Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn đăng ký chấm điểm, phân loại, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 505/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 02/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 505/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 02 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 23/2012/TT-BCA , ngày 27/04/2012 của Bộ Công an về việc quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
Căn cứ Kế hoạch số 37-KH/TU, ngày 03/5/2012 thực hiện Chỉ thị số 09-CT/TW ngày 01/12/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trong tình hình mới”;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 04/12/2012 triển khai thực hiện Thông tư 23/2012/TT-BCA , ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
Xét Tờ trình số 08/TTr-CAT-PV11 ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Giám đốc Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hướng dẫn đăng ký chấm điểm, phân loại, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”.
Điều 2. Giao Công an tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng, chống tội phạm và Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc) chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các ngành, đoàn thể có liên quan và các địa phương tổ chức, triển khai thực hiện theo tinh thần nội dung Hướng dẫn đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP; TRƯỜNG HỌC VÀ CƠ SỞ THỜ TỰ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-UBND, ngày 02/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm chuẩn |
1 |
Hàng năm, cấp ủy chi bộ có xây dựng Nghị quyết về công tác đảm bảo ANTT; khu dân cư có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” và 100% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT”. - Không có xây dựng Nghị quyết Chi bộ về công tác đảm bảo ANTT, không có Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm. + Xây dựng Nghị quyết Chi bộ hoặc gửi Bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết cho cán bộ, công chức thực hiện, trừ 05 điểm. + Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần. - Có 80% đến dưới 95% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 01 điểm. + Có 70% đến dưới 80% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 02 điểm. + Có 50% đến dưới 70% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT”, trừ 05 điểm. + Có dưới 50% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 10 điểm. |
30 |
2 |
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở khu dân cư. + Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm. + Không xây dựng mô hình tự quản về an ninh trật tự, trừ 05 điểm. + Có cán bộ, công chức (cư trú trên địa bàn) vi phạm những quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT và TTATGT đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Có công dân thường trú trong khu dân cư vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự, mỗi trường hợp trừ 01 điểm. |
20 |
3 |
Thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị trên địa bàn. + Để xảy ra chống phá Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động đòi ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự, mỗi vụ việc tùy tính chất trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, mỗi vụ việc tùy tính chất trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. |
20 |
4 |
Thực hiện tốt các hoạt động phòng chống các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. + Tình hình tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác tăng so với năm trước, mỗi lĩnh vực trừ 02 điểm. + Trên địa bàn xảy ra tội phạm nghiêm trọng trở lên hoặc xảy ra tội phạm mà không phát hiện kịp thời, không báo cáo cho cấp có thẩm quyền để xử lý, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Trên địa bàn có điểm, tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội không phát hiện và không báo cáo, không có biện pháp xử lý kịp thời, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân ở khu dân cư gây ra, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. |
20 |
5 |
Công an viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có trường hợp Công an viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. Trong năm có Công an viên vi phạm bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. |
10 |
Điểm tổng cộng 5 nội dung |
100 |
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm chuẩn |
1 |
Hàng năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT, có Bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. + Không có nghị quyết, kế hoạch, Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm. + Xây dựng nghị quyết, kế hoạch trễ, gửi Bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết, kế hoạch cho toàn thể cán bộ, nhân viên, công chức thực hiện, trừ 05 điểm. + Không tổ chức sơ, tổng kết nghị quyết, kế hoạch định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần. |
30 |
2 |
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về an ninh, trật tự. Thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị trên địa bàn. + Không triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm. + Không có mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở khu dân cư, mỗi nơi trừ 02 điểm. + Để xảy ra trường hợp chống phá Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra trường hợp phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra trường hợp tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Tình hình tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác tăng so với năm trước, mỗi lĩnh vực trừ 02 điểm. + Trên địa bàn xảy ra tội phạm nghiêm trọng trở lên, xảy ra tội phạm mà không phát hiện kịp thời hoặc không báo cáo cho cấp có thẩm quyền để xử lý, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Trên địa bàn có điểm, tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội mà không phát hiện xử lý kịp thời, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân ở địa phương gây ra, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. |
40 |
3 |
Hàng năm, Công an xã, phường, thị trấn phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. + Công an xã, phường, thị trấn không đạt đơn vị tiên tiến trở lên, mỗi lực lượng trừ 5 điểm. + Có Công an viên, Cảnh sát khu vực xã, phường, thị trấn vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. |
15 |
4 |
Phân loại hàng năm có từ 70% số khu dân cư trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” + Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 1% không đạt trừ 0, 5 điểm. + Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 1% không đạt trừ 01 điểm. + Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm. |
15 |
Điểm tổng cộng 4 nội dung |
100 |
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm chuẩn |
1 |
Hàng năm cấp ủy Đảng xây dựng nghị quyết (đối với nơi có tổ chức Đảng), người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự; có Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ và 100% cán bộ, công nhân viên ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn “An toàn về ANTT”. + Không có nghị quyết, kế hoạch, Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm. + Xây dựng nghị quyết, kế hoạch trễ hoặc gửi Bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết, kế hoạch cho cán bộ, công chức thực hiện, mỗi văn bản trừ 05 điểm. + Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần. + Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Không tổ chức học tập, triển khai cho cán bộ, công nhân viên quán triệt, thực hiện nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Cơ quan, doanh nghiệp có trường hợp cán bộ, công nhân viên không ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn “An toàn về ANTT”: . Có 80% đến dưới 95%, trừ 01 điểm. . Có 70% đến dưới 80%, trừ 02 điểm. . Có 50% đến dưới 70%, trừ 05 điểm. . Có dưới 50%, trừ 10 điểm. |
30 |
2 |
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong cơ quan, đơn vị; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh trật tự và vật tư, tài sản trong cơ quan, doanh nghiệp. + Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm. + Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an, các doanh nghiệp khác đóng trên địa bàn xung quanh để cùng nhau giữ gìn ANTT, trừ 05 điểm. + Không xây dựng mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ ANTT và vật tư, tài sản trong cơ quan, doanh nghiệp, trừ 05 điểm. |
20 |
3 |
Không để xảy ra mất đoàn kết nội bộ; tiêu cực, tham nhũng; các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công trái pháp luật; mất trộm tài sản có giá trị lớn; để lộ, lọt bí mật nhà nước; cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. + Để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công trái pháp luật; mất trộm tài sản có giá trị lớn tại cơ quan, doanh nghiệp, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra lộ, lọt bí mật nhà nước, cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra mất đoàn kết nội bộ, tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan, doanh nghiệp, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. |
20 |
4 |
Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh, hàng năm đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên. Không có cá nhân trong cơ quan, doanh nghiệp vi phạm pháp luật, sai phạm bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. + Không quan tâm xây dựng lực lượng bảo vệ, tự vệ; không tổ chức, sắp xếp đưa đi tham dự các lớp tập huấn nghiệp vụ bảo vệ do Công an tỉnh tổ chức (nếu có), tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Không cung cấp trang phục bảo vệ, bảo hộ lao động và trang bị các phương tiện bảo vệ cần thiết phục vụ cho công tác đảm bảo an toàn về ANTT cho lực lượng bảo vệ, tự vệ, tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Trong năm có cán bộ, công nhân viên vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Có cán bộ, công nhân viên phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội, vi phạm quy định của Nhà nước về đảm bảo ANTT, an toàn giao thông đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. |
20 |
5 |
Phân loại thi đua hàng năm có 70% số đầu mối trực thuộc (phòng, ban, tổ, đội…) trở lên đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”. + Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 01% không đạt, trừ 0, 4 điểm. + Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 01% không đạt, trừ 0, 6 điểm. + Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm. |
10 |
Điểm tổng cộng 5 nội dung |
100 |
IV. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN TRƯỜNG HỌC ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm chuẩn |
1 |
Hàng năm, cấp ủy Đảng có nghị quyết (đối với những nơi có tổ chức Đảng), Ban giám hiệu (Ban giám đốc) trường học có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng, chống cháy, nổ và 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân. + Không có nghị quyết (hoặc kế hoạch) về công tác đảm bảo an ninh, trật tự; không có Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm. + Xây dựng nghị quyết (kế hoạch) trễ hoặc gửi Bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết (kế hoạch) cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện trừ 05 điểm. + Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần. + Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng chống cháy, nổ…, mỗi văn bản trừ 03 điểm + Không tổ chức học tập, triển khai nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng chống cháy, nổ…, cho cán bộ, giáo viên, nhân viên quán triệt, thực hiện, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Có 80% đến dưới 95% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 01 điểm. + Có 70% đến dưới 80% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 02 điểm. + Có 50% đến dưới 70% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 05 điểm. + Có dưới 50% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 10 điểm. |
30 |
2 |
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với chính quyền địa phương, Công an, gia đình người học (nếu người học là học sinh phổ thông) trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự trường học và quản lý, giáo dục người học; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về ANTT trong nhà trường, ký túc xá. + Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm. + Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an đóng trên địa bàn, gia đình người học (nếu người học là học sinh phổ thông) trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự trường học và quản lý, giáo dục người học, mỗi nội dung trừ 03 điểm. + Không xây dựng mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự trong nhà trường, ký túc xá, trừ 05 điểm. |
20 |
3 |
Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội, nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái với quy định của pháp luật; không để xảy ra tội phạm và bạo lực học đường; không có cán bộ, giáo viên, công chức, viên chức, người học phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng trong trường học… + Để xảy ra các hoạt động biểu tình, gây rối ANTT, lập các hội nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái pháp luật, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra trường hợp bạo lực học đường; mất đoàn kết nội bộ; tiêu cực, tham nhũng; xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Trong năm có cán bộ, giáo viên, nhân viên phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; vi phạm quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT, an toàn giao thông đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp trừ 01 điểm. |
20 |
4 |
Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách (nếu có) trong sạch, vững mạnh; không có cá nhân trong nhà trường bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. + Không quan tâm xây dựng lực lượng bảo vệ, tự vệ; không tổ chức, sắp xếp đưa đi tham dự các lớp tập huấn nghiệp vụ bảo vệ do Công an tỉnh tổ chức (nếu có), tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Không cung cấp trang phục bảo vệ, bảo hộ lao động và trang bị các phương tiện bảo vệ cần thiết phục vụ cho công tác đảm bảo an toàn về ANTT cho lực lượng bảo vệ, tự vệ, tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Trong năm có cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. |
20 |
5 |
Phân loại thi đua hàng năm có 70% số đầu mối trực thuộc (khoa, phòng, ban, tổ, bộ môn…) trở lên đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”. + Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 1% không đạt trừ 0, 4 điểm. + Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 1% không đạt trừ 0, 6 điểm. + Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm. |
10 |
Điểm tổng cộng 5 nội dung |
100 |
V. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN CƠ SỞ THỜ TỰ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm chuẩn |
1 |
Hàng năm, xây dựng chương trình hành đạo, có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ tự, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục các chức sắc, chức việc, tín đồ chấp hành nghiêm túc chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, quy định của địa phương; phòng, chống cháy, nổ và 100% chức sắc, chức việc, tín đồ ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT". + Không xây dựng chương trình hành đạo, không có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự, mỗi văn bản trừ 05 điểm. + Không có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn "An toàn về ANTT", trừ 10 điểm. + Gửi bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, trừ 02 điểm. + Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ tự; bảo vệ chính trị nội bộ; quản lý giáo dục các chức sắc, chức việc, tín đồ; phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Không tổ chức triển khai cho chức sắc, chức việc, tín đồ quán triệt thực hiện chương trình hành đạo; kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự; nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ tự; phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Cơ sở thờ tự có trường hợp chức sắc, chức việc không ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", mỗi trường hợp trừ 01 điểm. + Có 80% đến dưới 95% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 01 điểm. + Có 70% đến dưới 80% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT”, trừ 02 điểm. + Có 50% đến dưới 70% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 05 điểm. + Có dưới 50% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 10 điểm. |
40 |
2 |
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an trên địa bàn đảm bảo ANTT cơ sở thờ tự; có sơ đồ hướng dẫn để thuận tiện cho người đến hành lễ và khách đến tham quan; có kế hoạch tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự trong cơ sở thờ tự. + Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an đóng trên địa bàn đảm bảo ANTT cơ sở thờ tự, trừ 05 điểm. + Không có sơ đồ hướng dẫn để thuận tiện cho người đến hành lễ và khách đến tham quan; không có kế hoạch tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự trong cơ sở thờ tự, mỗi văn bản trừ 05 điểm. |
20 |
3 |
Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội, nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái với quy định của pháp luật; không để xảy ra tội phạm và bạo lực nơi thờ tự; không có chức sắc, chức việc, tín đồ phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng trong cơ sở thờ tự. + Để xảy ra các hoạt động biểu tình, lập các hội nhóm, tuyên truyền đạo, khiếu kiện, tụ tập đông người gây rối trái pháp luật, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra trường hợp bạo lực tại cơ sở thờ tự; mất đoàn kết nội bộ; cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Trong năm có chức sắc, chức việc, tín đồ phạm tội; mắc tệ nạn xã hội; vi phạm những quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT, an toàn giao thông đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp trừ 01 điểm. |
25 |
4 |
Không có các hoạt động mê tín dị đoan như: Đồng bóng, bói toán, trị bệnh bằng bùa phép; mua bán sách bói toán và các ấn phẩm chưa được phép lưu hành; không để xảy ra truyền đạo bất hợp pháp bằng bất cứ hình thức nào. Để xảy ra các trường hợp trên, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. |
15 |
Điểm tổng cộng 4 nội dung |
100 |
* Khung điểm phân loại như sau:
- Loại tốt đạt từ 90 điểm đến 100 điểm.
- Loại khá đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Loại trung bình từ 50 đến dưới 80 điểm.
- Loại yếu kém từ dưới 50 điểm trở xuống.
* Lưu ý: Mỗi nội dung đánh giá, chỉ trừ tối đa hết số điểm quy định của từng nội dung./.
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống hạn, nhiễm mặn và cháy rừng trong mùa khô năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường các biện pháp giải quyết tình trạng dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 15/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2020-2021 Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn mới Ban hành: 15/08/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Chì thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động đốt rơm rạ, các phụ phẩm cây trồng và chất thải khác không đúng quy định nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh triển khai giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh xử lý hình vi xâm hại tình dục trẻ em Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 01/09/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động tại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về thay thế và loại bỏ toàn bộ việc sử dụng than tổ ong làm nhiên liệu trong sinh hoạt, kinh doanh dịch vụ nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về nâng cao hiệu quản công tác quản lý kiểm soát tiền chất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 22/02/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh mùa khô năm 2019-2020 Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về tập trung triển khai quyết liệu, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm vụ Đông Xuân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ công an nhân dân năm 2020 Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND về tổ chức diễn tập ứng phó cháy rừng - tìm kiếm cứu nạn thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu năm 2019 Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 950/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động cưa xẻ, chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 19/02/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 12/03/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường vận động hiến máu tình nguyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng công tác thẩm định, đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh vụ Đông Xuân 2018-2019 Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô hanh 2018-2019 Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đầu tư, quản lý và sử dụng công trình vệ sinh, cấp nước sạch trong trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác tổ chức, quản lý giết mổ động vật tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 15/CT-TTg về tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về sử dụng vật liệu xây không nung trong công trình xây dựng và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch, ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk từ nay đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về điều hành thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện quy định về trách nhiệm giải trình trong hoạt động công vụ Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 04/12/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng pháo, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh công tác quản lý đất đai và trật tự xây dựng trên địa bàn huyện, thành phố, tỉnh Sơn La Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tiếp tục đẩy mạnh Phong trào nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong tình hình mới Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường hiệu lực trong công tác quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 triển khai nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về phòng, chống dịch sốt xuất huyết do vi-rút Dengue Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 tăng cường nâng cao hiệu quả công tác thi hành án hình sự tại xã, phường, thị trấn và tái hòa nhập cộng đồng cho người chấp hành xong án phạt tù trở về địa phương sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác thi hành án dân sự, hành chính Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 29/10/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường trách nhiệm quản lý vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 phát động phong trào thi đua "Khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập" Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý về bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong tình hình mới Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành giáo dục tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm học 2016-2017 Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Chỉ thị 15/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 28/07/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 09/07/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND về tăng cường công tác vận động hiến máu tình nguyện năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về công khai, minh bạch thủ tục hành chính, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác tuyên truyền, vận động lao động cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc về nước và lao động về nước đúng thời hạn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về nâng cao trách nhiệm hiệu quả công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về phòng chống hạn, mặn và cháy rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về thực hiện chỉ số chi phí không chính thức thuộc Chương trình hành động cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về chấn chỉnh, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện các giải pháp phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn năm 2016, đối phó với ảnh hưởng của hiện tượng El Nino Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác xử lý thu hồi tiền nợ thuế do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 18/03/2016
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2015 - 2016 tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và phòng ngừa, đấu tranh chống hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh, tiêu thụ cát trái phép trên các tuyến sông Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường phòng, chống dịch bệnh thủy sản nuôi trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 và Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về phòng, chống dịch bệnh gây hội chứng viêm đường hô hấp cấp vùng Trung đông do vi rút Corona (Mers-Cov) Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 về đẩy mạnh xây dựng, khai thác, quản lý tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 25/08/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, vận hành khai thác, bảo vệ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 15/07/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 về tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và triển khai thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2010-2015 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014-2015 Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 14/06/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 về tăng cường chỉ đạo, quản lý, phối hợp và hỗ trợ việc triển khai thực hiện chế định thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp phòng, chống, đấu tranh ngăn chặn nạn lô, đề, vé số giả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý bảo đảm an toàn hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, xử lý xe quá khổ, quá tải và hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền, phổ biến và triển khai Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền phổ biến Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự trên lĩnh vực văn hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2014 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 về triển khai thực hiện Thông tư số 23/2012/TT-BCA về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 về nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 triển khai Phong trào Vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khoáng sản tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm và kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2015
Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2011 chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Chỉ thị 15/CT-UBND về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch 05 năm (2011-2015) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2011 thực hiện Luật Dân quân tự vệ do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác chỉ đạo thu hồi nợ thuế Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2018
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2011 về tăng cường quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại đặc thù chuyên ngành công nghiệp Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2010 thực hiện Nghị định 51/2010/NĐ-CP Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2010 tổ chức thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn kèm theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2010 tăng cường biện pháp cấp bách quản lý bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2010 về tăng cường kiểm tra, rà soát tình hình sản xuất gạch ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn thành phố Hà Nội và thực hiện chương trình phát triển vật liệu xây không nung của Chính phủ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2009 về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản trong chăn nuôi, thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 11/04/2009
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2007 về thực hiện nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 07/12/2007
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2006 tăng cường sự lãnh đạo thực hiện cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục" Ban hành: 08/09/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2006 thực hiện Quyết định 98/2006/QĐ-TTg Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 12/12/2014
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2006 về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/05/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2005 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác cát, sỏi, vàng sa khoáng trên sông, suối do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/07/2005 | Cập nhật: 22/07/2013