Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 08/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 03/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/QĐ-UBND |
Long An, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghi định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ -CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ điểm a, khoản 3, Điều 2 Thông tư số 15/2014/TT -BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị tại văn bản số 32/SNV-CCVC ngày 23/01/2017 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/3/2017 và thay thế Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính và các chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính và các chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2017/QĐ-UBND ngày 03 /3/2017 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các sở ngành tỉnh; phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh.
QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 2. Thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
1. UBND tỉnh:
a) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các sở ngành tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở ngành tỉnh theo quy định, hướng dẫn của của Bộ ngành Trung ương.
2. Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Phê duyệt đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng chuyên môn thuộc ban, chi cục và tương đương.
3. Đối với Văn phòng HĐND tỉnh, việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ.
Điều 3. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các sở ngành tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm định, trình UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các s ở ngành tỉnh theo quy định, hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương.
3. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ trưởng sở ngành tỉnh
1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Đối với tổ chức dự kiến thành lập mới phải xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ngay từ khi xây dựng đề án thành lập.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở ngành tỉnh được UBND tỉnh quyết định ban hành.
3. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng chuyên môn thuộc ban, chi cục và tương đương theo cơ cấu tổ chức được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
4. Ban hành quy chế làm việc của sở ngành tỉnh.
Điều 5. Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng, ban chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện theo Nghị quyết của HĐND cùng cấp. Đối với tổ chức dự kiến thành lập mới phải xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ngay từ khi xây dựng đề án thành lập.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện theo quy định, hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương.
Điều 6. Thẩm quyền, trách nhiệm của Trưởng ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh
1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng chuyên môn thuộc ban, chi cục và tương đương báo cáo Thủ trưởng sở ngành tỉnh gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Xây dựng, trình Thủ trưởng sở ngành tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban, chi cục và tương đương.
3. Ban hành quy chế làm việc của ban, chi cục và tương đương.
Mục 2. QUẢN LÝ BIÊN CHẾ VÀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Điều 7. Thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
1. UBND tỉnh:
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp huyện xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị.
b) Phê duyệt đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của tỉnh, gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Chỉ đạo các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm; xây dựng đề án điều chỉnh, bổ sung biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Trình HĐND tỉnh có Nghị quyết giao biên chế công chức theo chỉ tiêu Bộ Nội vụ giao và triển khai thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
c) Chỉ đạo thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về quản lý biên chế công chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
d) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý biên chế công chức đối với các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý, sử dụng biên chế công chức thuộc thẩm quyền.
Điều 8. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện; tổng hợp danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc tỉnh quản lý, trình UBND tỉnh xem xét.
2. Hướng dẫn các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch biên chế công chức hàng năm và tổ chức thẩm định theo quy định. Thẩm định đề án điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức, báo cáo UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc giao biên chế công chức hàng năm.
4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; việc quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Trình UBND tỉnh xử lý các trường hợp quản lý, sử dụng biên chế công chức trái với quy định của pháp luật.
5. Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách về tinh giản biên chế công chức theo quy định.
6. Tổng hợp, thống kê, báo cáo UBND tỉnh về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, về biên chế công chức của các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện để báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
Điều 9. Thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ trưởng sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Hàng năm, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc có biến động về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy… xây dựng đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trình UBND tỉnh theo quy định.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm; tổng hợp, xây dựng kế hoạch biên chế công chức của sở ngành tỉnh, cấp huyện gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định.
3. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo việc quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, việc quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định.
4. Trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Thẩm quyền, trách nhiệm của Trưởng ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của cấp trên, Trưởng ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh xây dựng kế hoạch biên chế công chức, báo cáo Thủ trưởng sở ngành tỉnh tổng hợp, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định.
2. Tham mưu Thủ trưởng sở ngành tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện cơ chế tự chủ biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định.
Mục 3. QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 11. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm; phê chuẩn kết quả bầu cử; bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, xếp lại lương; kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở ngành tỉnh và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.
2. Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm; nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, xếp lại lương; nghỉ hưu, thôi việc đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương theo quy định của pháp luật.
3. Bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương, thanh tra viên.
4. Phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức, tiếp nhận công chức không qua thi tuyển, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; công nhận kết quả thi nâng ngạch công chức lên cán sự, chuyên viên và tương đương.
5. Quyết định bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, xếp lại lương; nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện.
Điều 12. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Quyết định tuyển dụng công chức; điều động và xếp lại ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên theo phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; bổ nhiệm vào ngạch công chức khi hoàn thành thời gian tập sự.
2. Quyết định tiếp nhận, điều động đối với cán bộ, công chức từ huyện về tỉnh và ngược lại; từ sở ngành tỉnh, huyện này đến sở ngành tỉnh, huyện khác; từ các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy và ngược lại; tiếp nhận, điều động công chức ra ngoài tỉnh, trừ cán bộ, công chức quy định tại các Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.
3. Quyết định nâng lương đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương, trừ công chức quy định tại các Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.
4. Thẩm định việc chuyển ngạch, xếp lại lương, xét nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức để trình, quyết định hoặc thông báo cho Thủ trưởng sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo thẩm quyền được phân cấp tại Quy định này.
5. Quản lý mã thẻ và cấp thẻ cho cán bộ, công chức theo quy định.
Điều 13. Thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ trưởng Sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trên cơ sở đảm bảo quy hoạch, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh và quy trình, thủ tục theo quy định; quyết định từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh trưởng, phó, cán bộ, công chức thuộc phòng, ban, chi cục và tương đương trực thuộc sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
2. Quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức trong phạm vi các cơ quan, đơn vị trực thuộc, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.
Trường hợp tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức giữa cơ quan Đảng, đoàn thể với cơ quan Nhà nước trong phạm vi huyện, thị xã, thành phố do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ.
3. Quyết định nâng lương thường xuyên và áp dụng các loại phụ cấp, trợ cấp, chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức trong phạm vi quản lý, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.
4. Quyết định nâng ngạch, chuyển ngạch, xếp lại lương đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý theo kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.
5. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức đối với các chức danh ngoài quy định tại Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.
6. Quyết định danh sách công chức có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập và danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác hàng năm theo ủy quyền của UBND tỉnh.
7. Quyết định việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức tại các c ơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp, trong trường hợp chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí khác của cơ quan, đơn vị đó.
8. Báo cáo số lượng, chất lượng, đánh giá cán bộ, công chức theo quy định.
9. Quản lý việc sử dụng thẻ cán bộ, công chức thuộc p hạm vi quản lý; đề nghị cấp, đổi, thu hồi thẻ cán bộ, công chức theo quy định.
Mục 4. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 14. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Quyết định cử đi đào tạo đối với các chức danh Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh quản lý.
2. Quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Phê duyệt việc cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài ngoài ngân sách nhà nước.
Điều 15. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gắn với quy hoạch cán bộ, công chức theo phân cấp; phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.
2. Thẩm định kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Tổng hợp, trình Hội đồng xét duyệt sau đại học, Ban Điều hành chương trình đào tạo sau đại học ở nước ngoài xét duyệt các trường hợp cử đi đào tạo sau đại học trong nước, ngoài nước.
3. Theo dõi, tham mưu xử lý các vụ việc phát sinh, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
Điều 16. Thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ trưởng sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm về Sở Nội vụ.
2. Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý, trừ các chức danh quy định tại Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.
3. Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài ngoài ngân sách nhà nước đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, trừ các chức danh quy định tại Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.
1. Thủ trưởng các sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc nội dung Quy định này.
2. Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
3. Các trường hợp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Ngành lao động - thương binh và xã hội trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy chế Bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND công bố bổ sung đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 44/2013/QÐ-UBND áp dụng mức hỗ trợ tái định cư bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về thuyên chuyển công, viên chức đang công tác tại cơ sở giáo dục công lập và phòng giáo dục và đào tạo tại miền núi, hải đảo về đồng bằng, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quản lý, bảo vệ, đầu tư khai thác di tích, danh lam thắng cảnh tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin địa lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân thành phố với Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí ban hành Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội tại Quyết định 75/2009/QĐ-UBND Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Đinh Xá, huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục dự án đầu tư thuộc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai sử dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Thanh tra tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010