Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 39/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nông Văn Chí |
Ngày ban hành: | 22/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2017/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2016/QĐ-UBND NGÀY 13 NGÀY 12 THÁNG 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP VỀ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1328/TTr-SXD ngày 17 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Vốn nhà nước ngoài ngân sách: Là các nguồn vốn Nhà nước không nằm trong dự toán ngân sách nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.”
2. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Chủ đầu tư
1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư, chủ đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư hoặc được ủy quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ đầu tư là UBND cấp xã”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế cơ sở
1. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở.
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định đối với các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 của các dự án quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư trên địa bàn tỉnh, do Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định đầu tư, cụ thể:
+ Sở Xây dựng thẩm định đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị) và các công trình khác do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu.
+ Sở Giao thông vận tải thẩm định đối với công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định theo quy định ở trên).
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định đối với công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Sở Công Thương thẩm định đối với công trình hầm mỏ, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
- Đối với các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư thì các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình phê duyệt dự án.
b) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ nội dung thẩm định tổng mức đầu tư do các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định); chủ trì thẩm định dự án có nội dung chủ yếu về mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng có cấu phần xây dựng gồm các hạng mục công trình, công việc không quyết định đến mục tiêu đầu tư, an toàn trong vận hành, sử dụng và có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 05 tỷ đồng.
- Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 và thẩm định tổng mức đầu tư của dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thẩm định thiết kế công nghệ theo nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 của dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Đối với các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình phê duyệt dự án.
c) Đối với dự án PPP.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi và tổng hợp trình phê duyệt dự án đối với các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
- Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014, thẩm định tổng mức đầu tư phần vốn đóng góp của nhà nước và góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình của dự án.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thẩm định thiết kế công nghệ theo nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 của dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
d) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác.
Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75 m; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng; công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; các nội dung khác do người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định.
đ) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có phần tham gia bằng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì dự án được thẩm định như đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
e) Đối với dự án gồm nhiều công trình có loại, cấp công trình khác nhau, cơ quan chủ trì thẩm định là cơ quan có trách nhiệm thẩm định công trình chính hoặc công trình có cấp cao nhất của dự án.
g) Đối với các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư nhưng thuộc thẩm quyền thẩm định của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thì Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình phê duyệt dự án.
2. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư và tổng hợp kết quả thẩm định trình phê duyệt dự án.
- Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
b) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014, đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư và tổng hợp kết quả thẩm định trình phê duyệt dự án; chủ trì thẩm định dự án có nội dung chủ yếu về mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng có cấu phần xây dựng gồm các hạng mục công trình, công việc không quyết định đến mục tiêu đầu tư, an toàn trong vận hành, sử dụng và có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 05 tỷ đồng.
- Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thẩm định thiết kế công nghệ theo nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư.
- Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
c) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác.
Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định các nội dung theo quy định tại các điểm c và d khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình công cộng; công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III nằm trên địa bàn hành chính của tỉnh. Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình do người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định.
d) Trong trường hợp Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định dự án thì các Sở chuyên ngành thực hiện thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
a) Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
b) Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế hai bước.
c) Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình đối với trường hợp thiết kế ba bước.
2. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
a) Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình từ cấp III trở lên được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán phần công nghệ (nếu có) và tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng các công trình còn lại.
Riêng đối với phần thiết kế công nghệ, thiết kế của công trình cấp IV của các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư do Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định.
b) Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước.
c) Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình đối với trường hợp thiết kế ba bước và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước sau khi có kết quả thẩm định của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
d) Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
3. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác.
a) Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình công cộng; công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, III được, xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng của các công trình còn lại.
b) Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư, hình thức tổ chức quản lý dự án là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập.
Trường hợp nếu Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình là chủ đầu tư dự án thì thực hiện như sau:
- Đối với các dự án có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng, chủ đầu tư có trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án khu vực để thực hiện quản lý dự án theo quy định.
- Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để trực tiếp quản lý dự án; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện, chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư, hình thức tổ chức quản lý dự án là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện do Chủ tịch, UBND cấp huyện quyết định thành lập.
Trường hợp nếu Chủ tịch UBND cấp huyện giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình là chủ đầu tư dự án thì cơ quan, tổ chức được giao chủ đầu tư có trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện để thực hiện quản lý dự án theo quy định. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, chủ đầu tư được sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc để trực tiếp quản lý dự án, trường hợp không đủ điều kiện thực hiện, chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện.
3. Đối với các dự án do UBND cấp xã được giao làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư đồng thời thực hiện vai trò của chủ đầu tư, thì UBND cấp xã ủy thác cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện để thực hiện quản lý dự án (trừ các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia có cơ chế đặc thù riêng). Đối với các dự án cải tạo, sửa chữa và dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản chỉ có yêu cầu lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng thì UBND cấp xã được trực tiếp quản lý dự án.”
6. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
4. Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các công trình xây dựng chỉ có yêu cầu lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng, sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.”
Đối với các dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình của dự án đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; việc điều chỉnh dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình và các bước tiếp theo của các dự án này nếu được thực hiện sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện đầy đủ các quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. Các nội dung không được quy định tại Quyết định này được áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 9 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 01/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định về thanh tra lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 3 Điều 7 của Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức và Bà mẹ Việt Nam anh hùng khi từ trần trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về hạn mức đất và chế độ quản lý đối với việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định bổ sung giá đất đường vào Trại giam Gia Trung vào bảng số 2 - bảng giá đất ở nông thôn, kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 09/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Khu nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí khác trong hoạt động chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi tiết 2, tiết 6, điểm a, khoản 2 và khoản 3, Điều 5 của Quy định thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Thông tư 03/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015