Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: 33/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 19/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Khiếu nại, tố cáo, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2017/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ bi dưỡng đi với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

Căn cứ Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, t cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện hoặc địa điểm tiếp công dân của các cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện, địa điểm tiếp công dân cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, Điều 20 Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ, địa điểm tiếp công dân của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh.

b. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.

c. Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực lượng vũ trang, cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; cán bộ công chức được cấp có thẩm quyền giao xử lý, xác minh, tham mưu giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo mà tiếp công dân tại trụ sở làm việc, trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.

d. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

2. Mức chi bồi dưỡng

Mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương cụ thể như sau:

a. Đối với những đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều 1 Quyết định này mà chưa được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh tại:

- Trụ sở tiếp công dân của tỉnh; trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân của cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn, đoàn thể thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện, địa điểm tiếp công dân của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, được bồi dưỡng: 100.000 đồng/ngày/người.

- Địa điểm tiếp công dân cấp xã, được bồi dưỡng: 60.000 đồng/ngày/người.

b. Đối với những đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định này đang được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân của tỉnh; trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân của cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn, đoàn thể thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện, địa điểm tiếp công dân của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, được bi dưỡng: 80.000 đồng/ngày/người.

c. Các đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định này, được bi dưỡng 50.000 đồng/ngày/người.

3. Nguyên tắc áp dụng

a. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc quy định đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

b. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc thực tế đối với các đối tượng quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

Trường hợp các đối tượng này khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng quy định tại Quyết định này.

c. Các hoạt động tiếp công dân của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện và thanh toán, quyết toán

a. Kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

b. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm d, khoản 1 Điều 1 Quyết định này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.

c. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại điểm b, điểm c, khoản 1, Điều 1 Quyết định này do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập chi trả.

d. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí bồi dưỡng đối với người làm công nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư s 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về việc Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Để báo cáo
- Bộ Tài chính; Để báo cáo
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB); Để báo cáo

- Thường trực Tỉnh ủy; Để báo cáo
- Thường trực HĐND; Để báo cáo
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh;
- Trư
ng đoàn ĐBQH tỉnh;
- Trưởng ban KTNS - HĐND tỉnh;
- Như điều
3;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT (VPUBND tỉnh);
- Lưu: VP, Thư
(60b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 





Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014