Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 40/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 26/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số: 09/2017/NĐ-CP ngày 09/2/2017 của Chính phủ ban hành Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 43/TTr-STTTT ngày 07/8/2017, Tờ trình số 52/TTr-STTTT ngày 11/10/2017; Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp số 116/BC-STP ngày 13/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số:40/2017/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về người phát ngôn, chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với:
a) Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, gồm: Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính nhà nước).
b) Cơ quan báo chí, nhà báo và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thường xuyên (sau đây gọi chung là người phát ngôn);
c) Người có trách nhiệm thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thực hiện phát ngôn (sau đây gọi chung là người được ủy quyền phát ngôn) hoặc giao nhiệm vụ phối hợp cùng người phát ngôn thực hiện phát ngôn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề cụ thể được giao.
Người phát ngôn quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này nếu không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì phải báo cáo để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho người có trách nhiệm thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
2. Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các sở, ban, ngành, gồm:
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trường hợp thủ trưởng các sở, ban, ngành không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì ủy quyền cho cấp phó thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
3. Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã;
b) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì ủy quyền cho cấp phó của mình thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
4. Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh và huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản:
- Họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ email của Người thực hiện phát ngôn cho Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, gửi và đăng tải trên Cổng Thông tin Giao tiếp Điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính nhà nước.
- Khi thực hiện ủy quyền thì họ tên, chức vụ, số điện thoại và địa chỉ e-mail của Người được ủy quyền phát ngôn, văn bản ủy quyền gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp; gửi và đăng tải trên Cổng Thông tin Giao tiếp Điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính nhà nước hoặc niêm yết tại trụ sở (nếu cơ quan hành chính nhà nước chưa có trang thông tin điện tử) trong thời hạn 12 giờ kể từ khi ký văn bản ủy quyền.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản:
- Họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ email của Người thực hiện phát ngôn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, quản lý và đăng tải trên cổng thông tin điện tử huyện, thành, thị; trang thông tin điện tử của xã, phường, thị trấn (nếu có).
- Khi thực hiện ủy quyền thì họ tên, chức vụ, số điện thoại và địa chỉ e-mail của Người được ủy quyền phát ngôn, văn bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, quản lý và đăng tải trên cổng thông tin điện tử huyện, thành, thị; trang thông tin điện tử của xã, phường, thị trấn hoặc niêm yết tại trụ sở (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã chưa có trang thông tin điện tử) trong thời hạn 12 giờ kể từ khi ký văn bản ủy quyền.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, gửi danh sách người thực hiện phát ngôn cấp xã cho Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
6. Việc ủy quyền phát ngôn quy định tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này được thực hiện bằng văn bản, chỉ áp dụng trong từng vụ việc và có thời hạn nhất định.
7. Người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn quy định tại điểm b, điểm c khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này không được ủy quyền tiếp cho người khác.
8. Các cá nhân của cơ quan hành chính nhà nước không được người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí được cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định pháp luật nhưng không được nhân danh cơ quan, đơn vị để phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin đã cung cấp.
Điều 3: Hình thức phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Tổ chức họp báo
2. Đăng tải nội dung phát ngôn và cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin Giao tiếp Điện tử tỉnh theo địa chỉ www.vinhphuc.gov.vn hoặc www.vinhphuc.vn, trang Thông tin điện tử của cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Phát ngôn trực tiếp hoặc trả lời phỏng vấn của nhà báo, phóng viên.
4. Gửi thông cáo báo chí, nội dung trả lời cho cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên bằng văn bản hoặc qua thư điện tử đến các cơ quan báo chí, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Cung cấp thông tin qua trao đổi trực tiếp hoặc tại các cuộc giao ban báo chí định kỳ gần nhất do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo tỉnh tổ chức khi được yêu cầu.
6. Ban hành văn bản đề nghị cơ quan báo chí đăng, phát phản hồi, cải chính, xin lỗi nội dung thông tin trên báo chí.
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
Điều 4. Phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí thông qua các hình thức sau:
a) Định kỳ hàng tháng, từ ngày 05 đến ngày 10 cung cấp thông tin cho báo chí về hoạt động, công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và cập nhật thông tin trên Cổng Thông tin Giao tiếp Điện tử tỉnh theo các quy định của Chính phủ.
b) Ít nhất ba tháng một lần tổ chức họp báo để cung cấp thông tin cho báo chí về tình hình kinh tế - xã hội, công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp tại các cuộc giao ban báo chí định kỳ do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo tỉnh tổ chức.
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Cổng thông tin điện tử của Chính phủ theo quy định hiện hành.
Cổng Thông tin Giao tiếp Điện tử tỉnh có trách nhiệm cập nhật thông tin theo các quy định hiện hành để cung cấp kịp thời, chính xác thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thị xã, thành phố tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí về hoạt động của cơ quan, đơn vị mình theo các hình thức sau:
a) Cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí và cập nhật thông tin trên Cổng Thông tin Giao tiếp Điện tử tỉnh, trang Thông tin điện tử của cơ quan mình (nếu có) theo các quy định của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang Thông tin điện tử hoặc cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
b) Cử người phát ngôn cung cấp thông tin tại họp báo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh khi có yêu cầu.
c) Tùy theo tình hình nhiệm vụ công tác, hàng năm hoặc đột xuất tổ chức họp báo để cung cấp thông tin cho báo chí. Việc tổ chức họp báo thực hiện theo quy định hiện hành.
Trường hợp cần thiết, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp tại các cuộc giao ban báo chí định kỳ do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo tỉnh tổ chức.
Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử Vĩnh Phúc, Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cung cấp thông tin định kỳ trên cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý và trên trang Thông tin điện tử của mình (nếu có).
Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí bằng văn bản hoặc các hình thức quy định tại Điều 3 Quy định này.
Trường hợp tổ chức họp báo phải báo cáo cấp trên trực tiếp quản lý và thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Phát ngôn và cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất, bất thường
Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí trong những trường hợp đột xuất, bất thường sau đây:
1. Khi xảy ra các sự kiện, vấn đề quan trọng có tác động lớn trong xã hội hoặc khi dư luận xuất hiện nhiều ý kiến không thống nhất về một vấn đề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan hành chính nhà nước thì người phát ngôn hoặc người được ủy quyền phát ngôn phải thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông để cảnh báo kịp thời và định hướng dư luận.
Trường hợp xảy ra vụ việc cần có ngay thông tin ban đầu của cơ quan hành chính nhà nước thì người phát ngôn hoặc người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm chủ động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí trong thời gian chậm nhất là 24 giờ, kể từ khi vụ việc xảy ra.
2. Khi cơ quan báo chí hoặc Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của cơ quan, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đã được nêu trên báo chí hoặc về các sự kiện, vấn đề nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Khi nhận được ý kiến, kiến nghị, phê bình, khiếu nại, tố cáo của tổ chức công dân do cơ quan báo chí chuyển đến hoặc đăng, phát trên báo chí, Người phát ngôn phải tổ chức xử lý thông tin và thông báo cho cơ quan báo chí, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông kết quả hoặc biện pháp giải quyết trong thời hạn quy định.
4. Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng, phát thông tin sai sự thật về lĩnh vực, địa bàn do cơ quan mình quản lý, người phát ngôn hoặc người được ủy quyền phát ngôn yêu cầu cơ quan báo chí đó phải đăng, phát ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
1. Theo đề nghị của Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn các nội dung thông tin phục vụ cho việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
2. Cơ quan hành chính nhà nước là đơn vị đầu mối thu thập và xử lý các yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của mình từ các cơ quan báo chí, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông và tổ chức cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này.
3. Sở Ngoại vụ là đầu mối thu thập, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xử lý các yêu cầu cung cấp thông tin từ các cơ quan báo chí nước ngoài, phối hợp với cơ quan hành chính nhà nước tổ chức phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
Quyền và trách nhiệm của người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn; Trách nhiệm của cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên; Xử lý vi phạm được quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số: 09/2017/NĐ-CP ngày 09/2/2017 của Chính phủ ban hành Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
Căn cứ Nghị định số: 09/2017/NĐ-CP ngày 09/2/2017 của Chính phủ ban hành Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước, các văn bản pháp luật liên quan và Quy định này, các cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Người đứng đầu các sở, ngành, địa phương phải chủ động chỉ đạo việc tiếp nhận, phản hồi thông tin báo chí nêu; xử lý kịp thời các thông tin có tác động tiêu cực đến sự phát triển của ngành, địa phương mình, đồng thời báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp giải quyết.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan báo chí tác nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện Quy định này; chỉ đạo Cổng Thông tin Giao tiếp Điện tử tỉnh đăng tải nội dung phát ngôn và cung cấp thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.
Nghị định 09/2017/NĐ-CP quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất mặt nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở Thái Bình kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 187/1999/QĐ-UB và 02/2003/QĐ-UB Quy chế tổ chức và quản lý chợ Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND và 21/2013/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 7 Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vườn Quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 391/2002/QĐ-UB Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và điều kiện bảo đảm trong công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nhiệm vụ và quyền hạn của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp tại các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 32/2013/QĐ/UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố do Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao cho về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý hồ sơ dự án đầu tư sau khi cấp có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định chấp thuận đầu tư hoặc thông báo chấm dứt hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và đăng ký biến động sau khi cấp giấy trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 28/03/2014