo khoản 2 và 3 Điều này cho từng trường hợp. Trường hợp hồ sơ quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ căn cứ để thực hiện chế độ miễn, giảm các khoản đóng góp, hoặc hỗ trợ các khoản chi phí cai nghiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu đối tượng nộp các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm, hỗ trợ để làm căn cứ quyết định miễn, giảm các khoản đóng góp, hoặc hỗ trợ chi phí cai nghiện theo quy định.
1. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách nhà nước;
b) Đóng góp của người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy;
c) Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị;
d) Nguồn viện trợ, tài trợ;
đ) Nguồn thu hợp pháp khác.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp:
a) Các khoản đóng góp quy định tại tại Quy định này, đơn vị được giữ lại để chi phục vụ việc tổ chức cai nghiện, quản lý sau cai cho đối tượng;
b) Đơn vị thu có trách nhiệm quản lý các khoản đóng góp, sử dụng và quyết toán các khoản đóng góp theo đúng quy định.
3. Kinh phí thực hiện chi hỗ trợ và cấp bù các khoản miễn, giảm chi phí cho các đối tượng quy định tại Quy định này được bảo đảm từ dự toán chi đảm bảo xã hội và được bố trí trong dự toán chi ngân sách của tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Việc lập, tổng hợp, giao dự toán, phân bổ và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này; lập kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện công tác cai nghiện và quản lý sau cai hàng năm tại Trung tâm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hướng dẫn Trung tâm thực hiện chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ cho các đối tượng, thực hiện việc lập dự toán kinh phí, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí đúng mục đích, đúng quy định và có hiệu quả. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện tại các địa phương, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chỉ đạo, tổ chức triển khai có hiệu quả công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai tại Trung tâm.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan
a) Kiểm tra, thẩm định, tổng hợp kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy hàng năm của các đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán chi, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tại các đơn vị theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyết định này trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ miễn giảm, hỗ trợ cho các đối tượng cai nghiện tại gia đình, cộng đồng. Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện công tác cai nghiện ma túy gửi Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền;
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, nắm chắc tình hình người nghiện và người sử dụng trái phép chất ma túy trên địa bàn; tích cực triển khai thực hiện việc hồ sơ đề nghị và quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với người nghiện ma túy; tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện theo các quy định hiện hành;
c) Phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể tổ chức vận động người nghiện đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và Trung tâm; tổ chức cắt cơn, giáo dục, tư vấn, dạy nghề, hỗ trợ tạo việc làm và giúp đỡ người nghiện tái hòa nhập cộng đồng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 14 phường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ (NGO) nước ngoài tại tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định bổ sung về thủ tục hành chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của tổ An ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Bảng năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2011 cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/02/2011 | Cập nhật: 07/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa, đối với từng loại đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý các cửa khẩu do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện chuyển tiếp dự án đầu tư thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2010/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án ''Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, giai đoạn 2011 - 2015'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 28/10/2009
Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh Ban hành: 10/06/2004 | Cập nhật: 06/12/2012