Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 08/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 04/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ; Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2016 của Chính phủ về quy định quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước; Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính; Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình nước sạch nông thôn tập trung; Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 51/TTr-STC ngày 09/02/2017, Công văn số 446/STC-GCS ngày 06/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2017.
Bãi bỏ Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 29/7/2011 của UBND tỉnh Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
1. Phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị), bao gồm: Trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất (bao gồm quyền sử dụng đất giao hoặc thuê), phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị (gọi tắt là tài sản khác).
2. Phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác công trình nước sạch nông thôn tập trung được đầu tư toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước; công trình được xác lập sở hữu nhà nước hoặc từ các nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình Phát triển kinh tế.
3. Phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
2. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
3. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ.
1. Đảm bảo sự thống nhất trong việc quản lý, sử dụng các tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương được Nhà nước giao quyền quản lý, sử dụng phù hợp với quy định về phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội, quản lý ngân sách nhà nước, đáp ứng với tình hình thực tế yêu cầu phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn của UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
3. Đảm bảo để các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao trực tiếp quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải được thực hiện công khai, minh bạch, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước phải phù hợp với khả năng kinh phí được bố trí, đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định.
4. Cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo Quy định phân cấp này ở khung, mức cao hơn thì được quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cấp có thẩm quyền ở khung, mức thấp hơn nếu xét thấy cần thiết hoặc do cấp thẩm quyền thấp hơn chưa kịp thời xử lý.
5. Thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản gắn liền với đất (nhưng không bao gồm quyền sử dụng đất), tài sản khác có giá trị, nguyên giá sổ sách kế toán từ 500.000.000 đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của cấp huyện theo Quy định phân cấp này phải gửi quyết định cho UBND tỉnh, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý.
6. Chỉ quy định phân cấp đối với những nội dung mà Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản của Trung ương quy định, hướng dẫn thi hành giao thẩm quyền cho địa phương, những nội dung khác thực hiện theo quy định của Luật, Nghị định và Thông tư.
NỘI DUNG PHÂN CẤP VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Mục 1. Nội dung phân cấp về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước
Điều 4. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, các tài sản gắn liền với công trình, vật kiến trúc xây dựng trên đất
1. Căn cứ các quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư vốn ngân sách nhà nước và thực tế tại địa phương, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hằng năm về chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo thẩm quyền quy định phân cấp quản lý về đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, các tài sản gắn liền công trình, vật kiến trúc trên đất thuộc ngân sách từng cấp và quyết định việc giao cho cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý đầu tư, xây dựng.
2. Giá trị tài sản đầu tư xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng được xác định theo giá trị quyết toán công trình đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa có giá trị quyết toán thì tạm tính theo dự toán được duyệt; sau khi có giá trị quyết toán, bên giao và bên nhận có trách nhiệm điều chỉnh giá trị tài sản đầu tư xây dựng bàn giao theo giá trị quyết toán được duyệt.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước
Thực hiện theo Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước
1. Đối với việc sửa chữa, bảo dưỡng công trình trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với công trình và vật kiến trúc xây dựng trên đất tùy theo mức độ chi phí, thủ tục được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí dưới 500 triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tự quyết định về kế hoạch sửa chữa với các nội dung, trình tự thủ tục theo quy định Điều 39, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2016 của Chính phủ về quy định chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
b) Đối với trường hợp sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình;
c) Đối với trường hợp sửa chữa công trình không sử dụng vốn từ nguồn ngân sách nhà nước, khuyến khích chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tham khảo, áp dụng các nội dung nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
2. Đối với sửa chữa, bảo dưỡng tài sản khác (ngoài tài sản quy định tại khoản 1 Điều này).
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước với mức chi phí trên 500.000.000 đồng/01 lần sửa chữa, bảo dưỡng theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh và ý kiến Giám đốc Sở Tài chính.
b) Giám đốc Sở Tài chính quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước với mức chi phí trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng/01 lần sửa chữa, bảo dưỡng theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh.
c) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước với mức chi phí đến 200.000.000 đồng/01 lần sửa chữa, bảo dưỡng, khi có nguồn kinh phí được sử dụng.
d) Thủ trưởng đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước với mức chi phí đến 100.000.000 đồng/01 lần sửa chữa, bảo dưỡng, khi có nguồn kinh phí được sử dụng.
đ) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước với mức chi phí trên 50.000.000 đồng/01 lần sửa chữa, bảo dưỡng từ nguồn ngân sách cấp huyện theo đề nghị của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã và Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch.
e) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước từ kinh phí trong dự toán được giao với mức chi phí đến 50.000.000 đồng/01 lần sửa chữa, bảo dưỡng.
Việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước tại Điều này được thực hiện nếu mức chi phí sửa chữa, bảo dưỡng không vượt 70% so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm thực hiện việc sửa chữa, bảo dưỡng.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản quan nhà nước
Thực hiện theo Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 8. Quản lý, sử dụng tài sản tại tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II, Quy định này.
Điều 9. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
1. Đối với tài sản là trụ sở làm việc hoặc tài sản gắn liền với đất do Nhà nước giao cho tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp quản lý, sử dụng thực hiện theo nội dung phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Mục 1, Chương II, Quy định này.Việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản này thực hiện bằng nguồn kinh phí của các tổ chức sử dụng tài sản.
2. Đối với tài sản là trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất do Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí để đầu tư xây dựng thì các tổ chức có trách nhiệm bảo toàn và sử dụng tài sản theo đúng mục đích được hỗ trợ. Trường hợp sử dụng tài sản này vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên doanh liên kết, cho thuê thì phải được cơ quan nhà nước đã quyết định hỗ trợ có ý kiến chấp thuận bằng văn bản; đồng thời phải thanh toán lại cho Nhà nước phần kinh phí do nhà nước hỗ trợ.
3. Đối với tài sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều này thì việc quản lý, sử dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, pháp luật có liên quan và Điều lệ của tổ chức.
Mục 3. Nội dung phân cấp về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 10. Thẩm quyền quyết định việc thuê tài sản phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập (kể cả tự chủ và chưa tự chủ tài chính).
Thực hiện theo Điều 12 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 11. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính
Thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II Quy định này. Riêng việc thuê tài sản phục vụ hoạt động của đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy định này.
Điều 12. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
1. Thẩm quyền quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc phạm vi quản lý.
b) Ủy ban nhân dân huyện quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc phạm vi quản lý.
2. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản nhà nước
a) Việc đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, mua sắm trụ sở làm việc, xe ô tô từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn huy động theo chế độ quy định được thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này.
b) Việc mua sắm tài sản khác còn lại (trừ tài sản nêu tại điểm a, khoản 2, Điều này) từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho hoạt động sự nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị do thủ trưởng đơn vị quyết định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Thẩm quyền quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước
Việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước để phục vụ cho hoạt động sự nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị do thủ trưởng đơn vị quyết định phù hợp quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuộc phạm vi quản lý.
4. Thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, tiêu hủy tài sản nhà nước
Thực hiện theo Điều 5, Điều 6, Điều 9 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
5. Thẩm quyền quyết định bán, thanh lý tài sản nhà nước
a) Việc bán và thanh lý tài sản nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản gắn liền với đất; tàu thuyền, xe ô tô các loại, tài sản khác có nguyên giá sổ sách trên 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản thực hiện theo Điều 7, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
b) Thủ trưởng đơn vị quyết định bán, thanh lý tài sản không thuộc phạm vi tại điểm a, khoản 5, Điều này.
6. Thẩm quyền quyết định việc thuê tài sản phục vụ hoạt động
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy định này.
7. Thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản nhà nước dùng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ; mục đích cho thuê
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, các tài sản gắn liền với đất, xe ô tô, tàu thuyền và các tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500.000.000 đồng trở lên/01 đơn vị tài sản vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ; mục đích cho thuê trên cơ sở đề nghị của đơn vị và Giám đốc Sở Tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, các tài sản gắn liền với đất, xe ô tô, tàu thuyền và các tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500.000.000 đồng trở lên/01 đơn vị tài sản vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ; mục đích cho thuê trên cơ sở đề nghị của đơn vị và Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý.
c) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định đối với các tài sản không thuộc phạm vi tại điểm a và điểm b, khoản 7 Điều này.
8. Thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản nhà nước dùng vào mục đích liên doanh, liên kết
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính vào mục đích liên doanh, liên kết trên cơ sở đề nghị của các đơn vị và Giám đốc Sở Tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính vào mục đích liên doanh, liên kết trên cơ sở đề nghị của các đơn vị và Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý.
Điều 13. Thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê, chuyển nhượng, thanh lý công trình nước sạch nông thôn tập trung; Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thẩm quyền quyết định thanh lý, cho thuê quyền khai thác, bán quyền thu phí sử dụng, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Thực hiện theo Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 14. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước
1. Cơ quan Tài chính:
a) Sở Tài chính:
- Giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, báo cáo tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật và Quy định phân cấp này. Kiến nghị xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm quy định, chế độ quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật và Quy định phân cấp này.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch:
Giúp UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương mình quản lý.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh được giao quản lý nhà nước và trực tiếp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước nếu không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chậm trễ việc kê khai, đăng ký quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; việc báo cáo tình hình thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo Quy định phân cấp này thì Sở Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý), phòng Tài chính- Kế hoạch (đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã quản lý) được quyền yêu cầu Kho bạc Nhà nước cùng cấp tạm dừng cho rút dự toán kinh phí về đầu tư xây dựng, mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng, thuê tài sản cho đến khi các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện đầy đủ.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã:
a) Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp mình và cấp dưới trực thuộc.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp mình và cấp dưới trực thuộc theo quy định của pháp luật và Quy định phân cấp này. Kiến nghị xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm quy định, chế độ quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước.
c) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp mình và cấp dưới trực thuộc theo quy định của pháp luật.
1. Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước.
2. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước theo đúng tiêu chuẩn, định mức, đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
3. Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước. Công khai tiêu chuẩn, định mức, tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
4. Lập thẻ theo dõi tài sản, thực hiện hạch toán và báo cáo đối với tất cả tài sản nhà nước được giao quản lý, sử dụng và khai thác theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê; thực hiện kê khai, đăng ký tài sản đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản gắn liền với đất; tàu, thuyền, xe ô tô các loại; tài sản khác có nguyên giá từ 500.000.000 đồng trở lên/01 đơn vị tài sản; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.
5. Chịu sự thanh tra, kiểm tra về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và theo Quy định phân cấp này.
2. Trong quá trình thực hiện có phát sinh, vướng mắc thì báo cáo bằng văn bản cho Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về đề nghị công nhận thị trấn Khe Sanh là đô thị loại IV trực thuộc huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Quy chế tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khóa VI, Nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 17/01/2013
Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, phối hợp quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy chế thi đua, Khen thưởng Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí năm học 2011-2012 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thuế môn bài đối với các loại thuyền hoạt động khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ học bổng cho học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu thức xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 1 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn huyện Lý Nhân Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 56/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 196/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Y tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nhãn hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009