Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý , thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và quy trình lập Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã thuộc thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 35/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 19/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2017/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 21 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 63/TTr-KHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2017; Báo cáo thẩm định số 59/BCTĐ-STP ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý , thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và quy trình lập Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn các xã thuộc thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã; chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về phân cấp quản lý, thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và quy trình lập Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư, tổ chức và cá nhân liên quan trong quá trình quản lý thực hiện các chương trình, dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan điều phối, tổng hợp các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Điều 4. Xây dựng Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố hàng năm
1. Thời điểm lập Kế hoạch: Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm được lập cùng với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của thành phố.
2. Trình tự lập Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố hàng năm:
a) Căn cứ Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân thành phố, Cơ quan chủ trì các Chương trình có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan xác định mục tiêu, các nhiệm vụ, dự toán và nguồn vốn (chi thường xuyên hoặc đầu tư công) cho từng nội dung thực hiện của các Chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Ủy ban nhân dân các huyện hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã xây dựng kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm kế hoạch (gồm mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn).
c) Ủy ban nhân dân các xã: Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban nhân dân huyện; Kế hoạch đầu tư công trung hạn của xã, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước; Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã; nội dung các Chương trình mục tiêu quốc gia để rà soát, xây dựng Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm tiếp theo (gồm danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư công và các nội dung hoạt động khác thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia), báo cáo Ủy ban nhân dân huyện.
d) Căn cứ danh mục công trình sử dụng vốn đầu tư công do Ủy ban nhân xã đề xuất, Ủy ban nhân dân huyện tổ chức kiểm tra, rà soát các dự án (có hướng dẫn của Sở chuyên ngành) để thống nhất danh mục dự án đầu tư, nguồn vốn đầu tư; hướng dẫn triển khai thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công để Ủy ban nhân dân xã tổ chức triển khai các bước lập, thẩm định, trình duyệt chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, trình duyệt dự án.
đ) Đối với các nội dung hoạt động thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia không sử dụng vốn đầu tư công, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm rà soát, gửi cơ quan chủ trì các Chương trình mục tiêu quốc gia để tổng hợp.
e) Ủy ban nhân dân huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch) tổng hợp nhu cầu đầu tư của các xã (đối với các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công thành phố phân cấp về cho huyện) và danh mục nội dung chủ yếu của các hoạt động Chương trình mục tiêu quốc gia, gửi về cơ quan chủ trì các Chương trình mục tiêu quốc gia để tổng hợp theo thời hạn yêu cầu.
f) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố) chủ trì cùng các địa phương, các đơn vị liên quan rà soát, đánh giá, tổng hợp mục tiêu, nội dung thực hiện, dự toán kinh phí các nguồn vốn, danh mục dự án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày 01 tháng 11 năm trước năm kế hoạch.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố 5 năm để thẩm định, tổng hợp nhu cầu kinh phí, báo cáo Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố; trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Kế hoạch ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố hàng năm tại kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố cuối năm.
h) Trên cơ sở Nghị quyết về ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia do Hội đồng nhân dân thành phố thông qua, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các ngành liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm tiếp theo; giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm chi tiết theo nội dung, dự án thành phần thực hiện từng Chương trình mục tiêu quốc gia; danh mục đự án đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.
1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương huyện, xã và vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương huyện, xã: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 29; Điểm c Khoản 1; Điểm b Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư công.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã giao đơn vị thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư theo thẩm quyền phù hợp với quy định tại Khoản 9 Điều 33 Luật Xây dựng; Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Khoản 6 Mục V Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Nghị định 136/2015/NĐ- CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư công, Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và quy định hiện hành.
4. Đối với các dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án (quy định tại Điều 2 Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ):
Ban quản lý xã (hoặc Ban quản lý cấp thôn) lập hồ sơ xây dựng công trình căn cứ danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong đầu tư xây dựng đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2017; Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng, giám sát thi công và nghiệm thu công trình: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
5. Thẩm quyền quyết định đầu tư:
a) Ủy ban nhân dân huyện, xã quyết định đầu tư đối với dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công huyện, xã.
b) Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư đối với các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công ngân sách thành phố theo quy định của Luật Đầu tư công.
c) Ủy ban nhân dân huyện được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.
Điều 6. Phân bổ, quản lý, thanh toán, quyết toán vốn, kinh phí thực hiện
1. Đối với vốn đầu tư công:
a) Điều kiện ghi kế hoạch vốn đầu tư công: Các công trình, dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), hồ sơ xây dựng công trình đối với công trình áp dụng cơ chế đặc thù trong đầu tư xây dựng phải được phê duyệt đầu tư chậm nhất đến ngày 31 tháng 10 của năm trước năm kế hoạch (trừ trường hợp có quy định khác của Chính phủ).
b) Phân bổ vốn: Căn cứ nguồn vốn đầu tư công của huyện, nguồn vốn đầu tư công thành phố phân cấp về ngân sách huyện: Ủy ban nhân dân huyện phân bổ vốn đầu tư công cho các dự án theo thẩm quyền.
c) Việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn theo quy định của Luật Đầu tư công, quy định về đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước
2. Đối với vốn sự nghiệp:
a) Định mức lập, phân bổ dự toán thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và quy định của các Bộ quản lý chuyên ngành hoặc do thành phố quy định.
b) Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo các Thông tư của Bộ Tài chính: số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
c) Việc thanh toán, quyết toán đối với các dự án thực hiện hình thức ngân sách hỗ trợ vật liệu xây dựng (hỗ trợ xi măng): Thực hiện theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân thành phố và hướng dẫn của Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan.
1. Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án thuộc Chương trình là hoạt động thường xuyên của cơ quan chủ trì thực hiện chương trình nhằm đảm bảo chương trình, dự án được thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, có chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác định.
2. Cơ quan chủ trì thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia có trách nhiệm thiết lập hệ thống theo dõi, kiểm tra, giám sát và đánh giá thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan tiến hành hoạt động kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất (nếu cần thiết) về tình hình và kết quả thực hiện chương trình, dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 8. Báo cáo tình hình thực hiện
1. Các cơ quan thực hiện các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia có trách nhiệm định kỳ (6 tháng, hàng năm) hoặc báo cáo đột xuất tình hình và kết quả thực hiện dự án, gửi cơ quan chủ trì thực hiện chương trình.
2. Cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia có trách nhiệm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chương trình định kỳ 6 tháng và hàng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo chung toàn thành phố, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 7 hàng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước ngày 20 tháng 3 năm kế hoạch đối với báo cáo năm.
Điều 9. Báo cáo giữa kỳ, báo cáo kết thúc Chương trình mục tiêu quốc gia.
1. Vào năm thứ ba của kỳ kế hoạch 5 năm, cơ quan chủ trì thực hiện các Chương trình phối hợp với các địa phương, các cơ quan liên quan lập báo cáo đánh giá giữa kỳ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Bộ, ngành quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia trước ngày 20 tháng 7 cùng năm nhằm đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Chương trình từ khi bắt đầu và đề xuất các điều chỉnh cần thiết.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá giữa kỳ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố, trình Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia của thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 7 năm thứ ba của kỳ kế hoạch 5 năm.
2. Vào cuối chu kỳ thực hiện kế hoạch 5 năm, cơ quan chủ trì thực hiện chương trình chủ trì, phối hợp với các cơ quan thực hiện dự án lập báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình trong giai đoạn 5 năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Bộ, ngành quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia trước ngày 30 tháng 01 năm đầu tiên sau khi kết thúc Chương trình.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 5 năm, trình Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 3 năm đầu tiên sau khi kết thúc Chương trình.
Điều 10. Kinh phí quản lý, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia.
1. Kinh phí quản lý, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia
a) Đối với cơ quan chủ trì thực hiện chương trình: Được bố trí trong nguồn kinh phí chi thường xuyên của Chương trình.
b) Đối với cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia của thành phố (Sở Kế hoạch và Đầu tư): Được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên hàng năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư và theo dõi theo mã Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Nội dung chi đối với kinh phí quản lý Chương trình:
a) Chi xây dựng khung giám sát và các chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách về thực hiện các Chương trình.
b) Chi giám sát, kiểm tra đánh giá đột xuất, định kỳ hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ các Chương trình mục tiêu quốc gia; báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện; hội nghị giao ban và sơ kết, tổng kết các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo; kinh phí tập huấn, tuyên truyền quy định của pháp luật hiện hành cho các đối tượng tham gia thực hiện các Chương trình.
QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
Điều 11. Nguyên tắc lập Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã
1. Lập Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã gắn với việc lập Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã.
2. Quá trình lập kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phải có sự tham gia của chính quyền, các tổ chức đoàn thể, người dân hưởng lợi và cộng đồng.
3. Việc lập Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã phải làm rõ khả năng cân đối nguồn lực của các cấp: Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền thông báo dự kiến, nguồn vốn huy động cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác; cơ chế thực hiện; đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện từng nội dung, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã.
Điều 12. Chuẩn bị lập Kế hoạch
Ủy ban nhân dân các huyện hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã xây dựng kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm kế hoạch; thông báo dự kiến nguồn vốn thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia của các cấp có thẩm quyền; thông báo các nội dung, hoạt động của các Chương trình mục tiêu quốc gia dự kiến triển khai trên địa bàn xã.
Điều 13. Đơn vị lập Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã
Đơn vị lập Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xã là Ban Quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã).
Điều 14. Nội dung Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã
Nội dung Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã bao gồm các nội dung sau:
1. Tình hình thực hiện Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm trước;
2. Mục tiêu, nhiệm vụ năm kế hoạch;
3. Danh mục và nội dung chủ yếu của các hoạt động;
4. Danh mục công trình, dự án đầu tư cần thực hiện trên cơ sở Kế hoạch đầu tư trên địa bàn xã đã được xây dựng, phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 về hướng dẫn quy trình lập Kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
5. Đề xuất đơn vị chủ trì thực hiện các hoạt động hoặc Chủ đầu tư đối với dự án xây dựng công trình;
6. Tổ chức thực hiện.
Điều 15. Tổ chức lấy ý kiến Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xã
Ủy ban nhân dân xã tổ chức thảo luận lấy ý kiến công khai vào Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã; hoàn thiện kế hoạch và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và gửi Ủy ban nhân dân huyện xem xét cho ý kiến và tổng hợp.
Điều 16. Thời gian và kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức lập Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xã sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp được phân cấp và kinh phí sự nghiệp của các Chương trình mục tiêu quốc gia được giao cho địa phương quản lý theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn Ngân sách tỉnh Quảng Ninh và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) kèm theo Quyết định 3637/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp Quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về phân cấp việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1751/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án “Phương hướng Thập niên Chất lượng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2006-2015” Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Lai Châu Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 200/2001/QĐ-UB; 75/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 24/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 108/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Thông tư 28/2012/TT-BTC quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008