Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu
Số hiệu: 08/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 21/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM LÀM ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị định s 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính ph v phân công, phân cp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của ch shữu nhà nước đi với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp:

Căn cNghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 ca Chính phủ v giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vn nhà nước;

Căn c Thông tư s 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 ca Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dn một snội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vn nhà nước;

Theo đnghị ca Giám đc S Tài chính ti Tờ trình số 3279/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của Công ty TNHH một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2017.

Điều 3. Giám đốc Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch và Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên: Người đại diện phần vốn nhà nước tại các Công ty cổ phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính ph (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kim tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tnh;
- y ban MTTQ Vit Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- Văn phòng HĐND tnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh Truyền hình;
- Chi cục Văn thư- Lưu trữ tnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện t;
- Lưu: VT- KT4, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY CHẾ

GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM LÀM ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2017 của y ban nhân dân tnh Kon Tum)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính ca Công ty TNHH một thành viên và Công ty cphn có vn nhà nước do Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hu theo quy định tại Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 ca Chính phủ về giám sát đầu tư vn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quhoạt động và công khai thông tin i chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (viết tắt là Nghị định s 87/2015/NĐ-CP) và Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dẫn một snội dung về giám sát đu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (viết tắt là Thông tư s 200/2015/TT-BTC).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công ty TNHH một thành viên do y ban nhân dân tnh quyết định thành lập và nắm gi100% vốn điều lệ (viết tắt là DNNN).

2. Người đại diện phần vn nhà nước tại các công ty cổ phần có vốn nhà nước do y ban nhân dân tnh làm đại diện chsở hu (viết tt là Người đại diện phần vn nhà nước).

3. Các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tnh được giao nhiệm vụ tại Quy chế này và các cơ quan, tchức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đu tư, quản lý, sdụng vn nhà nước tại doanh nghiệp.

4. Công ty TNHH MTV xsố kiến thiết Kon Tum thực hiện giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính theo quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật về x s. Trường hợp quy định của pháp luật về x s khác quy định tại Quy chế này thì áp dụng theo quy định của pháp luật về xsố.

Chương II

GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Mục 1. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TÀI CHÍNH

Điều 3. Kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh

1. Trình tự lp, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính dài hạn và hng năm của DNNN thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 ca Chính phvề đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (viết tt là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).

2. Kế hoạch tài chính

a) Hng năm, căn cứ vào kế hoạch sn xut kinh doanh dài hạn, căn cvào năng lực và nhu cầu thị trưng, DNNN xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm tiếp theo trình Chtịch công ty phê duyệt;

b) Căn ckế hoạch sản xuất kinh doanh được Chtịch công ty quyết định, DNNN thực hiện việc đánh giá tình hình sản xut kinh doanh của năm báo cáo và lập kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo gửi y ban nhân dân tnh và Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;

c) Kế hoạch tài chính được lập theo biu mẫu quy định tại khon 2 Điều 9 Thông tư s 219/2015/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2015 ca Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dn một số nội dung ca Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ;

d) Sở Tài chính chủ trì, phi hợp các cơ quan liên quan xem xét, báo cáo y ban nhân dân tnh có ý kiến chính thức bng văn bn đ DNNN hoàn chnh kế hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính sau khi hoàn chnh là kế hoạch chính thức làm cơ sở đSở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, đánh giá quản lý điều hành hoạt động kinh doanh ca DNNN.

Điều 4. Kế hoạch giám sát tài chính đối với các DNNN

Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế. STài chính lập kế hoạch giám sát tài chính (bao gm kế hoạch thanh tra, kim tra về tài chính đi vi các DNNN). Kế hoạch giám sát phải xác định rõ mục tiêu, nội dung, đối lượng, phạm vi giám sát đi với mi DNNN. Kế hoạch giám sát tài chính phi được ly ý kiến của Thanh tra tnh Kon Tum trước ngày 31/12 của năm trước đhoàn thiện, trình y ban nhân dân tnh phê duyệt và công bố trước ngày 31 tháng 01 hàng năm theo quy định tại đim d khon 1 Điều 12 Nghị định s 87/2015/NĐ-CP .

Mục 2. GIÁM SÁT TÀI CHÍNH

Điều 5. Giám sát tài chính đối với DNNN

1. Ch th giám sát

a) y ban nhân dân tỉnh thực hiện giám sát tài chính đối với các DNNN;

b) Sở Tài chính ch trì phối hợp với các cơ quan liên quan giúp y ban nhân dân tỉnh thực hiện giám sát tài chính, đánh giá hiệu quhoạt động và xếp loại, tổng hợp kết quả giám sát tài chính đối với DNNN.

2. Nội dung giám sát

Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP

3. Căn cứ thực hiện giám sát

Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .

4. Phương thức giám sát tài chính

Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .

5. Chế độ báo cáo

a) Các DNNN lập báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động ca doanh nghiệp (Báo cáo đánh giá tình hình tài chính) như sau:

- Nội dung báo cáo: DNNN lp báo cáo đánh giá tình hình tài chính theo hưng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 200/2015/TT-BTC: đồng thời lập báo cáo theo các Biu s: 02.A, 02.B, 02.C, 02.D và 02.Đ ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC .

- Thời hạn nộp báo cáo: DNNN nộp báo cáo đánh giá tình hình tài chính về y ban nhân dân tỉnh và STài chính trước ngày 31 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 30 tháng 4 năm tiếp theo đối với báo cáo năm;

b) Căn cứ báo cáo đánh giá tình hình tài chính ca DNNN nêu tại đim a khoản 5 Điều 5 Quy định này và các tài liệu khác có liên quan, S Tài chính kiểm tra, lp các báo cáo sau:

- Báo cáo giám sát tài chính: Báo cáo giám sát tài chính được lp cho từng DNNN theo các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này và khon 3 Điu 5 Thông tư số 200/2015/TT-BTC. Trong đó, phi đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp theo các mức độ: an toàn về tài chính, có dấu hiệu mất an toàn về tài chính; các kiến nghị đối với tng DNNN.

- Báo cáo kết quả giám sát tài chính: Trên cơ s báo cáo giám sát tài chính của từng DNNN, Sở Tài chính tng hợp và lập báo cáo kết quả giám sát tài chính đi với các DNNN; đồng thời lập Báo cáo theo Biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC trình y ban nhân dân tnh phê duyệt để gửi cho Bộ Tài chính kèm theo Báo cáo giám sát tài chính ca từng doanh nghiệp.

- Thời hạn nộp báo cáo (gồm báo cáo kết qu giám sát i chính, báo cáo giám sát tài chính ca từng DNNN): Trước ngày 31 tháng 8 của năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Điều 6. Giám sát tài chính đối với các công ty con, công ty liên kết

1. Chthể giám sát

a) Công ty mẹ thực hiện giám sát tài chính đi với các công ty con, công ty liên kết;

b) Sở Tài chính thực hiện giám sát gián tiếp đối với các công ty con, công ty liên kết quan trọng của doanh nghiệp thông qua công ty mẹ.

2. Đối tượng giám sát

a) Đối tượng do công ty mẹ thực hiện giám sát theo quy định tại điểm a khoản 1 Điu 6 Quy định này bao gm toàn bộ các công ty con, công ty liên kết của công ty mẹ;

b) Đối tượng do STài chính thực hiện giám sát theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Quy định này bao gồm:

- Công ty con của công ty mẹ;

- Công ty liên kết quan trọng của công ty mẹ. Việc xác định công ty liên kết quan trọng do công ty mẹ lựa chọn theo một trong các tiêu chí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP , báo cáo danh sách cho y ban nhân dân tnh và Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.

3. Nội dung giám sát

a) Đối với công ty con

- Công ty mẹ thực hiện giám sát công ty con trên cơ sở tham khảo các nội dung giám sát quy định tại Điều 9 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .

- STài chính phối hợp với công ty mẹ thực hiện giám sát tài chính công ty con theo quy định tại các khon 1, 2, 3 Điều 9 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ;

b) Đối với công ty liên kết

Thực hiện theo quy định tại khon 2 Điều 15 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .

4. Phương thức giám sát

a) STài chính thực hiện giám sát gián tiếp công ty con, công ty liên kết quan trọng của công ty mẹ;

b) Công ty mẹ thực hiện giám sát tài chính các công ty con, công ty liên kết bng phương thức giám sát trực tiếp, gián tiếp, giám sát trước, giám sát trong, giám sát sau, trong đó tập trung vào việc giám sát gián tiếp;

c) Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật v tài chính doanh nghiệp, Sở Tài chính tham mưu y ban nhân dân tnh xem xét, quyết định thực hiện hình thức giám sát trực tiếp tại công ty mẹ hoặc công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ.

5. T chc giám sát

Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.

6. Chế độ báo cáo

a) Công ty mẹ có trách nhiệm xây dựng các biu mẫu đthực hiện giám sát tài chính các công ty con, công ty liên kết theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế này;

b) Công ty mẹ lp báo cáo tình hình đu tư vào các công ty con, công ty liên kết quan trọng theo Biu số 02.B ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC gửi y ban nhân dân tnh và S Tài chính trước ngày 10 tháng 07 hàng năm đối với báo cáo 6 tháng và ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Điều 7. Giám sát vốn của DNNN đầu tư ra nước ngoài

1. Chủ thể giám sát

a) Công ty mẹ thực hiện giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài ca công ty mẹ, công ty con, công ty do công ty mẹ và công ty con góp vốn (thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2010);

b) S Tài chính giúp y ban nhân dân tỉnh giám sát các dự án đu tư ra nước ngoài có vốn ca DNNN, công ty con của DNNN thông qua công ty mẹ.

2. Đối tượng giám sát

Đi tượng giám sát là toàn bộ các dự án đầu tư ra nước ngoài của DNNN, bao gồm các dự án của công ty mẹ, công ty con, và dự án do công ty mẹ và công ty con góp vốn thành lp.

3. Nội dung giám sát

Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư số 200/2015/TT-BTC .

4. Phương thức giám sát

Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .

5. Chế độ báo cáo

Công ty mẹ có trách nhiệm:

a) Thực hiện các quy định tại khon 3 Điều 17 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP đối với việc giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

b) Xây dựng Quy chế hoạt động và quản lý sử dụng vn, tài sản của doanh nghiệp tại nước ngoài; xây dựng ch tiêu giám sát kết quả sn xut kinh doanh, hiệu quả đầu tư vốn đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài;

c) Lập báo cáo theo Biu số 04.A và 04.B ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC gửi y ban nhân dân tnh và Sở Tài chính tớc ngày 10 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng và ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Mục 3. GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT

Điều 8. Các dấu hiệu mất an toàn tài chính của DNNN

Trường hợp DNNN có một trong những dấu hiệu mất an toàn tài chính được quy định tại khon 1 và khon 2 Điều 24 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP , Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu y ban nhân dân tnh giao cho các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc y ban nhân dân tnh xem xét, đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư ca doanh nghiệp đquyết định đưa DNNN vào diện giám sát tài chính đặc biệt hay tiếp tục thực hiện giám sát tài chính theo quy định.

Điều 9. Quyết định giám sát tài chính đặc biệt

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc y ban nhận dân tỉnh thống nht, tham mưu y ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giám sát tài chính đặc biệt đối với DNNN.

2. Quyết định giám sát chính đặc biệt bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .

Điều 10. Trách nhiệm của Chủ tịch công ty và Giám đốc DNNN thuộc diện giám sát tài chính đặc biệt

1. Chủ tịch công ty và Giám đốc DNNN thuộc diện giám sát tài chính đặc biệt có trách nhiệm trin khai thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điu 27 Nghđịnh s 87/2015/NĐ-CP, định kỳ báo cáo y ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính theo biu mẫu như đi với các DNNN khác được hướng dẫn tại Thông tư số 200/2015/TT-BTC .

2. Thời hạn báo cáo: Đối với báo cáo tháng gửi trước ngày 05 ca tháng tiếp theo, báo cáo quý gửi trước ngày 15 của tháng đu tiên ca quý tiếp theo và báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng 01 ca năm tiếp theo.

Mục 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Điều 11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của DNNN và kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp

1. Ch tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của DNNN được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư s 200/2015/TT-BTC .

2. Chỉ tiêu đánh giá kết quhoạt động của Người quản lý doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại khon 4 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư số 200/2015/TT-BTC .

Điều 12. Căn cứ đánh giá hiệu quả và xếp loại DNNN

Việc đánh giá hiệu qu và xếp loại DNNN được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và căn cứ vào các chtiêu đánh giá, xếp loại DNNN hàng năm do Ủy ban nhân dân tnh quyết định giao cho từng DNNN.

Điều 13. Phương thức đánh giá hiệu quả và kết quả xếp loại DNNN

1. Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động và kết quả xếp loại DNNN được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CPĐiều 14 Thông tư số 200/2015/TT-BTC.

2. S Tài chính ch trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tnh, Cục Thống kê tỉnh và các cơ quan liên quan khác giúp y ban nhân dân tỉnh thực hiện việc đánh giá hiệu quả hoạt động và kết quxếp loại DNNN hằng năm.

3. Các S, ngành liên quan có trách nhiệm đánh giá tình hình thực hiện pháp luật hàng năm ca DNNN đi với lĩnh vực mình quản lý.

4. Về đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý DNNN

Căn ckết quả giám sát, kết quxếp loại DNNN và quy định pháp luật về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điu lệ, SNội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan giúp y ban nhân dân tnh thực hiện việc đánh giá hiệu quả hoạt động ca Người qun lý doanh nghiệp theo quy định tại khon 4 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điu 13 và khoản 3 Điều 14 Thông tư số 200/2015/TT-BTC gửi Sở Tài chính để tổng hợp trước ngày 31 tháng 5 ca năm tiếp theo.

Điều 14. Báo cáo đánh giá và xếp loại DNNN

1. DNNN căn c tiêu chí đánh giá, phân loại DNNN và Nời quản lý doanh nghiệp nêu tại Điều 11 và Điều 12 Quy chế này tự đánh giá và xếp loại doanh nghiệp hằng năm, lập và gửi o cáo theo Biểu số 05.A và 05.B ban hành kèm theo Thông tư s 200/2015/TT-BTC cho STài chính trước ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo để thm định.

2. Sở Tài chính lập Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại DNNN, tình hình thực hiện nhiệm vụ công ích được giao của các DNNN trình y ban nhân dân tnh gửi Bộ Tài chính lấy ý kiến trước ngày 31 tháng 5 ca năm tiếp theo.

3. y ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại DNNN và công bố kết quả xếp loại DNNN trước ny 30 tháng 6 hng năm.

4. Đối với các báo cáo tài chính đã được kim toán nhưng tchức kiểm toán độc lập có ý kiến ngoại trừ một số vn đề làm ảnh hưng đến kết quả kinh doanh thì DNNN có trách nhiệm gii trình cụ th trong Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại của DNNN gửi Sở Tài chính.

Chương III

GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC

Điều 15. Chủ thể giám sát

1. y ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát thông qua Người đại diện phần vốn nhà nước tại các công ty cphần có vốn góp của Nhà nước do y ban nhân dân tnh làm đại diện ch shữu (viết tắt là công ty cphần có vốn nhà nước).

2. Sở Tài chính là đu mối giúp y ban nhân dân tnh tổng hợp báo cáo giám sát đối với các công ty cphần có vốn nhà nước.

Điều 16. Nội dung giám sát

1. Đi với công ty cổ phần do Nhà nước nm gitrên 50% vốn điều lệ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 200/2015/TT-BTC.

2. Đối với công ty cphần do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ được thực hiện theo quy định tại khon 2 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 9 Thông tư số 200/2015/TT-BTC.

Điều 17. Phương thức giám sát

1. Đối với công ty cphn do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:

Việc giám sát tài chính thực hiện gián tiếp thông qua các báo cáo định k, đột xuất hoặc theo yêu cầu của y ban nhân dân tỉnh do Nời đại diện phần vốn nhà nước báo cáo. Trường hợp phát hiện có du hiệu vi phạm pháp luật về qun lý tài chính doanh nghiệp, y ban nhân dân tnh chđạo Người đại diện phần vốn nhà nước yêu cầu Ban Kim soát doanh nghiệp thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật vquản lý, sdụng, bảo toàn và phát trin vn ca công ty c phn có vn nhà nước.

2. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nm gidưới 50% vốn điều lệ:

Việc giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện gián tiếp thông qua các báo cáo định kcủa Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cphần có vn nhà nước.

Điều 18. Chế độ báo cáo giám sát tài chính

1. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nm giữ trên 50% vn điu lệ:

Định kỳ 6 tháng và hằng năm, Người đại diện phần vốn nhà nước lp báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại khon 1 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 200/2015/TT-BTC gửi y ban nhân dân tnh và Sở i chính trước ngày 15 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng và tớc ny 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

2. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm gidưới 50% vốn điều lệ:

Hằng năm, Người đại diện phn vốn nhà nước lập báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại khon 2 Điu 33 Nghị định s87/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 9 Thông tư số 200/2015/TT-BTC gửi về y ban nhân dân tnh và S Tài chính trước ngày 15 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

3. Căn c báo cáo giám sát tài chính ca Người đại diện phần vốn nhà nước nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Quy chế này, Sở Tài chính lp báo cáo kết quả giám sát tài chính của từng công ty c phn có vn nhà nước; tng hợp, lập báo cáo tng hợp kết qu giám sát tài chính ca các công ty cổ phần có vốn nhà nước trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt và gửi Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 31 tháng 5 ca năm tiếp theo đi với báo cáo năm.

Chương IV

CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Điều 19. Công khai thông tin tài chính của DNNN

1. Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện công khai thông tin tài chính phải đảm bo các mục đích và yêu cầu được quy đnh tại Điều 38 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.

2. Công khai thông tin tài chính theo định kỳ

a) Nội dung công khai được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ;

b) Phương thức công khai được thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.

3. Công khai thông tin tài chính bất thường

Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện công khai thông tin tài chính bất thường theo quy định ca pháp luật về doanh nghiệp.

Điều 20. Công khai thông tin tài chính của công ty cổ phần có vốn nhà nước

Các công ty cphần có vốn nhà nước thực hiện công khai thông tin tài chính theo quy định của pháp luật và Điều lệ doanh nghiệp.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giúp y ban nhân dân tnh trin khai thực hiện và theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

2. Chtịch Công ty TNHH MTV do y ban nhân dân tnh làm đại din ch s hữu có trách nhiệm căn cQuy chế này và các quy định hiện hành để xây dựng và thực hiện Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đi với công ty con và công ty liên kết.

3. Người đại diện phần vốn nhà nước tại các công ty cphần có vốn nhà nước có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các bộ phận có liên quan thực hiện nghiêm túc đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định tại Quy chế này.

b) Thực hiện các biện pháp giám sát chặt ch, nghiêm túc, nhm bo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, kịp thời phát hiện các vấn đề có khả năng gây ảnh hưởng đến tình hình tài chính và vốn nhà nước tại doanh nghiệp báo cáo y ban nhân dân tỉnh và S Tài chính để xem xét xử lý.

4. Những nội dung chưa quy định trong Quy chế này được thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản pháp luật liên quan hiện hành.

5. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản nh kịp thời về y ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính tỉnh) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.