Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 39/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2017/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ngày 13 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên cụ thể như sau:
1. Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ (Phụ lục số 1 kèm theo);
2. Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Phụ lục số 2 kèm theo);
3. Quy định giá dịch vụ trông giữ xe (Phụ lục số 3 kèm theo);
4. Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý (Phụ lục số 4 kèm theo);
5. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách (Phụ lục số 5 kèm theo);
1. Thời điểm áp dụng quy định giá nêu tại Điều 1 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm quán triệt và tổ chức thực hiện triển khai các quy định về giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên; kiểm tra giám sát việc thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo đúng theo các mức giá quy định.
Đối với chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, căn cứ đơn giá quy định tại Điều 01 quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo từng vị trí cho từng chợ cụ thể và đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Tài chính để giám sát việc thực hiện.
3. Cơ quan Thuế căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành, các văn bản hướng dẫn liên quan của Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng hóa đơn, chứng từ thu, kê khai, quyết toán thuế theo đúng quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; quản lý chợ; trông giữ xe các loại; thực hiện nhiệm vụ tưới, tiêu nước; quản lý ra vào bến xe khách phải có trách nhiệm thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai, minh bạch các mức giá thực hiện thu theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện thu đúng đối tượng, đúng mức giá, đảm bảo thuận tiện, không gây phiền hà, trở ngại đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
5. Khoản tiền thu được từ giá các loại dịch vụ là doanh thu của đơn vị được giao nhiệm vụ thu. Đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành và đảm bảo bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý để phục vụ cho công tác quản lý. Hàng năm, các đơn vị phải thực hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh với cơ quan thuế. Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế để mua hoặc in, phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 01 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
Đơn vị tính: đồng
STT |
Danh mục công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (đồng) |
I |
Đất đô thị |
|
|
1 |
Dưới 100 m2 |
thửa |
1.440.360 |
2 |
Từ 100 m2 đến 300 m2 |
thửa |
1.710.428 |
3 |
Từ trên 300 m2 đến 500 m2 |
thửa |
1.812.693 |
4 |
Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 |
thửa |
2.220.555 |
5 |
Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 |
thửa |
3.048.522 |
6 |
Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 |
thửa |
4.681.170 |
7 |
Trên 10.000 m2 (1 ha) |
|
|
- |
Trên 1 ha đến 10 ha |
thửa |
5.617.404 |
- |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
thửa |
6.085.521 |
- |
Từ trên 50 ha đến 100 ha |
thửa |
6.553.638 |
- |
Từ trên 100 ha đến 500 ha |
thửa |
7.489.872 |
II |
Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
1 |
Dưới 100 m2 |
thửa |
960.240 |
2 |
Từ 100 m2 đến 300 m2 |
thửa |
1.140.285 |
3 |
Từ trên 300 m2 đến 500 m2 |
thửa |
1.212.543 |
4 |
Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 |
thửa |
1.476.489 |
5 |
Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 |
thửa |
2.022.746 |
6 |
Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 |
thửa |
3.120.780 |
7 |
Trên 10.000 m2 (1 ha) |
|
|
- |
Trên 1 ha đến 10 ha |
thửa |
3.744.936 |
- |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
thửa |
4.057.014 |
- |
Từ trên 50 ha đến 100 ha |
thửa |
4.369.0°2 |
- |
Từ trên 100 ha đến 500 ha |
thửa |
4.993.248 |
2. Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa đã bao gồm: tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương theo quy định, chưa bao gồm thuế GTGT.
3. Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1, Khoản 3, Chương 1, phần II Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/07/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì đơn giá trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% đơn giá trích đo địa chính quy định tại bảng trên.
5. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì đơn giá được áp dụng bằng 0,25 đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng trên.
6. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,40 đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng trên.
7. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì đơn giá tính bằng 0,20 đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại bảng trên.
GIÁ DỊCH VỤ DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
(Kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh cố định và không cố định thuộc thành phố Điện Biên Phủ
Tên chợ |
Thuê Kiốt đồng/tháng /m2 |
Chợ có mái che |
Chợ không mái che |
||
Cố định (đồng/tháng/m2) |
Không cố định (đồng/ngày) |
Cố định (đồng/ngày) |
Không cố định (đồng/lần) |
||
Chợ Noong Bua |
Loại 1: 80.000 Loại 2: 60.000 Loại 3: 40.000 |
Loại 1: 50.000 Loại 2: 40.000 Loại 3: 30.000 |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
Chợ Mường Thanh |
Loại 1: 100.000 Loại 2: 70.000 Loại 3: 40.000 |
Loại 1: 60.000 Loại 2: 50.000 Loại 3: 40.000 |
7.000 |
7.000 |
3.000 |
Chợ Nam Thanh |
Loại 1: 80.000 Loại 2: 60.000 Loại 3: 40.000 |
Loại 1: 60.000 Loại 2: 50.000 Loại 3: 40.000 |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
Chợ Trung tâm 1- cho thuê phần trên cống (Tân Thanh) |
Loại 1: 80.000 Loại 2: 60.000 Loại 3: 40.000 |
Loại 1: 50.000 Loại 2: 40.000 Loại 3: 30.000 |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
Chợ Trung tâm 3 (Mường Thanh) |
Loại 1: 80.000 Loại 2: 60.000 Loại 3: 40.000 |
Loại 1: 60.000 Loại 2: 50.000 Loại 3: 40.000 |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
Chợ Him Lam |
Loại 1: 70.000 Loại 2: 50.000 Loại 3: 30.000 |
Loại 1: 40.000 Loại 2: 35.000 Loại 3: 30.000 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
Chợ Thanh Trường |
Loại 1: 70.000 Loại 2: 50.000 Loại 3: 30.000 |
Loại 1: 40.000 Loại 2: 35.000 Loại 3: 30.000 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
* Hệ số thuận lợi không quá 1,3 lần cho các mức giá quy định cho các mức giá thuê kiốt và chợ có mái che.
b) Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh cố định và không cố định thuộc các huyện, thị xã, trung tâm các xã:
Tên chợ |
Thuê Kiốt đồng/tháng /m2 |
Chợ có mái che |
Chợ không mái che |
||
Cố định (đồng/tháng/m2) |
Không cố định (đồng/ngày) |
Cố định (đồng/ngày) |
Không cố định (đồng/lần) |
||
Chợ trung tâm các huyện |
Loại 1: 40.000 Loại 2: 30.000 Loại 3: 20.000 |
Loại 1: 30.000 Loại 2: 20.000 Loại 3: 10.000 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
Chợ trung tâm các xã |
Loại 1: 30.000 Loại 2: 20.000 Loại 3: 10.000 |
Loại 1: 20.000 Loại 2: 10.000 Loại 3: 5.000 |
3.000 |
3.000 |
2.000 |
* Hệ số thuận lợi không quá 1,3 lần cho các mức giá quy định cho các mức giá thuê kiốt và chợ có mái che.
d) Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đã bao gồm thuế: GTGT theo quy định; chi phí sửa chữa thường xuyên 10%; tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương; tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, phòng cháy và chữa cháy, chi phí chung cho ban quản lý chợ nhưng chưa bao gồm các khoản thu dịch vụ của các đối tượng thuê như: chi phí điện, nước, an ninh trật tự, phòng chữa cháy, thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt và các khoản khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh tại chợ.
đ) Đối với các chợ đã đưa vào sử dụng thực hiện theo giá trúng đấu giá hoặc giá định giá của nhà nước, thực hiện tiếp với thời gian thuê theo hợp đồng đã ký. Hết thời gian thuê diện tích bán hàng theo hợp đồng đã ký, cơ quan, đơn vị quản lý chợ căn cứ vào giá được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này để quy định lại mức giá cho thuê diện tích bán hàng tại chợ cho phù hợp.
e) Đối với các chợ đang trong quá trình xây dựng, chưa được đưa vào sử dụng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ điều kiện thực tế khi các chợ hoàn thành để ban hành quy định giá cho thuê diện tích bán hàng tại chợ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước:
Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ không thuộc nguồn vốn ngân sách của nhà nước mức giá không được vượt quá 100.000đồng/m2/tháng đối với diện tích thuê là ky ốt; không quá mức thu đối với chợ có mái che và chợ không mái che quy định cho các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE
(Kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giá dịch vụ trông giữ xe
STT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm có tổ chức trông giữ |
|
|
- Xe đạp |
1.000đồng/lượt |
|
Gửi qua đêm |
2.000đồng/lượt |
|
- Xe đạp điện |
2.000đồng/lượt |
|
Gửi qua đêm |
3.000đồng/lượt |
|
- Xe máy |
2.000đồng/lượt |
|
Gửi qua đêm |
4.000đồng/lượt |
|
- Đối với xe du lịch, xe ô tô chở khách đến 15 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng đến 3,5 tấn |
10.000đồng/lượt |
|
Gửi qua đêm |
15.000đồng/lượt |
|
- Đối với xe du lịch, xe chở khách trên 15 chỗ ngồi, xe có tải trọng trên 3,5 tấn |
15.000đồng/lượt |
|
Gửi qua đêm |
20.000đồng/lượt |
2 |
Trông giữ xe đạp, xe máy tại các cơ sở giáo dụng phổ thông, trung học chuyên nghiệp, các trường cao đẳng, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm chính trị |
|
|
- Đối với xe đạp |
10.000đồng/xe/tháng |
|
- Đối với xe đạp điện |
20.000đồng/xe/tháng |
|
- Đối với xe máy |
20.000đồng/xe/tháng |
3 |
Trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ hành chính do vi phạm |
|
|
- Đối với xe đạp |
3.000đồng/ngày đêm |
|
- Đối với xe đạp điện |
5.000đồng/ngày đêm |
|
- Đối với xe máy |
6.000đồng/ngày đêm |
|
- Đối với ô tô và các lợi xe cơ giới khác |
25.000đồng/ngày đêm |
2. Đơn giá trông giữ xe đã bao gồm: Thuế GTGT theo quy định, tiền lương, tiền công, tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, chi phí chung cho công tác tổ chức thực hiện thu.
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giá dịch vụ tưới, tiêu lúa
Đơn vị tính: đồng/ha/vụ
STT |
Tên công trình, nhóm công trình |
Giá dịch vụ tưới, tiêu (100%) |
Giá dịch vụ tưới (70%) |
Giá dịch vụ tiêu (30%) |
1 |
Nhóm 1: Hồ Pa Khoang + Hồ Huổi Phạ + công trình Đại thủy nông Nậm Rốm (diện tích thiết kế = diện tích thực tế) |
916.000 |
641.000 |
275.000 |
2 |
Nhóm 2: Hồ Nậm Ngám Pú Nhi (diện tích thiết kế) |
1.029.000 |
720.000 |
309.000 |
3 |
Nhóm 3: Hồ Pe Luông (diện tích thiết kế = diện tích thực tế) |
1.000.000 |
700.000 |
300.000 |
4 |
Nhóm 4: Trạm bơm Nậm Thanh (diện tích thiết kế = diện tích thực tế) |
1.811.000 |
1.267.700 |
543.300 |
5 |
Nhóm 5: Thủy lợi Nậm Pố (diện tích thiết kế) - Đại diện cho khối huyện |
1.267.000 |
886.900 |
380.100 |
2. Giá dịch vụ tưới cây hoa màu
Đối với diện tích trồng mạ, rau, mầu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ đông thì giá dịch vụ tưới tối đa tính bằng 40% giá dịch vụ tưới lúa (đồng/ha-vụ).
3. Giá dịch vụ cấp nước phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực
TT |
Các đối tượng dùng nước |
ĐV tính |
Giá trị |
1 |
Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
đồng/m3 |
900 |
2 |
Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
đồng/m3 |
900 |
3 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
840 |
4 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
5 |
- Nuôi thủy sản trong hồ chứa nước |
% giá trị sản lượng |
8% |
|
- Nuôi cá lồng, bè trong hồ chứa nước |
% giá trị sản lượng |
8% |
6 |
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
12% |
7 |
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh nhà hàng) |
Tổng giá trị doanh thu |
15% |
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đã bao gồm tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn; bảo hộ lao động, ăn ca; chi phí phục vụ phòng chống lụt bão, úng, hạn 5%; chi phí quản lý doanh nghiệp 5%; duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình 30% (chi phí để duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình thủy lợi (30%) không được dùng vào việc khác hoặc chuyển thành lãi của đơn vị. Nếu không dùng hết được kết chuyển kinh phí sang năm sau để duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi. Tỷ lệ hoặc mức về duy tu, sửa chữa là cơ sở giám sát thực hiện hợp đồng đặt hàng buộc đơn vị nhận đặt hàng phải duy tu sửa chữa hệ thống công trình tránh bị xuống cấp); lợi nhuận định mức 5%; không có thuế VAT; chưa bao gồm chi phí sửa chữa định kỳ và chi phí sửa chữa lớn theo quy định.
GIÁ DỊCH VỤ RA, VÀO BẾN XE KHÁCH
(Kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối với xe vận chuyển hành khách trên các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề mức giá dịch vụ thu bằng 2%/giá vé/ghế xe thiết kế.
2. Đối với xe khách vận chuyển hành khách trên các tuyến liên tỉnh mức giá dịch vụ thu bằng 1,5%/giá vé/ghế xe thiết kế.
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích, tỷ lệ kinh phí dự phòng; nội dung và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/11/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 3 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán công trình sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất có giá trị dưới 500 triệu đồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi và bảo vệ tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND ban hành quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 13 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Cấp thoát nước Thanh Minh, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ người tố cáo hành vi tham nhũng và xử lý cán bộ, công chức, viên chức có hành vi tham nhũng bị tố cáo Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dâu tây Đà Lạt” Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 19/2015/CT-UBND về tăng cường công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Thông tư 280/2016/TT-BTC quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013