Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 3196/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 29/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3196/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 29 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2661/TTr-SNN-KHTC ngày 16/11/2011 về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Các giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp theo Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn có giá trị pháp lý và hiệu lực cho đến khi hết thời hạn được ghi trên giấy.
Điều 4. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, Thủ trưởng các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trên địa bàn tỉnh xem xét, tạo điều kiện cho các đối tượng đã được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo Quyết định số 2640/QĐ- UBND và Quyết định này được vay theo các quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH KINH TẾ TRANG TRẠI, THỦ TỤC CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định của Quy định này;
2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều 3. Mục đích cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Việc cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại nhằm tạo điều kiện cho các chủ trang trại được hỗ trợ vay vốn theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, giúp các chủ trang trại được hưởng các chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành.
1. Các trang trại được xác định theo lĩnh vực sản xuất như sau:
a) Trang trại trồng trọt;
b) Trang trại chăn nuôi;
c) Trang trại lâm nghiệp;
d) Trang trại nuôi trồng thủy sản;
đ) Trang trại tổng hợp.
2. Trang trại chuyên ngành (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản) là trang trại có tỷ trọng giá trị sản lượng nông sản hàng hóa của ngành chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại trong năm. Trường hợp không có ngành nào chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản lượng hàng hóa thì được gọi là trang trại tổng hợp.
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH KINH TẾ TRANG TRẠI
Điều 5. Tiêu chí xác định kinh tế trang trại
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:
1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu 3,1 ha.
b) Có giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 700 triệu đồng/năm trở lên.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên đồng thời thỏa mãn các điều kiện về quy mô đàn như sau:
a) Chăn nuôi đại gia súc: Trâu, bò, v.v...
- Chăn nuôi sinh sản, lấy sữa có thường xuyên từ 20 con trở lên.
- Chăn nuôi lấy thịt có thường xuyên từ 50 con trở lên.
- Trường hợp có cả chăn nuôi sinh sản và lấy thịt thì việc thống kê đầu con được tính như sau: Quy đổi theo tỷ lệ 2,5 con thịt bằng 01 con sinh sản và ngược lại.
b) Chăn nuôi gia súc: Lợn, dê, v.v...
- Chăn nuôi sinh sản đối với lợn có thường xuyên từ 30 con trở lên, đối với dê, cừu từ 100 con trở lên.
- Chăn nuôi thịt đối với lợn có thường xuyên từ 100 con trở lên (không kể lợn sữa); dê, cừu thịt từ 300 con trở lên.
- Trường hợp có cả chăn nuôi sinh sản và lấy thịt thì việc thống kê đầu con được tính như sau: Quy đổi theo tỷ lệ 03 con thịt bằng 01 con sinh sản và ngược lại.
c) Chăn nuôi gia cầm:
- Đối với gà, vịt..., thịt: Có thường xuyên từ 5.000 con trở lên (không tính số đầu con dưới 07 ngày tuổi).
- Đối với gà, vịt..., đẻ (trứng thương phẩm, con giống...) có thường xuyên từ 2.000 con trở lên.
- Trường hợp có cả chăn nuôi đẻ và lấy thịt thì việc thống kê đầu con được tính như sau: Quy đổi theo tỷ lệ 2,5 con thịt bằng 01 con sinh sản và ngược lại.
d) Đối với cơ sở chăn nuôi nhiều loại gia súc, gia cầm thì tiêu chí để xác định kinh tế trang trại là giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên.
3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
4. Đối với trang trại nuôi trồng thủy sản theo hình thức lồng bè thì tiêu chí xác định là giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 700 triệu đồng/năm trở lên.
Điều 6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Tùy tình hình hoạt động của các trang trại và quy hoạch kinh tế xã hội của địa phương, UBND cấp huyện quyết định về thời hạn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại nhưng không quá 05 năm kể từ ngày cấp; thời hạn tối thiểu tùy quy hoạch kinh tế xã hội của địa phương.
THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Điều 7. Thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này;
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
1. Chủ trang trại có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi tên chủ trang trại;
b) Thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại:
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này;
b) Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp;
c) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.
Điều 10. Trình tự cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
1. Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 (đối với trường hợp đề nghị cấp mới), tại Điều 9 (đối với trường hợp đề nghị cấp đổi) của Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.
Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất. Trường hợp cấp đổi, chủ trang trại nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã thực hiện cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo Quy định này và phải được điền đầy đủ thông tin vào đơn đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện.
Trường hợp không xác nhận đơn đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện tổ chức thẩm định trên cơ sở lấy ý kiến các phòng có liên quan như Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên - Môi trường, Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, UBND xã, phường, thị trấn nơi trang trại hoạt động.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện tiến hành thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho chủ trang trại.
Trường hợp không cấp, không cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện phải gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ.
5. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế), Ủy ban nhân dân cấp huyện phải cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã và trả cho chủ trang trại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều 11. Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Trường hợp giấy chứng nhận kinh tế trang trại bị mất, cháy, rách, nát chủ trang trại nộp giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này và giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp trong trường hợp rách, nát tới Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho cá nhân, hộ gia đình.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Điều 12. Thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
1. Giấy chứng nhận kinh tế trang trại bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Trang trại chấm dứt hoạt động sản xuất;
b) Trang trại có diện tích đất sử dụng giảm xuống dưới mức quy định hoặc trong ba năm liền không đạt tiêu chuẩn quy định về giá trị sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản.
2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện trên cơ sở phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi tình hình hoạt động của trang trại có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
3. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại được gửi cho chủ trang trại và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trang trại bị thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Kinh phí phục vụ công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, khảo sát thực tế, in ấn giấy chứng nhận kinh tế trang trại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại do ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tùy theo điều kiện thực tế của địa phương.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại, tham mưu đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện.
b) Tổng hợp tình hình phát triển kinh tế trang trại và công tác cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện công tác cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn theo Quy định này;
b) Báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hàng quý, sáu tháng và hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại từ Ủy ban nhân dân cấp xã, tiến hành thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
b) Lưu trữ thông tin và theo dõi tình hình sản xuất của các trang trại trên địa bàn, nếu có thay đổi về loại hình sản xuất, chủ sở hữu, quy mô sản xuất thì phải thông báo cho chủ trang trại để làm thủ tục cấp đổi và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu; tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại; chuyển hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện; tiếp nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân cấp huyện và trả cho người nộp hồ sơ./.
(Mặt ngoài)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
|
Hình Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Yêu cầu nhà in:
- Kích thước mẫu GCN: 21 cm x 15 cm;
- Màu sắc: Màu xanh dương đậm;
- Chất liệu giấy: Couché dày; cán láng
- Màu sắc chữ: Vàng;
- Font, cỡ chữ: File đính kèm
PHỤ LỤC I
(Mặt trong)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)................... Căn cứ Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai Về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
CHỨNG NHẬN Trang trại của Ông (Bà):.…………………………………..............năm sinh........................... Hộ khẩu thường trú:…………………………………………...................................................
ĐẠT TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI Địa điểm trang trại: …………………………………………................................ Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của trang trại:………………................................. (Giấy chứng nhận này có giá trị sử dụng từ ngày......./....../..........đến ngày......../......./...........)
|
Số……/……/CNKTTT
Yêu cầu nhà in:
- Kích thước mẫu GCN: 21 cm x 15 cm;
- Hoa văn: Mặt trống đồng màu xanh dương nhạt in chìm;
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .................................
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):................................
Năm sinh:.........................................Nam/Nữ ..........................................................
Chứng minh nhân dân số............................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)..................................... ..
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................................
Đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm trang trại: ...............................................................................................
2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:...........................................................................
3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):.......................
Trong đó:
+ Diện tích đất lâm nghiệp: ...................................................................................
+ Diện tích các loại đất nông nghiệp khác: ...........................................................
4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng hàng hóa |
Giá bán sản phẩm (1.000 đ) |
Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm |
|
Đơn vị tính |
Số lượng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
|
Ngày….. tháng…. năm ….. TM. Ủy ban nhân dân (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .................................
Tôi là:...........................................................................Nam/Nữ.................................
Năm sinh .....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số...........................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:...................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND).................................. .......
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp.............................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .............................................................................................................
Địa điểm trang trại: .....................................................................................................
Lĩnh vực sản xuất của trang trại:.................................................................................
Đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ trang trại:
- Họ tên chủ trang trại cũ: ...........................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:..................................................................................................
- Lý do thay đổi chủ trang trại: ...................................................................................
2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của trang trại:
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ:.........
- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của trang trại: ................................................................
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
- Chủ trang trại: ........................................................................................................
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp, đặc thù): .............................................................................
|
Ngày….. tháng…. năm ….. TM. Ủy ban nhân dân (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .................................
Tôi là:...................................................................Nam/Nữ...................................
Năm sinh ...............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số................................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:........
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)....................................
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp.......................
Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................
...............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................
Số giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp:……….………ngày cấp ......
Lý do đề nghị cấp lại: ...........................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Để thuận tiện trong hoạt động, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 09 lô đất thuộc Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư chợ An Đông và điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu dân cư thôn Đông Phước, xã Hòa An, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, đơn giá xây dựng mặt đường và cống thoát nước thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi Quyết định 1935/QĐ-UBND về quy định khai báo hộp thư điện tử cho các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước và Quyết định 1936/QĐ-UBND về quy định khai báo tên miền và địa chỉ IP cho hệ thống mạng tin học diện rộng tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 01/04/2010
Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại Ban hành: 02/02/2000 | Cập nhật: 18/11/2010