Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 504/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Lý Vinh Quang |
Ngày ban hành: | 23/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 23 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2518/QĐ-BTNMT ngày 17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 28/TTr-STNMT ngày 07/02/2018 và Công văn số 235/STNMT-VP ngày 09/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, bao gồm:
- Các thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 trong danh mục kèm theo Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Các thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13 tại mục II và 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 11, 12 mục III trong danh mục kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Các thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 03, 04 trong danh mục kèm theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính được hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Thủ tục hành chính có số thứ tự 01 trong danh mục kèm theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 03 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH (62 TTHC)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
|||||
1. Lĩnh vực đất đai |
|||||
01 |
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004 |
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình UBND tỉnh. - Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP); - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP); - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT). |
02 |
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo |
07 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT); - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. |
2. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
|||||
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình |
- 115 ngày đối với trường hợp cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; - 40 ngày đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; - 72 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định 158/2016/NĐ-CP); - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC); - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT); - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khai thác, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT); - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 191/2016/TT-BTC). |
03 |
|||||
04 |
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch |
57 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT. |
05 |
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản |
10 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT. |
06 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản |
112 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 22/2012/NĐ-CP); - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT); - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC . |
07 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
112 ngày |
|
||
3. Lĩnh vực tài nguyên nước |
|||||
08 |
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
20 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. |
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 201/2013/NĐ-CP); - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 82/2017/NĐ-CP). |
09 |
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành |
30 ngày làm việc |
|
||
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
|||||
1. Lĩnh vực đất đai |
|||||
10 |
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh |
60 ngày làm việc, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày |
Ban Tiếp công dân thuộc UBND tỉnh. Địa chỉ: Khu nhà Liên cơ, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP. |
11 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT); - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. |
12 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
20 ngày làm việc, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
1.Phí: - Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh: 5.000.000 đồng/hồ sơ; - Sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh: 2.000.000 đồng/hồ sơ 2. Lệ phí: a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu : - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất): + Các phường thuộc thành phố: 100.000 đồng/lần cấp; + Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 80.000 đồng/lần cấp; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: + Các phường thuộc thành phố: 500.000 đồng/lần cấp; + Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 400.000 đồng/lần cấp. b. Trích lục bản đồ địa chính: 30.000 đồng/bản; |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT; - Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND); - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND). |
13 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
20 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
1. Phí: - Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh: 5.000.000 đồng/hồ sơ; - Sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh: 2.000.000 đồng/hồ sơ 2. Lệ phí: a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu : - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất): + Các phường thuộc thành phố: 100.000 đồng/lần cấp; + Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 80.000 đồng/lần cấp; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: + Các phường thuộc thành phố: 500.000 đồng/lần cấp; + Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 400.000 đồng/lần cấp. b. Trích lục bản đồ địa chính: 30.000 đồng/bản; |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT; - Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND); - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND). |
14 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức |
15 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
15 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; |
16 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
15 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. |
17 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
03 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT); - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
|
18 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND .
|
19 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
|||
20 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
07 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND .
|
21 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
05 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
22 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
15 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
23 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
07 ngày làm việc; Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT . - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
|
24 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
25 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
26 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
Không quy định |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
|
27 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT); - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
|
28 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND |
29 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
|||
30 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
15 ngày làm việc; các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Quyết định 40/2017/QĐ-UBND ; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
31 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản (sau đây gọi tắt là Nghị định 76/2015/NĐ-CP); - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
||
32 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
10 ngày làm việc; các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
33 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận |
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 10 ngày làm việc; -Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc; -Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: 05 ngày làm việc; - Các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Quyết định 40/2017/QĐ-UBND ; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
34 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
30 ngày làm việc; Các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
35 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp |
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
36 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
37 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của giấy chứng nhận do bị mất |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Quyết định 40/2017/QĐ-UBND ; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
||
38 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày |
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
39 |
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất. |
Chi tiết tại Phụ lục số 01 |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
||
2. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
|||||
40 |
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
95 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC. |
41 |
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản |
50 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC. |
42 |
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
50 ngày |
|
||
43 |
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản |
50 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT. |
44 |
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. |
50 ngày |
|
||
45 |
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản |
50 ngày |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC. |
|
46 |
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. |
50 ngày |
|
||
47 |
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
190 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC; - Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. |
48 |
Đóng cửa mỏ khoáng sản |
93 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư 38/2015/TT-BTNMT); - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT. |
49 |
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
35 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC. |
50 |
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
20 ngày |
|
||
51 |
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
23 ngày |
|
||
52 |
Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực) |
10 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010; - Nghị định số 203/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP; - Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT . |
3. Lĩnh vực tài nguyên nước |
|||||
53 |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
45 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị sịnh số 60/2016/NĐ-CP); - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT); - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường uy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT); - Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND). |
54 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
35 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
|
55 |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
45 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND . |
56 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
35 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND . |
57 |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; |
45 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND). |
58 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm. |
35 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND . |
59 |
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác |
45 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ; - Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
60 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác |
35 ngày làm việc |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
||
61 |
Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
21 ngày làm việc |
Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất; - Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. |
62 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
16 ngày làm việc |
Chi tiết tại Phụ lục số 02 |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (04 TTHC)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
01 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện |
45 ngày, các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày |
Trụ sở UBND cấp huyện |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP. |
02 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
30 ngày làm việc |
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. |
03 |
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
20 ngày làm việc |
Trụ sở UBND cấp huyện |
1. Phí: - Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh: 1.000.000 đồng/hồ sơ; - Sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh: 200.000 đồng/hồ sơ. 2. Lệ phí: a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu : - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất): + Các phường thuộc thành phố: 30.000 đồng/lần cấp; + Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 20.000 đồng/lần cấp; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: + Các phường thuộc thành phố: 100.000 đồng/lần cấp; + Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 80.000 đồng/lần cấp. b. Trích lục bản đồ địa chính: 15.000 đồng/bản; |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT; - Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ; - Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND . |
04 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
15 ngày làm việc |
Trụ sở UBND cấp huyện |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ (02 TTHC)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
||||
1. Lĩnh vực môi trường |
||||
01 |
Xác nhận hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích |
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
Trụ sở UBND cấp xã |
- Luật Đa dạng sinh học năm 2008; - Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
||||
1. Lĩnh vực đất đai |
||||
01 |
Hòa giải tranh chấp đất đai |
45 ngày, các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 15 ngày |
Trụ sở UBND cấp xã |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP. |
PHỤ LỤC 01:
VỀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐỐI VỚI THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thu theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
A |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
||
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
||
1 |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
|
|
1.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/giấy |
30.000 |
1.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/giấy |
25.000 |
2 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/giấy |
100.000 |
2.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/giấy |
80.000 |
II |
Cấp lại (Kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp |
||
1 |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
|
|
1.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
30.000 |
1.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
25.000 |
2 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
2.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
40.000 |
B |
Đối với tổ chức |
||
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
1 |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
|
|
1.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
100.000 |
1.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
80.000 |
2 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
500.000 |
2.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
400.000 |
II |
Cấp lại (Kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp |
||
1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
60.000 |
2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
C |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
||
1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
đồng/ bản |
15.000 |
2 |
Đối với tổ chức |
đồng/ bản |
30.000 |
2. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (thu theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
SốTT |
Nội dung |
Mức thu |
|
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
1 |
Tổ chức |
|
1.1 |
Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh; các dự án bất động sản chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê |
3.000.000 đồng/hồ sơ |
1.2 |
Sử dụng đất thực hiện các dự án xã hội hóa theo quy định của Nhà nước |
1.000.000 đồng/hồ sơ |
2 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
2.1 |
Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh |
300.000 đồng/hồ sơ |
2.2 |
Sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh |
100.000 đồng/hồ sơ |
PHỤ LỤC 02:
VỀ MỨC THU PHÍ CẤP GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 03 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
STT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
400.000 đồng/01 đề án, báo cáo |
2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
1.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo |
3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
3.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo |
4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
6.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo |
5 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên |
2. Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
STT |
Nội dung thu phí |
Mức thu |
1 |
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
1.400.000 đồng/hồ sơ |
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên. |
3. Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/đề án) |
I |
Trường hợp cấp mới |
|
1 |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
600.000 |
2 |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
1.800.000 |
3 |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 01 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
4.400.000 |
4 |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
8.400.000 |
II |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh thu bằng 50% so với cấp mới |
4. Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
STT |
Nội dung thu phí |
Mức thu |
|
I |
Trường hợp thẩm định đề án cấp mới |
|
|
1 |
Đề án có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
600.000 đồng/01 đề án |
|
2 |
Đề án có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
1.800.000 đồng/01 đề án |
|
3 |
Đề án có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
4.400.000 đồng/01 đề án |
|
4 |
Đề án có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
8.400.000 đồng/01 đề án |
II |
Trường hợp thẩm định đề án đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, thu bằng 50% so với cấp mới |
||
|
|
|
|
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ về Quỹ gen cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1527/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 06/11/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm y tế) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Quyết định 1526/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi mức phí của 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thái Bình tại Quyết định 977/QĐ-UBND Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ngoài phạm vi quy định tại Quyết định 254/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được tách thửa và trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 59/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018-2019 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động khác để thực hiện chương trình mục tiêu, đề án, dự án trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi giá đất trong Khu công nghệ cao tại Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 bản Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kèm theo Quyết định 68/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1919/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 23/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 128/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ khoán quản lý bảo vệ rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên không trồng bổ sung trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2018 Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý , thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và quy trình lập Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 995/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài và quản lý hộ chiếu sau khi đi nước ngoài về Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 123/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 12/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo và một số chức danh chuyên môn trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về phụ cấp thu hút đặc thù cho cán bộ, công chức, chiến sỹ làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm và chế độ phụ cấp cho viên chức tại Trung tâm Giáo dục, Lao động và Dạy nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy chế Giải Báo chí tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp về tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa hạng I, II trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy định công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; đính chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về xây dựng, thẩm định, trình ban hành Nghị quyết về khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Thông tư 51/2017/TT-BTNMT về bổ sung Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 2528/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Thông tư 38/2017/TT-BTNMT về quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thép nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 45/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ, gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 2518/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định công khai nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và điều hành ngân sách địa phương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị Quyết 57/2016/NQ-HĐND giai đoạn 2017–2025 Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ tối đa sử dụng phà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Đồng Nai quản lý Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực Khoa học và Công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/11/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ, tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 04/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Phú Yên kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ giá thuê hạ tầng đối với nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất trong khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực an ninh, trật tự do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 17/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời gian được phép tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; chia tách, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5371/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh; trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc xúc tiến thương mại; tiêu thụ nông sản và tìm kiếm thị trường Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Qui định về cơ chế hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Long An Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định hệ số K điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý do Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016-2021 kèm theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 kèm theo Quyết định 30/2017/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất với cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp, phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và quy định về vốn đối ứng của địa phương đối với chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 106/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức trích, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số nở rời để quy đổi khoáng sản ở thể tự nhiên, địa chất về khoáng sản nguyên khai và sau chế biến để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ tiền lương đối với công chức trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, mức trích để lại cho tổ chức thu phí và bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng; đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy định nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán xây dựng công trình và chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 80/2013/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Sở Công thương Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định việc hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Khu chứng tích Sơn Mỹ Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị định 59/2017/NĐ-CP về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2001/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khoẻ trực thuộc Sở Y tế Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn đô thị Phước Cát, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm cơ sở để tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Môi trường, Địa chất và Khoáng sản, Tài nguyên nước, Đo đạc bản đồ và Viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tiếp nhận, chuyển giao hoạt động Dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 25/12/2019
Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2016 về phương án giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất làm nhà ở các khu đất đấu giá tại các xã Chuyên Mỹ, Nam Triều, Bạch Hạ, Vân Từ, Đại Thắng, Minh Tân, Thụy Phú, Hồng Thái, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 57-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đào tạo nhân lực có tay nghề cao do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết 03 năm thi hành Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tài nguyên và môi trường áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2015
Thông tư 56/2014/TT-BTNMT quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2014 về trình tự thực hiện đầu tư xây dựng và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo hình thức xã hội hóa Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ và nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013-2016" trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Thông tư 16/2014/TT-BTNMT về Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2013 về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Đồn Công an Trung tâm Điện lực Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ tiền thuê nhà đối với cán bộ nguồn được điều động, luân chuyển đến nơi làm việc mới theo quyết định của cấp có thẩm quyền Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2013 công nhận thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị là đô thị loại V Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi tiêu chí trong Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 3461/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục dự án, cơ sở sản xuất thuộc đối tượng lập bản cam kết bảo vệ môi trường và lập đề án bảo vệ môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự án quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 1526/QĐ-UBND phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật công trình: đường lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ thanh kỳ thuộc chương trình bảo vệ và phát triển rừng và hạ tầng giống cây lâm nghiệp năm 2008 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2007 về chuyển giao quản lý Chi cục Kiểm lâm Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 10/07/2018