Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
Số hiệu: | 2595/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 11/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2595/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 11 tháng 9 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Căn cứ Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2094/TTr-SNN-KHTC ngày 20/8/2012 về việc đề nghị ban hành Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2595/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về kinh tế trang trại;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuế đất, thuế mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn vay cho Quỹ Quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn vay cho Quỹ Quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-NHNN ngày 14/6/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Căn cứ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 03/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về chương trình quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn vùng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3393/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án Cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TỈNH ĐỒNG NAI TÍNH ĐẾN 01/12/2011
Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai thời điểm 01/12/2011 của Sở Nông nghiệp và PTNT, hiện toàn tỉnh có 2.161 trang trại đạt tiêu chí kinh tế trang trại, gồm:
1. Trang trại trồng trọt |
524 trang trại |
chiếm 24,25% |
- Cây hàng năm |
59 trang trại |
|
- Cây lâu năm - cây ăn quả |
465 trang trại |
|
2. Trang trại chăn nuôi |
1.539 trang trại |
chiếm 71,22% |
3. Trang trại lâm nghiệp |
03 trang trại |
chiếm 0,14% |
4. Trang trại thủy sản |
25 trang trại |
chiếm 1,15% |
5. Trang trại tổng hợp |
41 trang trại |
chiếm 1,90% |
6. Trang trại đặc thù (nấm, nuôi ong) |
29 trang trại |
chiếm 1,34% |
Ngành chăn nuôi có tỷ lệ trang trại cao nhất do đáp ứng đủ yêu cầu của tiêu chí trang trại (100 con lợn hoặc từ 5.000 con gà trở lên). Các ngành khác có tỷ lệ trang trại thấp do không đáp ứng được tiêu chí đất đai theo quy định, trong đó thấp nhất là tỷ lệ trang trại lâm nghiệp do các trang trại trồng cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh không đáp ứng đủ tiêu chí có trên 31 ha đất/trang trại.
* Số lượng trang trại phân theo đơn vị hành chính cấp huyện
Bảng 01. Số lượng và loại hình trang trại
TT |
Huyện |
Số TT |
Tỷ lệ % |
Phân theo loại hình trang trại |
|||||
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Lâm nghiệp |
Thủy sản |
Tổng hợp |
Khác |
||||
1 |
Xuân Lộc |
516 |
23,88 |
254 |
216 |
3 |
6 |
20 |
17 |
2 |
Thống Nhất |
408 |
18,88 |
8 |
400 |
|
|
|
|
3 |
Cẩm Mỹ |
354 |
16,38 |
164 |
179 |
|
|
11 |
|
4 |
Trảng Bom |
304 |
14,07 |
30 |
270 |
|
1 |
2 |
1 |
5 |
Biên Hòa |
195 |
9,02 |
|
192 |
|
3 |
|
|
6 |
Long Khánh |
138 |
6,39 |
7 |
121 |
|
|
|
10 |
7 |
Tân Phú |
67 |
3,10 |
24 |
29 |
|
5 |
6 |
1 |
8 |
Vĩnh Cửu |
64 |
2,96 |
11 |
48 |
|
5 |
|
|
9 |
Định Quán |
57 |
2,64 |
25 |
27 |
|
5 |
|
|
10 |
Long Thành |
49 |
2,27 |
|
49 |
|
|
|
|
11 |
Nhơn Trạch |
9 |
0,42 |
1 |
8 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
2.161 |
100 |
524 |
1.539 |
3 |
25 |
41 |
29 |
Huyện Xuân Lộc có số lượng trang trại nhiều nhất là 516 trang trại, chiếm 23,88%, kế đến là huyện Thống Nhất có 408 trang trại, chiếm 18,88%. Huyện Nhơn Trạch có số lượng trang trại ít nhất là 09 trang trại, chiếm 0,42%.
Trong số 2.161 chủ trang trại có 1.853 nam, 2.040 người Kinh, 2.017 nông dân trong đó 1.703 người chưa đào tạo, 179 sơ cấp, 123 trung cấp, 37 cao đẳng, 119 có trình độ đại học trở lên.
Lao động thường xuyên của hộ chủ trang trại gồm 4.714 người, trong đó 4.162 chưa đào tạo, 173 sơ cấp, 192 trung cấp, 62 cao đẳng, 127 đại học trở lên; lao động thuê mướn có 3.769 người, trong đó 3.644 chưa đào tạo, 38 sơ cấp, 40 trung cấp, 15 cao đẳng, 32 đại học trở lên.
Tổng diện tích đất SXKD của trang trại là 9.706,29 ha, gồm 8.683,81 ha đất của chủ trang trại, 1.023,48 ha đất thuê mướn, hợp đồng, bình quân/trang trại: 4,49 ha, được phân bổ theo Bảng 02.
Bảng 02. Bình quân đất đai của trang trại phân theo loại hình
TT |
Loại hình trang trại |
Số trang trại |
Tổng điện tích đất SXKD (ha) |
Bình quân/TT (ha) |
1 |
Trang trại cây hàng năm |
59 |
800,13 |
13,56 |
2 |
Trang trại cây lâu năm |
465 |
4.515,61 |
9,71 |
3 |
Trang trại chăn nuôi |
1.539 |
3.555,00 |
2,31 |
4 |
Trang trại lâm nghiệp |
3 |
300,00 |
100,00 |
5 |
Trang trại thủy sản |
25 |
180,40 |
7,22 |
6 |
Trang trại tổng hợp |
41 |
335,20 |
8,18 |
7 |
Trang trại đặc thù |
29 |
20,03 |
0,69 |
Tổng cộng |
2.161 |
9.707,29 |
4,49 |
Thiết bị máy móc sử dụng của trang trại gồm 986 máy kéo, 366 ô tô các loại, 1.250 máy phát điện, 52 máy tuốt lúa có động cơ, 32 máy sấy, 115 máy chế biến lương thực, 09 máy chế biến gỗ, 1.472 bình phun thuốc trừ sâu có động cơ, 2.995 máy bơm dùng cho sản xuất, 593 máy chế biến thức ăn gia súc, 61 máy chế biến thức ăn thủy sản, 20 tàu thuyền có động cơ, 1.199 hầm Biogas.
Về trình độ áp dụng công nghệ thông tin: Có 377 trang trại sử dụng 494 máy vi tính phục vụ sản xuất, có 16 máy kết nối mạng nội bộ (LAN), có 449 máy nối mạng Internet, 02 trang trại có website, 01 trang trại bán hàng qua mạng với doanh số 400 triệu đồng năm 2011 (xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc).
Tổng vốn sản xuất kinh doanh của trang trại là 4.396.470 triệu đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là 3.743.073 triệu đồng, vốn vay ngân hàng, tổ chức tín dụng là 387.987 triệu đồng, vốn vay khác là 11.480 triệu đồng, vốn khác là 253.930 triệu đồng, được phân ra: Vốn xây dựng cơ bản là 1.966.171 triệu đồng, vốn mua sắm tài sản cố định không qua xây dựng là 1.207.252 triệu đồng, vốn lưu động là 1.223.047 triệu đồng.
Giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại (tính từ 01/12/2010 đến 01/12/2011): Tổng diện tích thu hoạch từ trồng trọt là 5.819,69 ha, thu được 755.129 triệu đồng, thu từ chăn nuôi 5.389.302 triệu đồng, thu từ thủy sản 76.978 triệu đồng, thu từ hoạt động SXKD khác của trang trại là 9.317 triệu đồng. Giá trị sản lượng hàng hóa bình quân của trang trại đạt 2.887,89 triệu đồng.
- Tổng thu nhập (lãi) của trang trại là 777.002 triệu đồng, bình quân đạt 359,56 triệu đồng/trang trại.
- Về quy mô của trang trại:
+ Tổng số bò có 500 con, trong đó có 367 con bò lai, 100 bò sữa.
+ Tổng số lợn là 481.594 con, gồm 73.395 lợn nái, 2.871 lợn đực giống, 405.328 lợn thịt.
+ Tổng số gà là 5.270.857 con, trong đó gà thịt nuôi trại 3.586.281 con, gà đẻ trứng là 1.216.823 con.
+ Tổng số vịt là 37.294 con, trong đó vịt đẻ là 26.209 con.
+ Tổng số ngan, ngỗng là 1.162 con.
+ Tổng đàn cút là 875.170 con.
+ Tổng số dê là 1.002 con.
+ Tổng đàn ong là 70.000 con (01 trang trại huyện Thống Nhất).
- Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản là 350,79 ha, trong đó nuôi cá là 342,71 ha, nuôi tôm là 0,18 ha, nuôi cá giống là 7,9 ha, 05 lồng cá với thể tích 1.250 m3, 01 lồng thủy sản khác thể tích 200m3, 5.055 thiên nấm các loại.
- Về các chính sách hỗ trợ trang trại:
+ Có 615 trang trại được tập huấn 1.910 lần gồm các nội dung về kinh tế trang trại, BVTV, VietGAP, GlobalGAP cho xoài, IPM, kỹ thuật trồng nấm, trồng trọt, thủy sản, chăn nuôi thú y, thức ăn chăn nuôi, phân hữu cơ, quản lý trong HTX...
từ các công ty cung ứng thức ăn chăn nuôi, thủy sản, Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy sản, Trạm Khuyến nông, BVTV, Trạm Thú y, Phòng Nông nghiệp, Liên minh HTX tỉnh, Trung tâm Nghiên cứu cây ăn quả Miền Đông Nam Bộ, Sở Khoa học và Công nghệ...
+ 04 trang trại được Nhà nước cho thuê 102 ha đất.
+ 80 trang trại được vay 40.595 triệu đồng vốn ưu đãi (lãi suất từ 14,5 - 20%/ năm).
+ 30 trang trại được hỗ trợ 35 mô hình khuyến nông, lâm, ngư...
+ 39 trang trại được chuyển giao KHCN trong đó có 45 hầm Biogas, tưới tiết kiệm, cơ sở thực hiện GAP (01 trang trại)...
+ 11 trang trại được hỗ trợ triển lãm; 06 trang trại được tham dự các buổi xúc tiến thương mại.
II. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ TRANG TRẠI TỈNH ĐỒNG NAI
1. Kết quả đạt được
So sánh diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng chính của trang trại so với toàn tỉnh cho thấy tất cả các cây trồng chính của trang trại đều có năng suất vượt trội so với năng suất bình quân toàn tỉnh trong đó cây xoài cao hơn gấp 03 lần (323,05%), cây điều cao hơn gấp 02 lần (202,86%) và cây cao su cao hơn 1,5 lần (151,96%). Từ đó, ta có thể đánh giá là các chủ trang trại có trình độ thâm canh cao hơn hẳn so với hộ nông dân.
Bảng 03. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của trang trại năm 2011 so với toàn tỉnh
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Tỷ lệ % trang trại/toàn tỉnh |
|
Trang trại |
Toàn tỉnh |
|||
1. Cây lúa |
|
|
|
|
Diện tích |
Ha |
434,79 |
68.657 |
0,63 |
Năng suất |
Tạ/ha |
88,60 |
48,83 |
181,45 |
Sản lượng |
Tấn |
3.852 |
336.213 |
1,15 |
2. Cây xoài |
Ha |
|
|
|
Diện tích |
Ha |
707,74 |
7.384 |
9,58 |
Năng suất |
Tạ/ha |
307,80 |
95,28 |
323,05 |
Sản lượng |
Tấn |
21.784 |
70.355 |
30,96 |
3. Cây điều |
|
|
|
|
Diện tích |
Ha |
1.510,71 |
47.689 |
3,17 |
Năng suất |
Tạ/ha |
21,30 |
10,50 |
202,86 |
Sản lượng |
Tấn |
3.218 |
50.073 |
6,43 |
4. Cây tiêu |
|
|
|
|
Diện tích |
Ha |
628,26 |
6.256 |
10,04 |
Năng suất |
Tạ/ha |
21,50 |
21,29 |
100,99 |
Sản lượng |
Tấn |
1.351 |
13.319 |
10,14 |
5. Cây cao su |
|
|
|
|
Diện tích |
Ha |
1.167,06 |
29.057 |
4,03 |
Năng suất |
Tạ/ha |
21,70 |
14,28 |
151,96 |
Sản lượng |
Tấn |
2.533 |
41.497 |
6,10 |
6. Cây cà phê |
|
|
|
|
Diện tích |
Ha |
423,61 |
17.396 |
2,44 |
Năng suất |
Tạ/ha |
20,80 |
18,05 |
115,24 |
Sản lượng |
Tấn |
881 |
31.400 |
2,81 |
Nguồn: Kết quả khảo sát trang trại tỉnh Đồng Nai thời điểm 01/12/2011- Sở Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống kê.
So sánh quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại so với toàn tỉnh cho thấy:
Số lượng trang trại năm 2011 chỉ chiếm 1,17 % so với tổng số hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nhưng có quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm, giá trị sản lượng hàng hóa chiếm tỷ trọng đáng kể, cụ thể:
Tổng đàn lợn của trang trại chiếm tỷ lệ 36,23% so với toàn tỉnh; tổng đàn gia cầm chiếm tỷ lệ 58,05% so với toàn tỉnh.
Tổng giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại chiếm tỷ lệ 21,82% so toàn tỉnh, trong đó giá trị thu hoạch trên đơn vị diện tích cao hơn gấp 03 lần (318,74%) so toàn tỉnh.
Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp của trang trại cao gấp hơn 02 lần (204,31%) so với toàn tỉnh.
Bảng 04. Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại năm 2011 so với toàn tỉnh
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Tỷ lệ % trang trại/toàn tỉnh |
|
Trang trại |
Toàn tỉnh |
|||
1. Số lượng trang trại/hộ sản xuất nông nghiệp |
Hộ |
2.161 |
184.517 |
1,17 |
2. Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
2.1. Tổng số lợn |
Con |
481.594 |
1.329.326 |
36,23 |
2.2. Tổng số gia cầm |
Con |
6.184.483 |
10.654.000 |
58,05 |
+ Tổng số gà |
Con |
5.270.857 |
|
|
+ Tổng số vịt |
Con |
37.294 |
|
|
+ Ngan, ngỗng |
Con |
1.162 |
|
|
+ Gia cầm khác (cút…) |
Con |
875.170 |
|
|
3. Giá trị sản lượng hàng hóa |
Tr.đồng |
6.240.726,67 |
28.597.140 |
21,82 |
3.1. Thu từ trồng trọt |
Tr.đồng |
765.129,15 |
14.289.520 |
5,35 |
- Diện tích thu hoạch |
Tr.đồng |
5.819,69 |
346.435 |
1,68 |
Giá trị bình quân/ha |
Tr.đồng |
131,47 |
41,25 |
318,74 |
3.2. Thu từ chăn nuôi |
Tr.đồng |
5.389.302,37 |
12.087.120 |
44,59 |
Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp |
% |
86,36 |
42,27 |
204,31 |
3.3. Thu từ thủy sản |
Tr.đồng |
76.978,05 |
1.565.900 |
4,92 |
3.4. Thu từ hoạt động khác |
Tr.đồng |
9.317,10 |
654.600 |
1,42 |
Nguồn: Kết quả khảo sát trang trại tỉnh Đồng Nai thời điểm 01/12/2011 - Sở Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống kê.
Bình quân vốn SXKD của trang trại khá cao 2.034,46 triệu đồng/trang trại, chủ yếu là vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng chiếm tỷ trọng không đáng kể, trong đó chủ trang trại đầu tư nhiều cho xây dựng cơ bản gồm xây dựng chuồng trại chăn nuôi, nhà xưởng, kho tàng, trồng mới, chăm sóc vườn cây lâu năm chiếm 44,72% so với tổng số.
Bảng 05. Tỷ lệ vốn đầu tư SXKD bình quân của trang trại
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Tổng số toàn tỉnh |
Bình quân/TT |
% so tổng số |
Tổng số |
Triệu đồng |
4.396.470 |
2.034,46 |
100 |
- Vốn chủ trang trại |
Triệu đồng |
3.743.073 |
1.732,10 |
85,14 |
- Vốn vay ngân hàng, tài chính, tín dụng |
Triệu đồng |
387.987 |
179,54 |
8,82 |
- Vốn vay khác |
Triệu đồng |
11.480 |
5,31 |
0,26 |
- Vốn khác |
Triệu đồng |
253.930 |
117,51 |
5,78 |
Phân loại nguồn vốn |
Triệu đồng |
4.396.470 |
2.034,46 |
100,00 |
- Xây dựng cơ bản |
Triệu đồng |
1.996.171 |
909,84 |
44,72 |
- Mua sắm tài sản cố định không qua xây dựng |
Triệu đồng |
1.207.252 |
558,65 |
27,46 |
- Vốn lưu động |
Triệu đồng |
1.233.047 |
565,96 |
27,82 |
2. Những thuận lợi
Trong thời gian qua, được sự quan tâm, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về đầu tư kết cấu hạ tầng cho nông nghiệp, kinh tế trang trại được hỗ trợ thông qua các chương trình lồng ghép như chương trình khuyến nông, khuyến ngư; chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực; chương trình tập huấn, nâng cao năng lực quản lý trang trại; chương trình đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa; chương trình xúc tiến thương mại, cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
3. Những hạn chế, khó khăn
Khó khăn lớn nhất hiện nay của các hộ nông nghiệp nói chung và trang trại nói riêng là vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Quy mô sản xuất của các trang trại tương đối lớn, sản phẩm mang tính hàng hóa nhưng chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường. Do đó, đầu ra của sản phẩm không ổn định và thường bị tư thương ép cấp, ép giá. Mặt khác, trong những năm qua dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi xảy ra khá phức tạp, giá vật tư phục vụ nông nghiệp ngày càng tăng cao làm ảnh hưởng đến việc đầu tư sản xuất của các trang trại. Ngoài ra, do giá cả đầu vào, đầu ra không ổn định nên các chủ trang trại khó chủ động trong việc đầu tư mở rộng sản xuất.
Phần lớn các chủ trang trại đều thiếu vốn để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất. Ngoài nguồn vốn tự có của mình, các chủ trang trại rất cần các nguồn vốn vay khác, mặc dù Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ vốn vay tuy nhiên thủ tục cho vay còn nhiều khó khăn trở ngại;
Công nghệ chế biến sau thu hoạch cũng chưa được các chủ trang trại quan tâm đầu tư thỏa đáng nhằm tăng giá trị sản phẩm. Sự liên kết giữa các trang trại với nhau và liên kết giao dịch với các tổ chức kinh tế khác còn ở mức thấp nên sản phẩm cạnh tranh kém.
Sự hình thành và phát triển của một số loại hình tự phát thiếu sự quy hoạch đã gây ảnh hưởng ô nhiễm môi sinh, môi trường và quy hoạch chung như: Chăn nuôi heo gây ô nhiễm môi trường, nuôi cá bè quá nhiều làm ô nhiễm nguồn nước sông Đồng Nai… Do đó, cần phải tăng cường quản lý và quy hoạch đối với các loại hình trang trại này trong thời gian tới.
Các chính sách hỗ trợ trang trại chưa nhiều, chưa đồng bộ nhất là về chính sách vay vốn và chuyển giao khoa học kỹ thuật.
4. Kết luận
Thực trạng về kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cho thấy việc phát triển kinh tế trang trại đã tạo ra những chuyển biến tích cực về mặt kinh tế, xã hội và môi trường trong nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn hiện nay như sau:
- Về mặt kinh tế: Các trang trại đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, tổ chức sản xuất quy mô lớn, hạn chế tình trạng sản xuất phân tán, manh mún tạo nên những vùng sản xuất hàng hóa tập trung với trình độ thâm canh cao. Đặc biệt, phát triển kinh tế trang trại luôn gắn liền với chương trình phát triển cây trồng vật nuôi chủ lực của tỉnh và gắn liền với việc khai thác và sử dụng một cách đầy đủ có hiệu quả các nguồn lực trong nông nghiệp, nông thôn. Mặt khác, phát triển kinh tế trang trại góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của nông thôn và kinh tế nông thôn vì các trang trại luôn đi đầu trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng các loại nông sản hàng hóa có giá trị cao đồng thời khai thác có hiệu quả các nguồn lực hiện có. Đây là những yếu tố cơ bản góp phần vào sự tăng trưởng trong nông nghiệp đồng thời cũng là điều kiện thực hiện công bằng xã hội trong nông thôn.
Phát triển kinh tế trang trại góp phần thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cùng với sự đầu tư nhằm phát triển hạ tầng phục vụ trực tiếp nhu cầu sản xuất theo phương châm: “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
- Về mặt xã hội: Phát triển kinh tế trang trại góp phần quan trọng làm tăng số hộ giàu, tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động, thực hiện có hiệu quả chương trình “Xóa đói, giảm nghèo” trong nông thôn. Phần lớn chủ trang trại đều có kinh nghiệm trong tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất, đây là tấm gương sống động cho các hộ nông dân trên địa bàn học tập và áp dụng vào sản xuất.
- Về mặt môi trường: Việc sản xuất kinh doanh tự chủ của các chủ trang trại đã gắn với lợi ích thiết thực, lâu dài nên chủ trang trại luôn có ý thức khai thác hợp lý các yếu tố phục vụ sản xuất và quan tâm yếu tố bảo vệ môi trường như các trang trại chăn nuôi xây dựng hầm Biogas vừa tạo khí phát điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt vừa đảm bảo vệ sinh môi trường trong chăn nuôi.
Sự phát triển của kinh tế trang trại là một phần không thể tách rời trong nhiệm vụ đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 13 thuộc Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn vùng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Phát triển kinh tế trang trại là chủ trương nhất quán và lâu dài của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đã thể hiện rõ trong Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại. Tuy nhiên, để kinh tế trang trại phát triển bền vững trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay, cần phải xây dựng, ban hành các chính sách hỗ trợ cụ thể trên cơ sở vận dụng, cụ thể hóa các chính sách của Trung ương về kinh tế trang trại nhằm hỗ trợ các trang trại tăng giá trị sản lượng hàng hóa, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh tại thị trường nội địa, đẩy mạnh xuất khẩu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo động lực thúc đẩy nền nông nghiệp tỉnh Đồng Nai phát triển ổn định và lâu dài. Chính vì vậy, việc xây dựng Đề án “Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020” là cần thiết.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển kinh tế trang trại là bước chuyển từ kinh tế nông hộ sản xuất nhỏ lẻ sang áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, sản xuất hàng hóa mũi nhọn, tập trung với quy mô lớn, chất lượng cao, giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường, góp phần thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Là tiền đề cho việc phát triển ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, thực phẩm và là động lực thúc đẩy các loại hình dịch vụ cùng phát triển, khai thác triệt để, có hiệu quả diện tích đất sản xuất nông nghiệp, thu hút và tạo việc làm ổn định cho nhiều lao động tại chỗ, đồng thời huy động được nguồn vốn nhàn rỗi ít sinh lời để đầu tư cho phát triển trang trại mang lại hiệu quả cao.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2012 - 2015
* Số lượng trang trại: Số trang trại đạt tiêu chí tăng từ 03 - 05% mỗi năm, phấn đấu đến năm 2015 số trang trại đạt tiêu chí là 2.500 trang trại (tăng bình quân mỗi năm 85 trang trại), trong đó chú trọng tăng số lượng trang trại trồng cây lâu năm (tập trung nhóm cây trồng chủ lực), trang trại tổng hợp kết hợp mô hình VAC, trang trại đặc thù.
- Tổng giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ bình quân 4.000 triệu đồng/trang trại;
- Tổng thu nhập bình quân 500 triệu đồng/trang trại;
- Trên 50% số lượng trang trại được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
b) Giai đoạn 2015 - 2020
* Số lượng trang trại: Đến năm 2020 số trang trại đạt tiêu chí là 3.000 trang trại (tăng bình quân mỗi năm 100 trang trại);
- Tổng giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ bình quân 6.000 triệu đồng/trang trại;
- Tổng thu nhập bình quân 700 triệu đồng/trang trại;
- Trên 80% số lượng trang trại được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
II. CÁC CHÍNH SÁCH CHO KINH TẾ TRANG TRẠI
1. Chính sách đất đai
- Chủ trang trại được Ủy ban nhân dân các cấp xem xét áp dụng việc sử dụng đất cho kinh tế trang trại theo Điều 82, Luật Đất đai năm 2003 để khuyến khích hình thức phát triển kinh tế trang trại.
- Thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ trang trại theo Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Việc thực hiện chính sách này giúp các chủ trang trại an tâm đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho các chủ trang trại hoàn chỉnh các thủ tục để được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo quy định tại Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Chính sách đầu tư, tín dụng
- Các trang trại là chủ đầu tư có dự án đầu tư thuộc danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư được ban hành kèm theo Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của Nhà nước được vay vốn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước và việc vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo các quy định của Nghị định này;
- Các trang trại được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuế đất, thuế mặt nước khi thực hiện các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ;
- Các trang trại được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp theo Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn vay cho Quỹ Quốc gia về việc làm; Thông tư Liên tịch số 34/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 09/12/2005 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm;
- Các trang trại được vay vốn theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3. Chính sách khoa học và công nghệ
- Các trang trại được ưu tiên hưởng các chính sách khuyến nông theo Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND , ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Các trang trại được hỗ trợ kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 về việc ban hành Quy chế quản lý các đề tài/dự án nghiên cứu khoa học công nghệ tỉnh Đồng Nai và Công văn số 2182/UBND-PPLT ngày 06/4/2006 về việc hỗ trợ kinh phí cho các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có tính khả thi cao thuộc cấp huyện của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Các trang trại sẽ được hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số 28/2009/QĐ- UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Đề án Phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015 khi đăng ký thực hiện các chương trình thuộc đề án.
- Các trang trại tham gia các chương trình, dự án thuộc Đề án Cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 3393/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai được hỗ trợ kinh phí của Chương trình theo quy định tại Quyết định này.
4. Chính sách thị trường
- Các trang trại sản xuất hàng hóa được hỗ trợ 100% kinh phí đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, xây dựng website, tư vấn cho việc lập hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa tại Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các trang trại đã được cấp nhãn hiệu hàng hóa được hỗ trợ cung cấp thông tin thương mại, thị trường, kỹ thuật, các chương trình xúc tiến thương mại; được ưu tiên mời tham dự các hội thảo về thương mại, dự báo thị trường, dịch vụ khoa học kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, dịch vụ tổng hợp trong nông nghiệp;
- Các trang trại đã được cấp nhãn hiệu hàng hóa được hỗ trợ xúc tiến thương mại theo chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Đồng Nai hàng năm từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại.
5. Chính sách lao động
Chủ trang trại được tham dự các lớp tập huấn nâng cao trình độ quản lý trang trại, được hỗ trợ kinh phí tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng về quản lý, kỹ thuật viên cho trang trại do các cơ quan, đơn vị Nhà nước tổ chức.
6. Chính sách bảo hộ tài sản đã đầu tư của trang trại
Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của trang trại không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trong trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh, vì lợi ích Quốc gia, Nhà nước cần thu hồi đất được giao, được thuê của trang trại thì chủ trang trại được thanh toán hoặc bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm công bố quyết định thu hồi.
7. Chính sách vệ sinh môi trường
- Các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch được hỗ trợ 01 lần kinh phí xây hầm Biogas để đảm bảo vệ sinh môi trường và sức khỏe cộng đồng dân cư, tạo nguồn năng lượng phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
- Các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch được vay vốn ưu đãi xây hầm Biogas từ Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
8. Đối tượng áp dụng chính sách
Các chính sách đề cập tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 của mục này ưu tiên áp dụng cho các trang trại đã được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
III. TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí lồng ghép các chương trình
Sử dụng các nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu (nông thôn mới, nước sạch và vệ sinh môi trường,…) Và các đề án, dự án, chương trình (cây con chủ lực, giảm tổn thất sau thu hoạch, thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, giống cây trồng...) để hỗ trợ thực hiện các nội dung có liên quan.
2. Kinh phí thực hiện Đề án
Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ trang trại được nêu trong đề án được phân bổ từ nguồn ngân sách của UBND cấp huyện, nguồn kinh phí sự nghiệp các sở, ngành, các đơn vị có liên quan được phân bổ hàng năm, cụ thể như sau:
2.1. Tổng kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề án: Khoảng 46.350 triệu đồng (bốn mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi triệu đồng) - phụ lục biểu.
2.2. Các khoản chi phí: Kinh phí từ các sở, ngành, đơn vị có liên quan
a) Chương trình khuyến nông
- Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến... (10 mô hình/năm):
+ Mức chi: 4.000 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao (10 mô hình/năm):
+ Mức chi: 8.000 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mô hình tổ chức quản lý SXKD tổng hợp (10 mô hình/năm):
+ Mức chi: 1.200 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Chương trình khoa học công nghệ
- Hỗ trợ theo Đề án phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015:
+ Mức chi: 950 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Hỗ trợ thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ:
+ Mức chi: 800 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Thị trường
- Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa (10 trang trại/năm):
+ Mức chi: 400 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Hỗ trợ chi phí cho việc xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm...
+ Mức chi: 1.600 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương.
d) Lao động
- Tập huấn nâng cao trình độ quản lý, kỹ thuật cho chủ trang trại, học tập mô hình trong nước:
+ Mức chi: 1.200 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Vệ sinh môi trường
- Hỗ trợ xây dựng hầm Biogas (200 trang trại/năm):
+ Mức chi: 1.600 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện hỗ trợ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Kinh phí từ UBND cấp huyện
a) Công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, khảo sát thực tế, in ấn giấy chứng nhận kinh tế trang trại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại (300 trang trại/năm)
+ Mức chi: 1.600 triệu đồng.
b) Khoa học và công nghệ
- Hỗ trợ mô hình trình diễn, ứng dụng công nghệ cao... (50 trang trại/năm):
+ Mức chi: 20.000 triệu đồng.
c) Thị trường
- Hỗ trợ chi phí cho việc xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm... (50 trang trại/năm):
+ Mức chi: 4.000 triệu đồng.
d) Lao động
- Tập huấn nâng cao trình độ quản lý, kỹ thuật cho chủ trang trại, học tập mô hình trong nước:
+ Mức chi: 2.000 triệu đồng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tổ chức triển khai thực hiện Đề án này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh;
- Tổng hợp kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để cân đối bố trí vốn;
- Tổ chức hệ thống khuyến nông, khuyến ngư, vệ sinh thú y, bảo vệ thực vật… cho trang trại; tổ chức đào tạo nghiệp vụ kỹ thuật, quản lý cho chủ trang trại; thực hiện các chính sách hỗ trợ chủ trang trại xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường;
- Hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tổng hợp tình hình kinh tế trang trại và kiến nghị những chính sách cần bổ sung, sửa đổi để phát triển kinh tế trang trại;
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung sửa đổi cho phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính triển khai thực hiện các chính sách tại Đề án này.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí phần ngân sách tỉnh và hướng dẫn các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa bố trí ngân sách huyện để thực hiện đề án; chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thanh quyết toán theo chế độ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiến hành rà soát lại tình hình sử dụng đất nông nghiệp, có biện pháp xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, không có hiệu quả; hướng dẫn các địa phương, các chủ trang trại về thu hồi đất, cấp đất, cho thuê đất theo quy định.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học và hỗ trợ về khoa học, công nghệ, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa đối với kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Công Thương
Thực hiện các chính sách hỗ trợ chủ trang trại xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tại Quy định này từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
- Lập quy hoạch vùng phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của địa phương gắn với Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ tổ chức thực hiện;
- Công bố công khai quy hoạch phát triển kinh tế trang trại, quỹ đất chưa sử dụng, quỹ đất có nhu cầu cho thuê, kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn để các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu quyết định đầu tư phát triển kinh tế trang trại;
- Phê duyệt các phương án phát triển kinh tế trang trại;
- Xét và cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho các chủ trang trại trên địa bàn;
- Triển khai thực hiện chương trình phát triển kinh tế trang trại theo nguyên tắc không vượt tổng mức nguồn vốn UBND tỉnh giao kế hoạch hàng năm;
- Hàng quý, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện của quý trước gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn đối với kinh tế trang trại theo đúng pháp luật hiện hành.
8. Các tổ chức tín dụng có đủ tư cách pháp nhân đóng trên địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh đề nghị các tổ chức tín dụng cho vay theo Quy định này, niêm yết công khai đối tượng được vay, đối tượng phải bảo lãnh theo quy định, các quy trình, thủ tục vay vốn, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ trang trại được vay vốn để phát triển kinh tế trang trại./.
TIẾN ĐỘ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2595/QĐ-UBND ngày 11/9/2012 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Diễn giải |
Giai đoạn 2012 - 2015 |
Phân kỳ |
Đơn vị thực hiện hỗ trợ |
|||
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||
Tổng cộng (A+B) |
46.350 |
11.550 |
11.600 |
11.600 |
11.600 |
|
|
|
A. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH |
19.750 |
4.900 |
4.950 |
4.950 |
4.950 |
|
1 |
Khoa học và công nghệ |
14.950 |
3.700 |
3.750 |
3.750 |
3.750 |
|
1.1 |
Chương trình khuyến nông |
13.200 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
|
|
Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến... (10 trang trại/năm x 100 triệu đồng/mô hình) |
4.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
Sở NN - PTNT |
|
Mô hình ứng dụng công nghệ cao (10 trang trại/năm x 200 triệu đồng/mô hình) |
8.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
Sở NN - PTNT |
|
Mô hình tổ chức quản lý SXKD tổng hợp (10 trang trại/năm x 30 triệu đồng/mô hình) |
1.200 |
300 |
300 |
300 |
300 |
Sở NN - PTNT |
1.2 |
Chương trình khoa học công nghệ |
1.750 |
400 |
450 |
450 |
450 |
|
|
Hỗ trợ theo Đề án phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015 |
950 |
200 |
250 |
250 |
250 |
Sở Khoa học - CN |
|
Hỗ trợ thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ |
800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
Sở Khoa học - CN |
2 |
Thị trường |
2.000 |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
|
Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa (10 trang trại/năm x 10 triệu đồng/trang trại) |
400 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sở Khoa học - CN |
|
Hỗ trợ chi phí cho việc xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm… từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại Sở Công Thương (10 trang trại/năm x 20 triệu đồng/lần/trang trại) |
800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
Sở Công Thương |
|
Hỗ trợ chi phí cho việc xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm… từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại Nông nghiệp và PTNT (10 trang trại/năm x 20 triệu đồng/lần/trang trại) |
800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
Sở NN - PTNT |
3 |
Lao động |
1.200 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
|
Tập huấn nâng cao trình độ quản lý, kỹ thuật cho chủ trang trại, học tập mô hình trong nước |
1.200 |
300 |
300 |
300 |
300 |
Sở NN - PTNT |
4 |
Vệ sinh môi trường |
1.600 |
400 |
400 |
400 |
400 |
|
|
Hỗ trợ xây dựng hầm Biogas (200 trang trại/năm x 2 triệu đồng/hầm) |
1.600 |
400 |
400 |
400 |
400 |
Sở NN - PTNT |
|
B. UBND CẤP HUYỆN |
26.600 |
6.650 |
6.650 |
6.650 |
6.650 |
|
1 |
Công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, khảo sát thực tế, in ấn giấy chứng nhận kinh tế trang trại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại (300 trang trại/năm x 0,5 triệu đồng/trang trại) |
600 |
150 |
150 |
150 |
150 |
|
2 |
Khoa học và công nghệ |
- |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ mô hình trình diễn, ứng dụng công nghệ cao… từ ngân sách cấp huyện (50 trang trại/năm x 100 triệu đồng/trang trại) |
20.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
3 |
Thị trường |
- |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ chi phí cho việc xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm… từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của UBND cấp huyện (50 trang trại/năm x 20 triệu đồng/lần/trang trại) |
4.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
4 |
Lao động |
- |
|
|
|
|
|
|
Tập huấn nâng cao trình độ quản lý, kỹ thuật cho chủ trang trại, học tập mô hình trong nước từ ngân sách cấp huyện |
2.000 |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm và khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Di sản văn hoá, Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, Văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính Sở Y tế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2019 về cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục đào tạo và Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá dịch vụ quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2019 Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách trên các tuyến cố định nội tỉnh thuộc địa bàn Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án giá Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng đường Đăng Gia, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thực hiện chế độ hỗ trợ thu nhập cho công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2015 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ kinh phí phẫu thuật cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời đánh giá, nghiệm thu dự án nông thôn miền núi cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2011-2015" Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về soạn thảo, ban hành và thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án "Cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020" Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình Phát triển cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn vùng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 31/08/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về quy chế cung cấp, công bố và sử dụng thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu dùng để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 13/11/2014
Thông tư 14/2010/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 30/11/2015
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về trình tự và thủ tục phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 21/10/2008
Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 3046/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với đối tượng sinh viên người dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án trên địa bàn quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 17/10/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2008
Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 21/08/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc xử lý kỷ luật công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 37/2006/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ kết quả đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về sắp xếp tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2011
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND công nhận và đặt tên mới các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và công bố quy định hỗ trợ chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ công an nhân dân, cơ quan phòng chống tham nhũng trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do UBND quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 14/05/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý cổng giao tiếp điện tử Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Thạnh thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên nước Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND năm 2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ áp dụng cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên quy định cụ thể hóa một hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Hà Tĩnh Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức mua sắm tài sản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân; xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm đến năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Nam Thăng Long thành khu công nghệ cao sinh học Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định quản lý chất lượng giống tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/11/2009
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới và đơn giá công trình, vật kiến trúc khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 14/04/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 247/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng được thanh toán cước điện thoại di động phục vụ công tác Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kết quả rà soát, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định phân vùng, phân vị trí đất ở (OTC) khu vực nông thôn, đô thị và Danh mục phân loại đường phố tại đô thị và phân khu vực đất ở tại nông thôn để làm căn cứ định giá đất ở (OTC) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của phòng tiếp công dân tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và Đề án một cửa Liên thông trong việc gỉai quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyền mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước và cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định nội dung và các mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cụm công nghiệp CN1 (phần sử dụng đất và giao thông) trong “quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cụm công nghiệp tập trung tại huyện Sóc Sơn – Hà Nội” do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 10/01/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện xử lý kỷ luật đối với công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động lái xe ô tô chở khách từ 10 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về việc hoàn trả giá trị phần vắng đồng sở hữu nhà ở thuộc sở hữu tư nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND ban hành văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/07/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy định xây dựng và tổ chức hoạt động trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND bổ sung điểm a khoản 2 của định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về cấm phương tiện giao thông hoạt động trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 02/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách đầu tư ứng trước giống, vật tư và mặt hàng thiết yếu để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về việc trang bị và thanh toán khoán cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành không còn phù hợp để tổ chức thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP của Chính phủ Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ chuyển đổi, góp đất thực hiện chương trình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 35/1999/QĐ-UB về quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng vốn phát triển giao thông nông thôn Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại và chế độ đi công tác tại nước ngoài Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất; diện tích đất nông nghiệp, đất vườn, ao được tính để hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và 3 điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP do UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND công bố điều chỉnh, bổ sung đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định về quy hoạch, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 71/2007/QĐ-UBND qui định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp, đô thị - dịch vụ và sân golf Vân Trung, tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi tiêu tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 04/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND công khai số liệu dự toán Ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bản Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ An Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương do UBND tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy chế mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về việc giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1466/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi, học sinh dân tộc nội trú; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định về khoán bảo trì các công trình cầu, đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 28/03/2011
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Thông tư liên tịch 34/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 09/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 05/04/2005 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại Ban hành: 02/02/2000 | Cập nhật: 18/11/2010