Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 33/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 25/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2017/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 /01 /2018 và bãi bỏ Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chế độ báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án Bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban quản lý các cụm công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư các dự án bất động sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Các dự án bất động sản theo quy định tại Quy chế này là các dự án bất động sản phải cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản. Cụ thể:
a) Dự án phát triển nhà ở;
b) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới;
c) Dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp;
d) Dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê;
e) Dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn.
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ, thống nhất, thường xuyên.
3. Việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng các biểu mẫu quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.
NỘI DUNG PHỐI HỢP XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN DỮ LIỆU
Điều 4. Nội dung phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Sở Xây dựng chủ trì xây dựng hệ thống biểu mẫu, thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu. Duy trì hệ thống thông tin, định kỳ tiếp nhận thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp theo Quy chế này để tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Trường hợp thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn, cần kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm rõ, thống nhất về thông tin, dữ liệu để tổng hợp đưa vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhà ở, thị trường bất động sản, dự án bất động sản có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu theo định kỳ; theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng.
Trường hợp văn bản yêu cầu, đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu không ghi thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải gửi thông tin, dữ liệu trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đề nghị.
4. Các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử. Nơi nhận thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản: Sở Xây dựng, số 17 Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai và thư điện tử về Cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở Xây dựng hoặc Email: sxd@gialai.gov.vn).
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tổ chức thu thập số liệu xây dựng quyền số kỳ gốc theo đúng quy định tại khoản 3, Điều 5, Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải được lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp luật về lưu trữ và các quy định chuyên ngành để đảm bảo an toàn, thuận tiện trong việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin.
4. Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do Sở Xây dựng lưu trữ, xử lý được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật.
5. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm chung:
a) Phân công đơn vị, cử cán bộ làm đầu mối cung cấp thông tin quy định tại quy chế này. Danh sách đầu mối ghi đầy đủ (tên đơn vị, họ và tên, chức danh, số điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử (email)) gửi về Sở Xây dựng bằng văn bản.
b) Định kỳ hàng tháng, quý, năm các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản về Sở Xây dựng dựng theo các biểu mẫu quy định tại Điều 13, Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
c) Chỉ đạo, đôn đốc công tác cung cấp thông tin, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Sở Tư pháp:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến số lượng hợp đồng, giao dịch về bất động sản được công chứng, chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh đối với các dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư và tiến độ dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ..
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh đối với các dự án có quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Phụ lục 2 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và việc sử dụng đất tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
5. Cục Thuế tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với báo cáo của chủ đầu tư dự án bất động sản.
6. Cục Thống kê tỉnh:
Định kỳ hàng năm và 05 năm Cục Thống kê cung cấp cho Sở Xây dựng các thông tin, dữ liệu về hoạt động xây dựng và nhà ở như sau:
- Thông tin về kết quả điều tra hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin về số lượng, diện tích nhà ở đô thị; nông thôn; nhà ở phân theo mức độ kiên cố xây dựng; diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh, khu vực đô thị, nông thôn theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở, Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ.
7. Sở Tài chính:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan đến dự án bất động sản theo yêu cầu Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu của dự án bất động sản do chủ đầu tư báo cáo liên quan đến Sở, ngành mình quản lý.
8. Sở Công Thương, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, ban quản lý cụm công nghiệp:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu đối với các dự án bất động sản do cơ quan, đơn vị mình làm chủ đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản 1, Điểm a Khoản 2, Khoản 9 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản (không phân biệt nguồn vốn) thuộc thẩm quyền quản lý (tại khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch) đối với các dự án đã được cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và tiến độ dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điểm a Khoản 3, Điểm a Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và tại các biểu mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này.
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý đối với các dự án đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định chủ trương đầu tư (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định phê duyệt dự án và tiến độ triển khai dự án, tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng của dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến lượng giao dịch bất động sản để bán qua công chứng, chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11. Cá nhân, tổ chức liên quan đến việc triển khai xây dựng và kinh doanh của dự án bất động sản (các chủ đầu tư, sàn giao dịch bất động sản, đơn vị kinh doanh dịch vụ bất động sản) có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan đến dự án bất động sản, tình hình giao dịch bất động sản định kỳ theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1, Điểm a Khoản 2, Khoản 9, Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP, tại các biểu mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này và theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng, Uỷ ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn, nội dung không chính xác, không đầy đủ theo Quy chế này bị xử lý vi phạm theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT |
Tên dự án Địa điểm dự án |
Chủ đầu tư Tên người đại diện để liên hệ Địa chỉ; điện thoại |
Thông tin đăng ký của dự án |
Tiến độ thực hiện |
|||||
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Diện tích đất |
Quy mô xây dựng |
Tiến độ thực hiện |
Giải phóng mặt bằng |
Tiến độ xây dựng |
||||
Tổngsố |
Trong đó vốn nước ngoài |
(ha) |
(m2 sàn; căn hộ; lô đất) |
Từ ngày.... đến ngày |
(ha) |
(m2 sàn; căn hộ; lô đất) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
100 |
50 |
2 |
12.000 m2; 300 căn chung cư |
Khởi công 20/01/2014 hoàn thành |
1 |
Đang xây dựng hạ tầng kỹ thuật |
2 |
………. |
……… |
…. |
….. |
… |
10000 m2; 250 căn biệt thự; 40 lô |
Khởi công…..hoàn thành 20/01/2014 |
Đã hoàn thành |
….. |
3 |
……….. |
…… |
…. |
…. |
… |
100 căn nhà liên kế; 50 lô |
… |
Đất sạch (không phải giải phóng mặt bằng) |
Đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (hoặc không thực hiện) |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Đơn vị:ha
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư Tên người đại diện để liên hệ Địa chỉ; điện thoại |
Tổng diện tích đất |
Trong đó |
Tiến độ giải phóng mặt bằng |
|||
DT đất XD nhà ở TM |
DT đất XD nhà ở XH |
DT đất XD hạ tầng KT |
DT đất khác (ghi rõ loại đất) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
………. |
…….. |
|
... |
|
|
|
Đã hoàn thành |
3 |
…….... |
……. |
|
… |
… |
|
… |
Đất sạch (không phải giải phóng mặt bằng) |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
HỆ THỐNG BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT |
Tên biểu |
Ký hiệu biểu mẫu tại Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng |
Kỳ cung cấp thông tin |
Ngày nhận cung cấp thông tin |
Đơn vị cung cấp thông tin |
01 |
Thông tin của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở |
Biểu mẫu số 4.1 (Tại phụ lục IV) |
Tháng, quý, năm |
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
02 |
Thông tin về lượng nhà ở đủ điều kiện giao dịch nhưng chưa giao dịch tại các dự án |
Biểu mẫu số 4.3 (Tại phụ lục IV) |
Quý, năm |
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
03 |
Tổng số nhà khởi công theo dự án |
Biểu mẫu số 4.4 (Tại phụ lục IV) |
Năm |
Ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
04 |
Tổng số nhà hoàn thành trong năm |
Biểu mẫu số 4.5 (Tại phụ lục IV) |
Năm |
Ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
05 |
Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm |
Biểu mẫu số 4.6 (Tại phụ lục IV) |
Năm |
Ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
06 |
Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm |
Biểu mẫu số 4.7 (Tại phụ lục IV) |
Năm |
Ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
07 |
Số lượng giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn |
Biểu mẫu số 4.8 (Tại phụ lục IV) |
Quý, năm |
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
Các sàn giao dịch Bất động sản |
08 |
Tổng hợp về tình hình giao dịch bất động sản để bán, chuyển nhượng |
Biểu mẫu số 5.1a (Tại phụ lục V) |
Tháng, quý, năm |
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS |
09 |
Tổng hợp về tình hình giao dịch bất động sản cho thuê |
Biểu mẫu số 5.1b (Tại phụ lục V) |
Tháng, quý, năm |
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS |
10 |
Tổng hợp về tình hình giao dịch BĐS để chuyển nhượng, cho thuê |
Biểu mẫu số 5.2 (Tại phụ lục V) |
Tháng, năm |
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS |
11 |
Tổng hợp về tình hình giao dịch BĐS để bán, cho thuê |
Biểu mẫu số 5.3 (Tại phụ lục V) |
Tháng, năm |
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS |
12 |
Tổng hợp về lượng BĐS đủ điều kiện bán, chuyển nhượng nhưng chưa bán, chuyển nhượng tại các dự án |
Biểu mẫu số 5.4a (Tại phụ lục V) |
Quý, năm |
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS |
13 |
Tổng hợp về lượng BĐS đủ điều kiện cho thuê nhưng chưa cho thuê tại các dự án |
Biểu mẫu số 5.4b (Tại phụ lục V) |
Quý, năm |
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS |
14 |
Tổng hợp về tình hình phát triển nhà ở |
Biểu mẫu số 5.6 (Tại phụ lục V) |
Năm |
Ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
15 |
Nhu cầu nhà ở thương mại |
Biểu mẫu số 5.10a (Tại phụ lục V) |
Năm |
Ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
16 |
Nhu cầu nhà ở xã hội |
Biểu mẫu số 5.10b (Tại phụ lục V) |
Năm |
Ngày 10/01 của năm sau |
UBND cấp huyện |
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Xây dựng), Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 03/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Thông tư 27/2016/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2016 về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang, năm học 2015-2016 Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 03/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ trực tiếp giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2014 quy định về chế độ báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án Bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2012 về đơn giá nhà ở, vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn và cán bộ cấp xã tỉnh đến năm 2020” Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2010 về giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 theo Thông tư 112/2003/TT-BTC Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2008 phân công công tác các thành viên ủy ban nhân dân quận Gò Vấp nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008