Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 3196/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Trần Văn Vĩnh
Ngày ban hành: 29/11/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3196/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH KINH TẾ TRANG TRẠI, THỦ TỤC CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại;

Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2661/TTr-SNN-KHTC ngày 16/11/2011 về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Các giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp theo Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn có giá trị pháp lý và hiệu lực cho đến khi hết thời hạn được ghi trên giấy.

Điều 4. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, Thủ trưởng các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trên địa bàn tỉnh xem xét, tạo điều kiện cho các đối tượng đã được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo Quyết định số 2640/QĐ- UBND và Quyết định này được vay theo các quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Cục trưởng Cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, Thủ trưởng các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH KINH TẾ TRANG TRẠI, THỦ TỤC CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định của Quy định này;

2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Điều 3. Mục đích cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

Việc cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại nhằm tạo điều kiện cho các chủ trang trại được hỗ trợ vay vốn theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, giúp các chủ trang trại được hưởng các chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành.

Điều 4. Phân loại trang trại

1. Các trang trại được xác định theo lĩnh vực sản xuất như sau:

a) Trang trại trồng trọt;

b) Trang trại chăn nuôi;

c) Trang trại lâm nghiệp;

d) Trang trại nuôi trồng thủy sản;

đ) Trang trại tổng hợp.

2. Trang trại chuyên ngành (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản) là trang trại có tỷ trọng giá trị sản lượng nông sản hàng hóa của ngành chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại trong năm. Trường hợp không có ngành nào chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản lượng hàng hóa thì được gọi là trang trại tổng hợp.

Chương II

TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH KINH TẾ TRANG TRẠI

Điều 5. Tiêu chí xác định kinh tế trang trại

Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:

1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:

a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu 3,1 ha.

b) Có giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 700 triệu đồng/năm trở lên.

2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên đồng thời thỏa mãn các điều kiện về quy mô đàn như sau:

a) Chăn nuôi đại gia súc: Trâu, bò, v.v...

- Chăn nuôi sinh sản, lấy sữa có thường xuyên từ 20 con trở lên.

- Chăn nuôi lấy thịt có thường xuyên từ 50 con trở lên.

- Trường hợp có cả chăn nuôi sinh sản và lấy thịt thì việc thống kê đầu con được tính như sau: Quy đổi theo tỷ lệ 2,5 con thịt bằng 01 con sinh sản và ngược lại.

b) Chăn nuôi gia súc: Lợn, dê, v.v...

- Chăn nuôi sinh sản đối với lợn có thường xuyên từ 30 con trở lên, đối với dê, cừu từ 100 con trở lên.

- Chăn nuôi thịt đối với lợn có thường xuyên từ 100 con trở lên (không kể lợn sữa); dê, cừu thịt từ 300 con trở lên.

- Trường hợp có cả chăn nuôi sinh sản và lấy thịt thì việc thống kê đầu con được tính như sau: Quy đổi theo tỷ lệ 03 con thịt bằng 01 con sinh sản và ngược lại.

c) Chăn nuôi gia cầm:

- Đối với gà, vịt..., thịt: Có thường xuyên từ 5.000 con trở lên (không tính số đầu con dưới 07 ngày tuổi).

- Đối với gà, vịt..., đẻ (trứng thương phẩm, con giống...) có thường xuyên từ 2.000 con trở lên.

- Trường hợp có cả chăn nuôi đẻ và lấy thịt thì việc thống kê đầu con được tính như sau: Quy đổi theo tỷ lệ 2,5 con thịt bằng 01 con sinh sản và ngược lại.

d) Đối với cơ sở chăn nuôi nhiều loại gia súc, gia cầm thì tiêu chí để xác định kinh tế trang trại là giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên.

3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.

4. Đối với trang trại nuôi trồng thủy sản theo hình thức lồng bè thì tiêu chí xác định là giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 700 triệu đồng/năm trở lên.

Điều 6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

Tùy tình hình hoạt động của các trang trại và quy hoạch kinh tế xã hội của địa phương, UBND cấp huyện quyết định về thời hạn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại nhưng không quá 05 năm kể từ ngày cấp; thời hạn tối thiểu tùy quy hoạch kinh tế xã hội của địa phương.

Chương III

THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

Điều 7. Thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại

Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này;

2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại

1. Chủ trang trại có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi tên chủ trang trại;

b) Thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại.

2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại:

a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này;

b) Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp;

c) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.

Điều 10. Trình tự cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại

1. Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 (đối với trường hợp đề nghị cấp mới), tại Điều 9 (đối với trường hợp đề nghị cấp đổi) của Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.

Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất. Trường hợp cấp đổi, chủ trang trại nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã thực hiện cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo Quy định này và phải được điền đầy đủ thông tin vào đơn đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện.

Trường hợp không xác nhận đơn đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

4. Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện tổ chức thẩm định trên cơ sở lấy ý kiến các phòng có liên quan như Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên - Môi trường, Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, UBND xã, phường, thị trấn nơi trang trại hoạt động.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện tiến hành thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho chủ trang trại.

Trường hợp không cấp, không cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện phải gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ.

5. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế), Ủy ban nhân dân cấp huyện phải cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.

Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã và trả cho chủ trang trại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Điều 11. Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại

Trường hợp giấy chứng nhận kinh tế trang trại bị mất, cháy, rách, nát chủ trang trại nộp giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này và giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp trong trường hợp rách, nát tới Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho cá nhân, hộ gia đình.

Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Điều 12. Thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại

1. Giấy chứng nhận kinh tế trang trại bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Trang trại chấm dứt hoạt động sản xuất;

b) Trang trại có diện tích đất sử dụng giảm xuống dưới mức quy định hoặc trong ba năm liền không đạt tiêu chuẩn quy định về giá trị sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản.

2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện trên cơ sở phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi tình hình hoạt động của trang trại có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

3. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại được gửi cho chủ trang trại và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trang trại bị thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Kinh phí thực hiện

Kinh phí phục vụ công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, khảo sát thực tế, in ấn giấy chứng nhận kinh tế trang trại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại do ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tùy theo điều kiện thực tế của địa phương.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại, tham mưu đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện.

b) Tổng hợp tình hình phát triển kinh tế trang trại và công tác cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai thực hiện công tác cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn theo Quy định này;

b) Báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hàng quý, sáu tháng và hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại từ Ủy ban nhân dân cấp xã, tiến hành thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại;

b) Lưu trữ thông tin và theo dõi tình hình sản xuất của các trang trại trên địa bàn, nếu có thay đổi về loại hình sản xuất, chủ sở hữu, quy mô sản xuất thì phải thông báo cho chủ trang trại để làm thủ tục cấp đổi và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu; tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại; chuyển hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện; tiếp nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân cấp huyện và trả cho người nộp hồ sơ./.

 


PHỤ LỤC I

(Mặt ngoài)

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------

 

 

Hình Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

 

 

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

KINH TẾ TRANG TRẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu nhà in:

- Kích thước mẫu GCN: 21 cm x 15 cm;

- Màu sắc: Màu xanh dương đậm;

- Chất liệu giấy: Couché dày; cán láng

- Màu sắc chữ: Vàng;

- Font, cỡ chữ: File đính kèm

 

PHỤ LỤC I

(Mặt trong)

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)

 

UBND TỈNH ĐỒNG NAI
UBND HUYỆN (TX, TP).............
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)...................

Căn cứ Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai

Về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

 

CHỨNG NHẬN

Trang trại của Ông (Bà):.…………………………………..............năm sinh...........................

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………...................................................

 

ĐẠT TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI

Địa điểm trang trại: …………………………………………................................

Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của trang trại:……………….................................

(Giấy chứng nhận này có giá trị sử dụng từ ngày......./....../..........đến ngày......../......./...........)

 

 

Ngày     tháng    năm 20

TM. UBND HUYỆN (TX,TP)

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Số……/……/CNKTTT

 

 

 

 

Yêu cầu nhà in:

- Kích thước mẫu GCN: 21 cm x 15 cm;

- Hoa văn: Mặt trống đồng màu xanh dương nhạt in chìm;

 

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành Quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .................................

Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):................................

Năm sinh:.........................................Nam/Nữ ..........................................................

Chứng minh nhân dân số............................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)..................................... ..

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp...........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

...................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................................

Đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:

1. Địa điểm trang trại: ...............................................................................................

2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:...........................................................................

3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):.......................

Trong đó:

+ Diện tích đất lâm nghiệp: ...................................................................................

+ Diện tích các loại đất nông nghiệp khác: ...........................................................

4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:

TT

Tên sản phẩm

Sản lượng hàng hóa

Giá bán sản phẩm (1.000 đ)

Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm

Đơn vị tính

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..

TM. Ủy ban nhân dân

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .................................

Tôi là:...........................................................................Nam/Nữ.................................

Năm sinh .....................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số...........................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:...................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND).................................. .......

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp.............................

Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................

.....................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: .............................................................................................................

Địa điểm trang trại: .....................................................................................................

Lĩnh vực sản xuất của trang trại:.................................................................................

Đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:

1. Thay đổi chủ trang trại:

- Họ tên chủ trang trại cũ: ...........................................................................................

- Hộ khẩu thường trú:..................................................................................................

- Lý do thay đổi chủ trang trại: ...................................................................................

2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của trang trại:

- Lĩnh vực sản xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ:.........

- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của trang trại: ................................................................

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

- Chủ trang trại: ........................................................................................................

- Lĩnh vực sản xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp, đặc thù): .............................................................................

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..

TM. Ủy ban nhân dân

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................ngày ..................của UBND tỉnh Đồng Nai
Về việc ban hành quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .................................

Tôi là:...................................................................Nam/Nữ...................................

Năm sinh ...............................................................................................................

Chứng minh nhân dân số................................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:........

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)....................................

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp.......................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

...............................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................

Số giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp:……….………ngày cấp ......

Lý do đề nghị cấp lại: ...........................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Để thuận tiện trong hoạt động, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.

 

 

.........., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 





Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại Ban hành: 02/02/2000 | Cập nhật: 18/11/2010